I. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC QU N LÝ TH VI N Ư
1. Nh n th c v vai trò c a sách, báo và th vi n ư
h i càng phát tri n thì vai trò c a sách, báo th vi n càng quan tr ng. Lê-nin nói: “Không ư
sách thì không tri th c - không tri th c thì không ch nghĩa h i ch nghĩa c ng s n”.
Bác H d y cán b : “H c tr ng, h c trong sách, h c l n nhau và h c dân”. ườ
Tuyên ngôn c a UNESCO v th vi n năm 1994 đo n vi t: “Th vi n ng c ng m ra c ư ế ư ơ
h i cho ng i dân c s ti p c n t i tri th c, đ m b o cho h h c t p liên t c t quy t đ nh s ườ ơ ế ế
phát tri n văn hoá c a mình, c a nhóm c ng đ ng”.
Tr i qua hàng v n năm, cho t i cách đây m y nghìn năm, t i các trung tâm n minh c a th ế
gi i, nh Ai C p, Hy L p, La Mã, n Đ , Trung Qu c, con ng i m i sáng t o ra đ c ch vi t. Nh ư ườ ượ ế
ch vi t, con ng i m i ghi chép đ c nh ng đi u hi u bi t, nh ng thông tin c n thi t trên v cây, trên ế ườ ượ ế ế
da thú, trên đ t nung… V sau, ng i ta đã t p h p nh ng tri th c đ vi t thành sách. ườ ế
Sách là s n ph m quan tr ng đ b o l u, truy n bá và phát tri n tri th c. Chính vì v y, t xa x a ư ư
các qu c gia đ u r t coi tr ng sách. Ng i Trung Qu c câu: “Đ cho con bao nhiêu tài s n, không ườ
b ng đ cho con m t cu n sách”. Đ b o qu n sách, cách đây h n 2000 năm, các tri u đ i, các trung ơ
tâm tôn giáo đ u thành l p th vi n. B c sang th i c n đ i, xu t hi n thêm lo i hình th vi n trong ư ướ ư
tr ng h c th vi n nhân. Th i kỳ hi n đ i, xu t hi n thêm lo i hình th vi n công c ng thườ ư ư ư
vi n c a các c quan, đ n v chuyên ngành. Th vi n ngày nay khác xa so v i th vi n truy n th ng. ơ ơ ư ư
Trong th vi n không nh ng sách, còn sách đi n t , báo, t p chí nhi u v t mang tinư
khác. Th vi n ngày càng đ c ng d ng công ngh thông tin các ti n b k thu t khác đ ho tư ượ ế
đ ng. Th vi n không ch ph c v cho đ i t ng trí th c các t ng l p trên, còn n i ph c v ư ượ ơ
r ng rãi cho m i t ng l p trong h i. Nói m t cách khác, th vi n ngày càng tr nên g n gũi thi tư ế
th c cho đông đ o nhân dân. Hi n nay, nhi u ng i l m t ng ph ng ti n thông tin phát tri n thì ườ ưở ươ
không c n sách không đúng, thông tin nhi u bao nhiêu chăng n a, nh ng không ki n th c c ư ế ơ
b n thì vi c phân tích và khai thác, s d ng thông tin cũng r t h n ch . Ch tr ng h c và sách m i ế ườ
cung c p cho ta ki n th c c b n sách còn đi u ki n cho ta h c t p su t đ i, t đó tri th c ế ơ
ngày càng đ c nâng lên.ượ
Pháp l nh Th vi n Vi t Nam xác đ nh v trí vai trò c a th vi n nh sau: “Th vi n ch c ư ư ư ư
năng, nhi m v gi gìn di s n th t ch c a dân t c; thu th p, tàng tr , t ch c vi c khai thác s ư
d ng chung v n tài li u trong h i nh m truy n tri th c, cung c p thông tin ph c v nhu c u h c
t p, nghiên c u, công tác gi i trí c a m i t ng l p nhân dân; góp ph n nâng cao dân trí, đào t o
nhân l c, b i d ng nhân tài, phát tri n khoa h c, công ngh , kinh t , văn hóa, ph c v công cu c ưỡ ế
công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c.” ướ
Trong quá trình v n đ ng cách m ng, Đ ng và Bác H r t coi tr ng vai trò c a sách, báo đ i v i
công tác giác ng qu n chúng. T sau ngày hoà bình l p l i đ n nay sách, báo đ c xác đ nh ng ế ượ
c r t qua tr ng đ ph c v công tác t t ng văn hoá. Trong Ngh quy t c a các kỳ Đ i h i đ i ư ưở ế
bi u toàn qu c, Đ ng ta đ u đ c p đ n công tác báo chí, xu t b n vi c phát tri n h th ng th ế ư
vi n t trung ng đ n c s . ươ ế ơ
Ngh quy t Đ i h i toàn qu c l n th III c a Đ ng (1960) đã ghi: “V công tác th vi n, c n m ế ư
r ng các th vi n hi n có, xây d ng thêm m t s th vi n các khu công nhân, các th m r ng ư ư
phong trào qu n chúng đ c sách”
Ngh quy t Đ i h i l n th IV (1976) đã ghi: “Nhà n c cùng v i s đóng góp c a nhân dân s ế ướ
xây d ng nh ng trung tâm văn hoá t nh, thành ph , huy n các c s văn hoá nông thôn, các th ơ ư
vi n, nhà văn hóa… làm cho vi c đ c sách báo, nghe đài… tr thành n p s ng h ng ngày kh p n i, ế ơ
k c nh ng vùng xa xôi h o lánh”. “Phát tri n h th ng th vi n t trung ng, t nh, thàn ph đ n ư ươ ế
huy n và c s ”. ơ
Ngh quy t Đ i h i l n th VI (1986) đã ghi: “Xây d ng s d ng các h th ng th vi n, câu ế ư
l c b , nhà văn hoá… t trung ng đ n c s , các ngành c đ a ph ng… Đ a đ n t n các ươ ế ơ ươ ư ế
đ n v c s nh ng giá tr văn hoá, ngh thu t c a dân t c th gi i, nh ng ki n th c ph thôngơ ơ ế ế
hi n đ i v khoa h c, kinh t . Đ a văn hoá, văn ngh đ n vùng r ng núi và vùng nông thôn h o lánh” ế ư ế
Ngh quy t Đ i h i l n th X (2006) đã ghi: “Nâng cao hi u qu ho t đ ng c a h th ng nhà văn ế
hoá, b o tàng, th vi n, phòng đ c, đi m b u đi n văn hoá xã… b o v phát huy giá tr c a tài li u ư ư
l u tr ”.ư
Th c hi n ch tr ng c a Đ ng đ tăng c ng hi u l c qu n nhà n c v th vi n, ngày ươ ườ ướ ư
28/12/2000 U ban Th ng v Qu c h i đã ban hành Pháp l nh Th vi n, trong đó nêu: c n tăng ườ ư
c ng đ u t c a nhà n c, k t h p v i đ y m nh h i hoá, đ phát tri n c v s l ng ch tườ ư ướ ế ượ
l ng các lo i hình th vi n.ượ ư
Ngày 6/10/1998 B Giáo d c Đào t o ban hành Quy ch t ch c ho t đ ng th vi n ế ư
tr ng ph thông. Ngày 4/10/2007 B VHTT phê duy t quy ho ch phát tri n ngành Th vi n Vi t Namườ ư
đ n năm 2010 đ nh h ng đ n năm 2020. Ngày 10/3/2008 B VH, TT & DL ban hành quy ch m uế ướ ế ế
v t ch c và ho t đ ng th vi n các tr ng đ i h c. ư ườ
Ch ng trình phát tri n s nghi p văn hoá - thông tin giai đo n 2006-2010 c a T nh u B cươ
Giang đã đ ra ch tiêu 20% s xã có th vi n, 10% s làng, b n, khu ph có t sách. ư
2- Khái quát công tác qu n lý th ư viên:
Th vi nm t đ n v s nghi p, th đ n v đ c l p (có con d u và tài kho n riêng) ho cư ơ ơ
đ c ghép trong đ n v s nghi p l n h n, nhượ ơ ơ ư Trung tâm văn hoá, Nhà văn hoá… Cũng nh các đ nư ơ
v s nghi p khác, công tác qu n th vi n v a tuân th khoa h c v qu n nguyên t c c a ư
qu n lý nhà n c, đ ng th i v a có y u t đ c thù c a ho t đ ng chuyên môn. ướ ế
+ V qu n lý đ n v s nghi p nói chung, đ u có 3 v n đ :ơ
- Qu n lý kinh phí và tài s n c a đ n v . ơ
- Qu n lý ho t đ ng chuyên môn, nghi p v c a đ n v . ơ
- Xây d ng, qu n lý và s d ng đ i ngũ cán b .
+ V qu n lý Th vi n: ư
Thư vi n đ c xác đ nh có 4 y u t c u thành: ượ ế
- Nhà và các trang b , nh ư giá sách (ho c t ) bàn, gh ..v.v.. ế
- V n tài li u ( c s ch y u là sách và báo) ơ ế
- Cán b th ư vi n có chuyên môn phù h p v i quy mô c a th vi n ư
- B n đ c và phong trào đ c sách báo
B n y u t này liên quan ch t ch v i nhau không th thi u đi m t y u t o đ c, ế ế ế ượ
thi u đi m tế y u t thì s không thành thế ư vi n, s không t n t i th vi n, th vi n mu n phát ư ư
tri n, mu n ho t đ ng t t đ u liên quan đ n c 4 y u t . ế ế
Do đó, nói đ n qu n thế ư vi n nghĩa ph i quan tâm chăm lo đ n 4 y u t này. 4 n i ế ế
dung qu n lý th ư vi n cũng hoàn toàn th ng nh t v i 3 v n đ qu nđ n v s nghi p nói chung, nh ơ
đã trình bày trên.ư
Vi c qu n kinh phí tài s n c a th vi n cũng gi ng nh các đ n v s nghi p khác ư ư ơ
nguyên t c qu n lý tài chính đã quy đ nh. Chúng tôi không đi sâu vào cách qu n lý mà ch xin l u ý m t ư
s đi m nh sau: ư
- V kinh phí: th vi n c p huy n, th vi n xã, th vi n tr ng h c c n đ c b trí ngu n ngân ư ư ư ườ ượ
sách n đ nh, đ h ng năm b sung sách, báo ti n hành m t s ho t đ ng. Ngoài ngân sách nhà ế
n c, các th vi n (nh t là th vi n c s ) c n v n đ ng nhân dân đóng góp đ y m nh các hìnhướ ư ư ơ
th c xã h i hoá đ có thêm kinh phí ho t đ ng.
- V tr s : Tr s th vi n t t nh t đ c đ c l p. N u tr s ghép cũng ph i đ m b o cho ư ượ ế
ho t đ ng thu n l i. Tr s c n đ t n i trung tâm đông dân, ti n đ ng đi l i, v trí ti n cho dân đ n ơ ườ ế
đ c m n. Tr s đ m b o di n tích đ làm kho phòng đ c, m n theo quy c a t ng c p. ượ ượ
(th vi n xã, th vi n tr ng h c: 40 60mư ư ườ 2). Nhà th vi n ph i đ m b o không d t, không m th p,ư
đ ánh sáng và thoáng mát.
- Trang b chuyên dùng, g m: giá đ ng sách cho kh l n, kh v a (nh ng n i m i thành l p, ơ
sách còn ít có th đ ng trong t cho c 2 lo i kh ); giá đ báo, t p chí; bàn cho th th làm vi c và cho ư
b n đ c; t m c l c; t tr ng bày sách và m t s thi t b khác. ư ế
Vi c qu n lý sách, báo:
Sách báo tài s n giá tr l n c v tinh th n kinh phí, c n ph i đ c đăng s sách ượ
theo dõi ch t ch trong quá trình ho t đ ng. Bên c nh s qu n lý tr c ti p c a cán b th vi n, ph i có ế ư
s giám sát c a k toán và lãnh đ o c quan ch qu n th vi n. ế ơ ư
Qu n lý ho t đ ng chuyên môn c a th vi n nghĩa là ph i bi t th vi n có nh ng nhi m v gì, ý ư ế ư
nghĩa t m quan tr ng c a t ng nhi m v , nhi m v đó đ c ti n hành th nào, yêu c u ph i đ t đ c ượ ế ế ượ
và đi u ki n c n thi t đ th c hi n. T đó, ng i qu n lý v a ch đ o, v a t o đi u ki n đ cán b th ế ườ ư
vi n ph i làm làm cho t t. nhi u v n đ ng i qu n lý ch a n m ch c, ch a hi u sâu, thì tr c ườ ư ư ướ
khi giao nhi m v , ho c quy t đ nh, c n ph i trao đ i thêm v i cán b th vi n, ho c tham kh o c ế ư ơ
quan chuyên môn v th vi n c a c p trên. ư
V qu n cán b : Cán b th vi n v a ng i tr c ti p qu n lý th vi n, v a cán b ư ườ ế ư
chuyên môn, v a ng i ph c v qu n chúng, v n đ ng qu n chúng (cán b khác ít khi đ m đ ng ườ ươ
nhi u ch c năng th này). Cán b th vi n nh ng tiêu chu n c th chúng tôi s trình bày ph n ế ư
sau.
T nh ng hi u bi t v tính ch t, tiêu chu n cán b th vi n, lãnh đ o c quan ch qu n th ế ư ơ ư
vi n quan tâm l a ch n, đào t o, b i d ng cán b th vi n cho phù h p. Ngoài ra, lãnh đ o còn c n ưỡ ư
bi t công vi c c a cán b th vi n đ ch đ o, t o đi u ki n và đ ng viên v t ch t, tinh th n đ h làmế ư
t t ph n s đ c giao. ượ
II- QU N LÝ VÀ B O QU N SÁCH, BÁO.
1- Khái ni m: Qu n lý sách. báo vi c th vi n ti n hành các bi n pháp c n thi t đ sách báo ư ế ế
không b m t mát, h h ng b i con ng i đi u ki n t nhiên gây ra. Sách báo, t p chí hai lo i ư ườ
tài li u c a th vi n, n i dung, hình th c và giá tr ph c v khác nhau nên ph i nh ng cách th c ư
qu n lý và b o qu n khác nhau.
2- Qu n lý sách:
a) Đăng sách: Mu n qu n đ c sách, khâu đ u tiên ph i đăng sách vào s đăng ượ
t ng quát s đăng bi t. Hai lo i s này v a s theo dõi tài s n, v a s nghi p v , do đó
ph i đ c qu n lý ch t ch , không đ c đ m t, không đ c xé trang ho c thay trang khác. Vi c đăng ượ ượ ượ
ký sách vào s còn là c s đ cán b th vi n ti n hành các khâu nghi p v ti p theo. ơ ư ế ế
S đăng t ng quát (SĐKTQ). N u hi u nôm na, đây s theo dõi nh p sách. S đăng ế
t ng quát các c t theo dõi chính là: Th t l t nh p sách, ngày tháng năm nh p, ngu n g c sách ượ
(mua, ho c c quan t p th c p, bi u, t ng…), s l ng b n sách t ng đ t, giá tr ti n c a lô sách. Khi ơ ế ượ
nh p m t sách, cán b th vi n ư ph i ghi s ngay. M i sách đ c ghi m t dòng, đ n i dung đã ượ
nói trên vào s t ng quát. Xem s t ng quát, cán b th vi n và ng i qu n lý th vi n n m đ c t ng ư ườ ư ượ
s b n sách và giá tr kho sách có trong th vi n. ư
S đăng bi t (SĐKCB): N u hi u nôm na, s ĐKTQ là s cái, thì đây s con. Sau khiế
vào s ĐKTQ, cán b th vi n ti n hành vào s đăng bi t. Đăng bi t đăng t ng b n ư ế
sách khi vào th vi n. M i b n đ c ghi vào m t dòng mang m t s đăng riêng. M i trang s ư ượ
25 dòng ghi đ 25 b n sách. M i cu n s đ c quy đ nh đăng ký 2000 b n sách. H t cu n th nh t thì ượ ế
ghi vào cu n th hai. T ng s b n sách ghi trong s này ph i b ng đúng t ng s b n ghi SĐKTQ.
Cách ghi s nh sau: C t 1 ghi ngày đăng ký, c t 2 ghi s đăng bi t, c t 3 ghi tên tác gi tên ư
sách, c t 4 có nhi u c t nh đ ki m kê, c t 5 ghi giá tr ti n và m t s c t khác… Ghi s đăng ký ph i
rõ ràng, s ch s , c m t y xóa.
Đóng d u th vi n vào sách ư : Sách nh p vào th vi n ph i đ c đóng d u th vi n vào trang tên ư ượ ư
sách và trang th 17 đ kh ng đ nh đây là sách c a th vi n. ư
Vi t dán nhãn sáchế: Sau khi vào SĐKCB, cán b th vi n ph i làm nhãn sách. Nhãn sách ghi ư
ký hi u kho, môn lo i, và SĐKCB. S nhãn ph i đúng v i s ghi s đăng ký cá bi t.
Nhãn sách c s đ x p sách lên giá, đ ti n cho vi c tra tìm theo dõi sách trong qtìnhơ ế
ph c v . N u vi t nhãn không đúng ho c x p sách không đúng v rí, s không tìm đ c sách b n ế ế ế ượ
sách đó tuy không m t, nh ng s là sách ch t trong kho. ư ế
b) Qu n lý sách trong qúa trình ph c v :
Quá trình ph c v cho đ c t i ch hay m n v nhà, th vi n v n ph i bi n pháp b o ượ ư
đ m không m t sách, ho c h h ng, rách nát. Mu n v y, th vi n ph i tuân th m t s quy đ nh sau ư ư
đây:
- Th vi n ph i có n i quy, trong đó ph i có nh ng quy đ nh trách nhi m c a b n đ c đ i v i thư ư
vi n và nh t là vi c b o v sách, báo.
- C p th b n đ c: Th vi n có trách nhi m ph c v m i đ i t ng nh ng không th đ ai cũng ư ượ ư
t do ra vào th vi n. B n đ c ph i đăng ký làm th và m i l n đ n th vi n ph i trình th thì m i đ c ư ế ư ượ
m n, đ c sách, báo. Th b n đ c đ c c p năm nào thì ch giá tr trong năm đó. Đ i v i th vi nượ ượ ư
c s , n u b n đ c ch a đông ch y u cán b , nhân dân trong đ a ph ng, thì th ch l p sơ ế ư ế ươ
đăng ký b n đ c, không c p th .
- Làm s theo dõi m n, tr sách: Cán b th vi n làm cho m i b n đ c m t cu n s theo dõi, ượ ư
ghi h tên, đ a ch s th đã đăng ký. S nàym cùng khi c p th . B n đ c đ i th m i l i làm
s m n m i. S các c t: ngày m n, tên sách, s đăng ký, ngày tr . S do th th gi , khi b n ượ ượ ư
đ c m n thì ghi các n i dung trên, khi b n đ c tr sách thì ký, ho c đóng d u th vi n vào c t đã tr . ượ ư
Đ i v i th vi n c s có th làm m t cu n s chung và dành cho m i ư ơ ng i m t trang.ườ
- Khi ph c v b n đ c t i ch , th th ph i ghi chép vào m t cu n s riêng, ghi các thông tin: ư
tên b n đ c, tên sách khi ban đ c ra v thì ph i thu l i sách, r i đánh d u vào c t đã tr . Vi c ghi
chép v a đ qu n lý sách, v a đ th ng kê hi u qu ph c v .
- Khi thu sách c a b n đ c tr (k c đ c t i ch ) th th ph i ki m tra sách, tránh đ b n đ c ư ế
xé m t trang, ho c vi t v b y vào sách. ế
c) Ki m kê sách:
Ki m sách là bi n pháp quan tr ng đ qu n lý kho sách. Đ nh kỳ t 3 đ n 5 năm, ho c khi ế
thay đ i th th , lũ l t, h a ho n, m t c p thì ph i t ch c ki m kê. ư
- Th t c ti n hành: Tr c khi ki m kê, c quan ch qu n ph i ra quy t đ nh quy đ nh nhi m v , ế ướ ơ ế
quy n h n, trách nhi m thành ph n ban ki m kê. Đ i v i th vi n huy n, thành ph n ph i đ i ư
di n c a Phòng Văn hóa, Thông tin & Th thao, đ i di n c a Trung tâm văn hóa, n u tr c thu c TTVH- ế
TT, cán b th vi n và n u ki m kê bàn giao thì ph i có thêm ng i nh n bàn giao. Đ i v i th vi n c ư ế ườ ư ơ
s , c n có đ i di n c quan ch qu n th vi n, k toán (ho c tr ng phòng hành chính) và cán b th ơ ư ế ưở ư
vi n, n u bàn giao có thêm ng i nh n bàn giao. ế ườ
Khi k t thúc ki m kê, ph i biên b n, ghi t ng s b n sách hi n trong kho, s b n đ cế
ch a tr , s b m t do. T t c thành viên ki m đ u vào biên b n. Biên b n đ c l p thànhư ượ
nhi u b n đ bàn giao cho c quan ch qu n 1 b n, k toán 1 b n, ng i giao 1 b n, ng i nh n 1 ơ ế ườ ườ
b n.
- Ph ng pháp ki m kê: Ki m theo s đăngbi tđ n gi n nh t, thu n ti nươ ơ nh t. Kho
sách x p theo s ĐKCB thì đ i chi u t b n th nh t tr đi. N u theo môn lo i thì b sách xu ng x pế ế ế ế
theo s ĐKCB r i ki m kê. Cách ki m kê: M t ng i rút sách trên giá đ c s ĐKCB ghi nhãn sách, ườ
m t ng i c m s ĐKCB đánh d u vào c c ki m kê. Khi soát h t kho sách ta s th y b n sách nào ườ ế
không đánh d u trong s ĐKCB là không có trong kho sách.
d) Thanh sách: Khi thanh sách b rách nát, l c h u, ho c c n xu t t ng th vi n c p d i, ư ướ
thì c quan ch qu n ra quy t đ nh thanh lý, quy t đ nh t ng sách. Nh ng b n sách thanh lý, ho c t ngơ ế ế
ph i đ c ghi vào c t ghi chú s ĐKCB. T t c biên b n thanh biên b n ki m kê, c quan ch ượ ơ
qu n, cán b th vi n ph i l u gi lâu dài, không đ c đ m t. ư ư ượ
3- Qu n lý báo t p chí.
Sau khi đ t báo, t p chí ph i l p h s theo dõi nh n báo. M i lo i báo, t p chí m t đ n vài ơ ế
trang theo dõi riêng. đ u trang ghi tên báo, c quan xu t b n t báo, đ nh kỳ ra báo s l ng th ơ ượ ư
vi n đ t. Trang theo dõi nh n báo ít nh t ph i 12 dòng dùng cho 12 tháng đ s c c đ theo dõi
các s báo c a tháng. Khi báo v , ta ghi s l ng b n (ho c s th t t báo đã in báo) vào đúng ô ượ
ngày tháng báo ph i ra.
N u không báo so v i đ nh kỳ ra báo, cán b th vi n ph i yêu c u n i cung c p o ế ư ơ
ngay. N u không báo thì khi đ t báo quý sau, th vi n ph i yêu c u b u đi n thanh toán tr ti nế ư ư
các s báo thi u. ế