Đặc điểm của truyền dẫn số - Phần 1
Truyền dẫn số nhiều ưu điểm hơn so với truyn dẫn tương tự, dụ
chống tạp âm gián đoạn xung quanh tốt hơn vì blặp để i
tạo, cung cấp chất lượng truyền dẫn tốt hơn bất kể khoảng cách truyền
dẫn, kết hợp được mọi nguồn dch vụ đang trên đường truyn dẫn số
truyn sau khi chuyển thành tín hiệu sbất kể tín hiệu thông tin loại
nào, to ra một tổ hợp truyền dẫn số và tổng đài số. cũng tạo ra sự
kinh tế cho hệ thng vì những phần tử bán dẫn dùng cho truyn dẫn số là
những mạch tổ hợp sđược sản xuất hàng loạt, và mang liên lạc thể
trthành rất thông minh vì d thực hiện việc chuyển đổi tốc độ cho các
dch vụ khác nhau, thay đổi thủ tục, DSP (xử tín hiệu số), chuyển đổi
phương tiện truyền dẫn v.v.
Qua việc áp dụng kỹ thuật liên lạc và máy vi tính. Tuy vậy truyền dẫn số
nhng nhược điểm như dải tần ng c tǎng lên do việc shoá tín
hiệu, cn bộ chuyển đổi A/D, D/A đồng bộ giữa phát và thu, một
thiết bị chuyn đổi cần có để kết hợp hệ FDM và hTDM vì hthống s
không tương thích với các h thng hiện có. Trước đây, trong trường
hợp đường thuê bao đường giữa các tổng đài khu vực dùng cáp âm
tần 2 hay 3 y và gi đường dài chyếu dựa vào chế độ tương tự như
cáp đồng trục, radio FDM v.v. Nhưng với sự xuất hiện của kiểu tải ba
T1, các thiết b sau đây cần phát trin để tương tch nhằm giảm chi p
mỗi đường cho đến cuối thập kỷ 1970 : hthống ghép kênh skể cả
PCM dây, g3/4n thêm chế độ tương tự vào chức nǎng truyền dẫn số kể
cDOV (dữ liu trên tiếng nói), bộ ghép kênh - ghép (ITU-T khuyến
nghG.794) ni mng FDM với mạng TDM. Với sxuất hiện của tổng
đài số, chiu hướng shoá ngày mt ng nhanh đẩy lùi kiểu tương tự,
trên kh3/4p đất nước mọi nơi đều lựa chọn kiểu số làm nguyên ch
yếu khi liên lạc quang số được áp dụng đến đầu những m 1980, tạo ra
schờ đợi và mong muốn về tổ hợp truyền dẫn đa dịch vụ ISDN. HRX
(nối chuẩn giả thiết) của khoảng cách dài nhất của hệ thống truyền dẫn
schia mục tiêu thợp của chất ng mạng thành bphận mng phù
hợp với hệ truyn dẫn số như trong hình 3.3.
Hình 3.3. HRX tiêu chuẩn quốc tế (cấp dài nhất)
Nói chung, mạch PCM đặc điểm ưu vit hơn về tạp âm so với mạch
FDM như nhận tín hiệu radio trình y trong hình 3.4. Ti vi mạch
FDM liên tục ng tạp âm tlệ nghịch với tín hiệu đầu vào, mạch PCM
đặc đim ưu việt không ng tạp âm trong mức ngưỡng tuy có tạp âm
hơn do chế độ.
Hình 3.4. Đặc điểm tạp âm
BER (t l lỗi bit) của hệ thống PCM xung quanh mức ngưỡng được
nhanh cng làm gim bằng cách tǎng tỷ sS/N. Bởi vì tp âm của kiểu
FDM nhy n với S/N, trái với đặc đim tạp âm của hệ thng PCM bất
ktạp âm của truyền dẫn trung kế và chnhận thấy tạp âm lượng thoá
và tǎng lỗi quá mức nếu giữ BER mt mức độ nào đó.
Nói chung, truyền tiếng nói trong tình trng tốt nếu BER nhỏ hơn 10-5
cho phép ti 10-4 nhưng có cnh báo khẩn cấp và thông tin gián đoạn nếu
BER 10-3 . Dliệu hay tiếng nói cho phát thanh, truyền hình phải ưu
việt hơn về những giá tr này. Một lợi thế của mạng mạch số là có những
đặc đim ưu việt như sau:
Hầu hết các đặc tính của mạng tiếng nói shoá được liệt kê bảng 3.2
được thảo luận trong những phần sau g3/4n lin vi những ưu đim
của việc truyn dẫn số hoặc chuyển mạch số liên quan đến những
phía đi tác tương tự. Trong một strường hợp biệt, c đặc trưng
chg3/4n lin với mạng shoàn toàn. Tdụ, mã hoá (Encryption) là
thực tế và nhìn chung ch có ích nếu dạng an toàn của bản tin được thiết
lập nguồn và ch chuyển ngược li thành ràng ti i gửi tới. Như
vậy, hệ thống số điểm tới đim hoạt động với skhông hiểu biết về bản
chất của đường thông (có nghĩa là cung cấp sự truyền tin rõ ng) nhu
cầu tất yếu đối với c ứng dụng mã hoá. nhng nguyên nhân tương
tự, việc truyền dẫn sđiểm tới điểm là cn thiết đối vi các ứng dụng có
liên quan đến số liệu.
Khi một mạng lưới bao gồm các thiết bị hỗn hợp ctương tự và số, việc
sdụng tổng hợp mạng cho các dịch vụ như truyền tin số liệu yêu cu
sự phù hợp với mu số chung nhỏ nht của mạng : nh tương tự.
1. Sự thuận tiện của ghép kênh
2. Sự thuận tiện của báo hiệu
3. Sử dụng công nghệ hiện đại
4. Hợp nhất việc truyền và chuyển mạch
5. Phục hồi tín hiệu
6. Điều khiển hiu suất
7. Tch ứng với các dịch vụ khác
8. Hoạt động tỷ ltín hiu trên tạp âm/ tín hiệu trên nhiễu thấp
9. Sự thuận tiện của mã hoá
Bảng 3.2. Tiến bộ kỹ thuật của mng thông tin số hoá
1) Sthuận tiện của ghép kênh :
Kthuật shoá đã được ứng dụng đầu tiên đối vi điện thoại tổng th
trong hệ chuyển tải T giữa các tổng đài (Ghép kênh phân chia thời gian).
Vthực chất c hệ thống này trao đi điện tgây tổn thất các điểm
cuối của đường truyền tin do sự ptổn của cặp bội y dẫn giữa chúng
(strao đổi đó hàng nǎm gây ptổn càng nhiu). Tuy nhiên s ghép
kênh phân chia tn số của các tín hiệu tương tự cũng được sử dụng trong
quá khđể giảm chi py cáp. Thiết bghép kênh phân chia tn số