intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐÁ BIẾN CHẤT

Chia sẻ: DOAN NGOC THANG | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

407
lượt xem
142
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đá biến chất được hình thành trong lòng đất do biến chất các đá có trước dưới tác dụng của các tác nhân: + Nhiệt độ + Ứng suất + Áp suất + Dung dịch thuỷ nhiệt • Kết quả làm thay đổi thành phần kv, kiến trúc và cấu tạo • Có 4 quá trình biến chất: a. biến chất tiếp xúc c. biến chất động lực b. biến chất khu vực d. biến chất thủy nhiệt

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐÁ BIẾN CHẤT

  1. 3. ĐÁ BIẾN CHẤT Các bài sẽ học: 1. Sự hình thành đá biến chất 2. Phân loại đá biến chất 3. Thành phần khoáng vật 4. Kiến trúc và cấu tạo 5. Thế nằm của đá biến chất 6. Một số loại đá biến chất chính
  2. 1. Sự hình thành đá biến chất • Đá biến chất được hình thành trong lòng đất do biến chất các đá có trước dưới tác dụng của các tác nhân: + Nhiệt độ + Ứng suất + Áp suất + Dung dịch thuỷ nhiệt • Kết quả làm thay đổi thành phần kv, kiến trúc và cấu tạo • Có 4 quá trình biến chất: a. biến chất tiếp xúc c. biến chất động lực b. biến chất khu vực d. biến chất thủy nhiệt
  3. a. Biến chất tiếp xúc – tác nhân: nhiệt độ  Khi khối magma đi lên mất nhiệt, đá vây quanh bị nung nóng, xảy ra các quá trình hoá lý làm biến chất đá  Biến chất tiếp xúc chỉ xảy ra ở chỗ tiếp xúc của đá vây quanh với khối magma. Càng ra xa mức độ biến chất càng giảm, hình thành nên một đới biến chất xung quanh khối magma dày từ vài cm đến vài km.  Quá trình biến chất bắt đầu ở nhiệt độ trên 2000C với sự phá vỡ mạng tinh thể để hình thành khoáng vật mới. Quá trình kết thúc ở nhiệt độ trên 600-12000C khi nóng chảy hoàn toàn
  4. Chiều dày đới biến chất phụ thuộc kích thước và nhiệt độ khối xâm nhập
  5.  Heat is an important agent in the metamorphic modification of rock. Rocks begin to change chemically at temperatures above 200° Celsius. At these temperatures, the crystalline structure of the minerals in the rock are broken down and transformed using different combinations of the available elements and compounds. As a result, new minerals are created. The metamorphic process stops when the temperatures become high enough (600 to 1200° Celsius) to cause complete melting of the rock. If rocks are heated to the point where they become magma, the magma when cooled creates new igneous rocks. Thus, metamorphism only refers to the alteration of rock that takes place before complete melting occurs
  6. b.Biến chất khu vực (burial M) – do nhiệt độ và áp suất  Theo độ sâu T, P đều tăng, đạt ngưỡng nào đó sẽ gây biến chất đá  Độ nhiệt cấp trung bình 33m/10, mang tính khu vực → độ sâu biến chất khác nhau theo từng khu vực  Càng xuống sâu mức độ biến chất càng tăng
  7. Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của áp lực
  8. b. Biến chất động lực. Tác nhân: P  Ở các vùng kiến tạo tạo núi, do lực ép kiến tạo, áp suất tăng đồng thời nhiệt độ cũng tăng gây biến chất đá  Càng vào tâm khu vực nén ép, biến chất càng tăng
  9. c.Biến chất động lực (cđ tạo núi) Tác nhân: nhiệt độ và áp suất  Xảy ra ở khu vực tạo núi  REGIONAL METAMORPHISM occurs during the formation of mountain ranges. As tectonic plates collide and converge, compressive stresses result in folding of rock and thickening of the crust, tends to push rocks to deeper levels. There they are subjected to higher temperatures and pressures.
  10. d. Biến chất thuỷ nhiệt  Khi các khí và dung dịch từ khối magma xâm nhập vào đá, xảy ra sự thay thế các nguyên tố trong các khoáng vật tạo đá làm biến chất đá  Xảy ra trên bề mặt các kẽ nứt đá ở khu vực gần các khối magma, phạm vi biến chất không lớn
  11. Bản chất của quá trình biến chất  Sắp xếp, định hướng lại các khoáng vật  Phân phiến  Kết tinh, hình thành khoáng vật mới  Tái kết tinh
  12. 2. Thành phần khoáng vật Phụ thuộc mức độ biến chất kv có hai loại:  Khoáng vật tàn dư – kv của đá có trước chưa bị biến đổi, thường có trong đá biến chất thấp  Khoáng vật thuần tuý của đá biến ch ất – sinh ra trong qúa trình biến chất
  13.  Đặc điểm thành phần khoáng vật của đá biến chất: - Cường độ cao, kém ổn định trong điều kiện môi trường - Thông thường là những khoáng vật không chứa nước hoặc nghèo nước, tỷ trọng cao - Khoáng vật thuần tuý là khoáng vật nội sinh
  14. Một số khoáng vật chính Tên khoáng vật Công thức Thạch anh SiO2 Fendspar (K,Na,Ca)(AI,Si)4O8 Muscovite KAl2AlSi3O10(OH)2 Biotite K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Chlorite Mg5AI2Si3O10(OH)8 Epidote Ca2(AI,Fe)3Si3O12.OH
  15. Thành phần kv, loại đá biến đổi theo mức độ biến chất  khoáng vật, mức độ biến chất, các tướng biến chất theo chiều sâu. Càng xuống sâu, P,T càng tăng, mức độ biến chất tăng từ phiến sét (Slate) đến gneiss, migmatite
  16. 3. Kiến trúc  Kiến trúc biến tinh, tái kết tinh: đá hoa, Quartzite  Kiến trúc vảy: Các đá nhóm đá phiến
  17. 4. Cấu tạo Theo tính chất phân phiến: 1. Cấu tạo phân phiến 2. Cấu tạo không phân phiến (cấu tạo khối)
  18. 5. Phân loại đá biến chất  Dựa vào cấu tạo (tính phân phiến) chia làm 2 nhóm lớn: 1. Đá phân phiến 2. Đá không phân phiến  Dựa vào họ kv tạo đá chia làm 8 nhóm đá (xem bảng ở slide tiếp theo)  Dựa vào khoáng vật chủ đạo để phân biệt loại đá khác nhau trong nhóm 1. Ví dụ, nhóm đá phiến có phiến mica, phiến chlorite...
  19. Bảng phân loại đá biến chất
  20. 5. Thế nằm của đá biến chất Thế nằm của đá biến chất phụ thuộc vào loại biến chất:  Đá biến chất tiếp xúc: Dạng đới bao quanh  Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo đứt gãy  Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá ban đầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2