TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
45
ĐẶC ĐIM PHÂN B VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH
CA
BURKHOLDERIA CEPACIA
PHÂN LP ĐƯỢC T BNH NHÂN
TI BNH VIN QUÂN Y 103
Nguyn Hùng Cường1*, Nguyn Minh Hi1, Nguyn Th Thu1
Nguyn Th Thu Hà1, Nguyn Vit Phương2
Tóm tt
Mc tiêu: Nghiên cu đặc đim phân b và tính kháng kháng sinh ca
Burkholderia cepacia (B. cepacia) phân lp được t bnh nhân (BN) ti Bnh vin
Quân y 103 giai đon 2014 - 2022. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang trên các chng vi khun B. cepacia phân lp ti Bnh vin Quân y 103 t
năm 2014 - 2022. Kết qu: Phân lp được 101 chng vi khun B. cepaciay
bnh trong thi gian nghiên cu. Trong đó, t l phân lp B. cepacia cao nht
BN thuc nhóm 50 - 69 tui (40,6%) và 70 tui (29,7%); t l nam/n là 2,9/1.
T l phân lp được B. cepacia nhiu nht các Khoa Ni (55,4%), tiếp đến là
Trung tâm Hi sc Cp cu (25,7%). B. cepacia phân lp được nhiu nht t bnh
phm máu (79,2%) và bnh phm hô hp (18,8%). B. cepacia có t l kháng kháng
sinh rt cao (> 90%) đối vi các kháng sinh như amoxcillin, piperacillin, ticarcillin,
imipenem, gentamycin, tobramycin, fosmicin; t l kháng thp vi levofloxacin
(24,3%), ceftazidime (15,7%), meropenem (12,8%) và thp nht vi
trimethoprim/sulfamethoxazole (7,0%). Kết lun: B. cepaciay bnh thường gp
trên BN 50 tui, nam gii, phn ln phân lp trên bnh phm máu và bnh phm
hô hp. B. cepacia có t l kháng cao vi các kháng sinh penicilline ph rng,
kháng sinh nhóm aminoglycoside, t l kháng thp vi levofloxacin, ceftazidime,
meropenem và trimethoprim/sulfamethoxazole.
T khóa: Burkholderia cepacia; Kháng kháng sinh; Bnh vin Quân y 103.
1B môn - Khoa Vi sinh vt, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2B môn - Khoa Truyn nhim, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Hùng Cường (nguyencuong41188@gmail.com)
Ngày nhn bài: 28/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1069
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
46
DISTRIBUTION AND ANTIBIOTIC RESISTANCE CHARACTERISTICS
OF
BURKHOLDERIA CEPACIA
ISOLATED FROM PATIENTS
AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To investigate the distribution and antibiotic resistance
characteristics of Burkholderia cepacia (B. cepacia) species isolated from patients
at Military Hospital 103 from 2014 to 2022. Methods: A cross-sectional study was
conducted on B. cepacia isolated at Military Hospital 103 from 2014 to 2022.
Result: 101 strains of pathogenic bacteria B. cepacia have been isolated during the
research process. In particular, the highest rate of B. cepacia isolation in patients
belonged to the age group of 50 - 69 years old and 70 years old (29.7%); the
male/female ratio was 2.9/1. The specific distribution ratio was as follows: The
Internal Medicine Departments accounted for 55.4%, and ICU accounted for
25.7%. Blood specimens account for 79.2%, and respiratory specimens accounted
for 18.8%. B. cepacia had an antibiotic resistance rate of > 90% for the following
antibiotics: amoxicillin, extended-spectrum penicillins (piperacillin, ticarcillin),
imipenem, aminoglycoside (gentamycin, tobramycin), and fosmicin; low
resistance rate for levofloxacin (24.3%), ceftazidime (15.7%), meropenem
(12.8%), and lowest for trimethoprim/sulfamethoxazole (7.0%). Conclusion:
B. cepacia commonly causes disease in patients > 50 years old, male gender, mostly
isolated from blood and respiratory specimens. B. cepacia has high resistance rates to
extended-spectrum penicillins antibiotics, aminoglycoside antibiotics, and low resistance
rates to levofloxacin, ceftazidime, meropenem, and trimethoprim/sulfamethoxazole.
Keywords: Burkholderia cepacia; Antimicrobial resistance; Military Hospital 103.
ĐẶT VN ĐỀ
Burkholderia cepacia là trc khun
Gram âm hiếu khí, tn ti lâu dài trong
môi trường đất và nước. B. cepacia
thường ít gây bnh người khe mnh.
Tuy nhiên, trên BN mc các bnh
mn tính, ác tính và suy gim min dch,
B. cepacia li là căn nguyên y nhim
trùng cơ hi, nhim khun bnh vin
đang ngày càng ph biến [1, 2].
Đường lây nhim ca B. cepacia
th xâm nhp trc tiếp thông qua các vết
thương, vết try xước trên da hoc có
th xâm nhp vào máu trên các đối
tượng suy gim min dch [3]. Bnh cnh
lâm sàng nhim B. cepacia rt đa dng,
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
47
t không có triu chng ti các bnh
cnh nhim khun huyết, viêm phi,
viêm màng não, nhim khun tiết
niu,… gây nhiu khó khăn trong chn
đoán [2]. Bên cnh đó, vi khun thường
kháng t nhiên vi nhiu kháng sinh
đang được s dng trên lâm sàng như
kháng sinh nhóm aminoglycoside,
cephalosporin thế h mt và thế h hai,
penicillin ph rng nên gây khó khăn
trong điu tr, kéo dài thi gian nm
vin và tăng t l t vong [2].
Ti Vit Nam, chưa có nhiu báo cáo
v tình hình nhim và tính kháng kháng
sinh ca B. cepacia ti các bnh vin.
Do đó, để cung cp d liu và nâng cao
hiu qu trong chn đoán, điu tr BN
nhim khun do B. cepacia chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm: Xác định
đặc đim phân b đánh giá tính
kháng kháng sinh ca B. cepacia phân
lp đưc t BN ti Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
101 chng
B. cepacia
phân lp được
ti Bnh vin Quân y 103 giai đon
2014 - 2022.
* Tiêu chun la chn: Tt c các
chng vi khun được phân lp, định
danh, xác định là
B. cepacia
gây bnh
trong bnh phm ca BN đến khám và
điu tr ti Bnh vin Quân y 103 t
ngày 01/01/2014 - 31/12/2022.
* Tiêu chun loi tr: Không s
dng các chng vi khun không đủ
thông tin cho nghiên cu.
* Địa đim và thi gian nghiên cu:
T ngày 01/01/2014 - 31/12/2022 ti
Khoa Vi sinh vt, Bnh vin Quân y 103.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
ct ngang.
* C mu và chn mu: Toàn b các
chng
B. cepacia
phân lp được ti Bnh
vin Quân y 103 giai đon 2014 - 2022.
* Công c nghiên cu và k thut thu
thp thông tin:
Thu thp bnh phm: Các bnh phm
được thu thp bao gm máu, dch vết
thương, nước tiu, bnh phm đường hô
hp (đờm, dch ra phế qun, dch phế
qun), dch cơ th (dch khp, dch
bng). Bnh phm được ly, bo
qun, vn chuyn theo các hướng dn
ca chuyên ngành vi sinh. Các d liu
thu thp bao gm tui, gii tính ca BN,
khoa (phòng) điu tr, bnh phm, kết
qu định danh, kháng sinh đồ.
Nuôi cy và định danh vi khun:
Đánh giá cht lượng và kết qu nhum
Gram t bnh phm ban đầu. Cy lên
các môi trường nuôi cy vi khun phù
hp vi tng loi bnh phm như thch
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
48
chocolate, thch máu, thch Mac Conkey,
thch UTI (Oxoid, Anh). Các đĩa môi
trường được nhit độ 35 - 37°C,
có/không có CO (tùy tng loi bnh
phm) trong 18 - 24 gi. Trên các môi
trường nuôi cy, nhn định khun lc
nghi ng gây bnh và định danh vi
khun bng phương pháp thông thường
hoc phương pháp định danh h thng
t động (Vitek 2 Compact - BioMérieux,
Pháp).
Kháng sinh đồ: Được thc hin bng
phương pháp kháng sinh đồ khuếch tán
(Kirby - Bauer) hoc s dng máy định
danh vi khun, kháng sinh đồ t động
(Vitek 2 Compact - BioMérieux, Pháp).
Kết qu kháng sinh đồ được phiên gii
theo CLSI M100™ Performance Standards
for Antimicrobial Susceptibility Testing,
Vin các Tiêu chun Lâm sàng và Xét
nghim (CLSI) được cp nht hàng năm.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0 (IBM, M), biu đồ v bng
phn mm Microsoft Excel.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu không can thip hay tác
động đến ch định xét nghim ca BN
mà ch thu thp thông tin t nhng kết
qu xét nghim phc v cho chn đoán
điu tr. S liu nghiên cu được B
môn - Khoa Vi sinh vt, Bnh vin
Quân y 103 cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
101 chng vi khun B. cepacia được phân lp trong giai đon 2014 - 2022
ti Bnh vin Quân y 103.
1. Đặc đim phân b ca BN nhim khun B. cepacia
* Phân b theo gii tính:
Biu đồ 1. Phân b BN nhim B. cepacia theo gii tính.
BN nhim khun B. cepacia là nam gii chiếm 74,3%, t l nam/n là 2,9/1.
74.3%
25.7%
Nam N
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
49
* Phân b theo tui:
Bng 1. Phân b BN nhim B. cepacia theo nhóm tui và gii tính.
Đặc đim
Nam (n = 75)1
N (n = 26)2
Chung (n = 101)
p
(1 - 2)
n
%
%
n
%
Độ
tui
X
± SD
59,00 ± 16,28
54,31 ± 22,81
57,79 ± 18,18
> 0,05
Min - max
18 - 86
16 - 91
16 - 91
Nhóm
tui
< 20
5
6,7
26,9
12
11,9
< 0,05*
20 - 49
13
17,3
19,2
18
17,8
50 - 69
36
48,0
19,2
41
40,6
70
21
28,0
34,7
30
29,7
(: Kim định T-test; *: Kim định Chi-square)
Tui trung bình ca đối tượng nghiên cu là 57,79 ± 18,18, không có s khác
bit có ý nghĩa thng kê gia tui nam gii và n gii (p > 0,05). Nhóm tui
thường gp nht là t 50 - 69 (40,6%), tiếp theo là nhóm tui 70 (29,7%).
Trên đối tượng BN n, nhóm tui thường gp 70 tui (34,7%), tiếp đến là
nhóm < 20 tui (26,9%); s khác bit có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05 khi so sánh
vi BN nam.
* Phân b theo khoa lâm sàng:
Biu đồ 2. Phân b BN nhim B. cepacia theo khoa (phòng) điu tr.
B. cepaciay bnh phân lp được các Khoa Ni chiếm t l cao nht (55,4%),
ti Trung tâm Hi sc Cp cu là 25,7%.