TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
395
2. Claudia Truppa Mahmoud N Abo-
Shehada (2020), "Antimicrobial resistance
among GLASS pathogens in conflict and
non-conflict affected settings in the Middle
East: a systematic review", BMC infectious
diseases. 20(1), tr. 1-26.
3. Đặng Như Phn, và cng s (2020), "Mt
s đc điểm nhim khun vết m ti trung
tâm chn thương chnh hình, Bnh vin
Trung ương Huế.", Tp chí Y hcm ng
(60), tr 61-66. DOI: 10.38103/
jcmhch.2020.60.9
4. Clinical and Labsoratory Standards
Institute (CLSI) (2021), Performance
Standards for Antimicrobial Susceptibility
Testing; Thirty Informational Supplement, M
100,0-S21.
5. Kamrul Islam và c cng s. (2021),
"Epidemiology of extended-spectrum β-
lactamase and metallo-β-lactamase-
producing Escherichia coli in South Asia",
Future Microbiology. 16(7), tr. 521-535.
6. Thái ơng, Đ Hoàng Long Nguyn
Th Diu Hin (2022), "Kho sát vi khun
Escherichia coli sinh enzym β lactamase ph
tng phân lp ti Bnh vin Đa khoa Trung
Ương Cần Thơ", Tạp chí Y hc Vit Nam.
518(2). Tr 87-91,
DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v518i2.3425
7. Nguyn Thanh Hi, Phm Th m
Nguyn Hng Phong (2018), "Các vi khun
thường gp trong nhim khun vết m và s
đ kháng kháng sinh ti Bnh vin Đa khoa
Thng nht Đng Nai năm 2018", Tạp chí Y
c hc Cn Thơ. Số 19/2019, tr 1-7
8. Legese Chelkeba và Tsegaye Melaku
(2022), "Epidemiology of staphylococci
species and their antimicrobial-resistance
among patients with wound infection in
Ethiopia: a systematic review and meta-
analysis", Journal of Global Antimicrobial
Resistance. 29, tr. 483-498.
9. Olaniyi Ayobami và các cng s. (2022),
"Antibiotic resistance in hospital-acquired
ESKAPE-E infections in low-and lower-
middle-income countries: a systematic
review and meta-analysis", Emerging
microbes & infections. 11(1), tr. 443-451.
10. Derbew Fikadu Berhe và c cng s.
(2021), "Prevalence of antimicrobial
resistance and its clinical implications in
Ethiopia: a systematic review",
Antimicrobial Resistance & Infection
Control. 10, tr. 1-14.
ĐẶC ĐIM VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CA VI KHUN
BNH NHÂN NHIM KHUN HUYT DO CÁC VI KHUN GRAM ÂM
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
ơng Th Qunh Nga1, Dương Văn Thanh1, Nguyn Th Tuyết 1
TÓM TT60
1Trường Đi hc Y Dược Đại hc Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Lương Th Qunh Nga
SĐT: 0987244931
Email: luongngagangthep@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Mc tiêu: t mt s đặc điểm dch t, lâm
ng, cn m ng bnh nhân (BN) nhim khun
huyết (NKH) do các vi khun (VK) gram âm (GN)
và kho t tính kháng kháng sinh ca c VK GN
phân lp được BN NKH. Đi tượng và phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang,
hi cứu trên 121 BN được chn đn NKH điu tr
ti Bnh vin Trung ương Thái Nguyên (2020-
2023). Kết qu và kết lun: Nghiên cu 121 BN
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
396
đ tiêu chun chẩn đoán NKH, tác nhân gây NKH
do VK GN thường gp nht E. coli 63 (52,1%)
và K. pneumoniae 28 (23,1%). c đặc điểm dch
t, lâm ng, cận m ng: đái tháo đường bnh
nn chiếm t l cao nht 39/121 (32,2%), st rét run
chiếm đa s 68/121 (56,2 %); nhim trùng khi
đim (NTKĐ) từ đưng tiết niu chiếm t l cao
nht 43/74 (35,5%); tiếp theo là tiêu hóa 15/74
(12,4%); phn ln bnh nhân có WBC > 12 G/l
(47,1%), CRP 10-150 mg/l (59,3%); procalcitonin
> 1,5 ng/l (80,2%), albumin < 35 g/l 68/85 (80%).
E. coli nhy cm cao nht vi kháng sinh nhóm
carbapenem, nitrofurantoin,
piperacillin/tazobactam (piper/taz), fosfomycin,
amikacin, xu hướng kháng vi cephalosporin và
quinolon, kháng cao vi ampicillin và piperacillin.
K. pneumoniae nhy cm khá cao vi carbapenem,
quinolon, aminoglycosid, ampicillin/sulbactam
(amp/sul), fosfomycin, cephalosporin, kháng cao
vi amipicillin, piperacilin nitrofurantoin.
Khuyến ngh: BN cóm ng biu hin st rét
run, NTKĐ từ đưng tiết niu, đưng tiêu hóa có
th d liu có gtr gợi ý n nguyên NKH do
VK GN. La chn kháng sinh ban đu nên da
vào đc tính kháng thuc ca VK theo tng quc
gia, vùng, min.
T ka: nhim khun huyết, kháng kháng
sinh, vi khun gram âm.
SUMMARY
CHARACTERISTICS AND ANTIBIOTIC
RESISTANCE OF BACTERIA IN
PATIENTS WITH SEPSIS CAUSED BY
GRAM-NEGATIVE AT THAI NGUYEN
NATIONAL HOSPITAL
Objective: Describe some epidemiological,
clinical, subclinical characteristics in patients
with sepsis caused by gram negative bacteria
(GN) and survey the antibiotic resistances of GN
bacteria isolated in these patients. Subject and
methods: Descriptive and retrospective study on
121 patients diagnosed with sepsis treated at Thai
Nguyen National Hospital (2020-2023). Results:
The most common pathogens causing sepsis due
to GN were E.coli 63 (52.1%) and K.pneumoniae
28 (23.1%). Epidermiological, clinical and
subclinical characteristics: diabetes was the
comorbidity in patients with the highest rate of
39/121 (32.2%); fever with chill accounted for
the majority 68/121 (56.2 %); the site of primary
infection from the urinary tract accounted for the
highest rate of 43/74 (35.5%); followed by
gastrointestinal 15/74 (12.4%); the most patients
with GN bacterial sepsis had WBC > 12 G/l
(47.1%), CRP 10 - 150 mg/l (59.3%); PCT > 1.5
ng/l (80.2%), albumin < 35 g/l 68/85 (80%). E.
coli was the most susceptible to carbapenems,
nitrofurantoin, piper/taz, fosfomycin, amikacin,
tended to be resistant to cephalosporins and
quinolones, and was highly resistant to ampicillin
and piperacillin. K. pneumoniae was quite
susceptible to carbapenems, quinolones,
aminoglycosides, amp/sul, fosfomycin,
cephalosporins, and was highly resistant to
amipicillin, piperacillin, and nitrofurantoin.
Recommendation: Patients with clinical signs of
shivering with fever and initial infection sites in
the urinary or gastrointestinal tracts may be
valuable for diagnosis sepsis caused by GN.
Initial antibiotic selection should be based on the
drug-resistant properties of bacteria according to
each country and region.
Keywords: Sepsis, antibiotic resistance,
Gram-negative bacteria
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim trùng huyết là ri lon chc năng
quan đe da tính mng do phn ng của cơ
th ngưi bnh đối vi các tác nhân nhim
trùng. Phn ng của thể gây tổn tơng
các mô, quan, th dẫn đến sốc, suy đa
tạng đôi khi t vong, đc bit nếu không
đưc nhn biết sm điều tr kp thi. T l
t vong do nhim trùng huyết tng liên
quan đến điu tr i mc tối ưu, chất lưng
chăm sóc, sở h tng y tế không đầy đủ,
các bin pháp phòng chng nhim trùng kém,
chẩn đoán muộn qun lâm sàng không
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
397
phù hp. T l t vong liên quan đến nhim
trùng huyết đã sự gia tăng rệt trong ba
thp k qua, những ngưi sng sót sau nhim
trùng huyết phải đối mt vi nhng nguy
nghiêm trọng lâu dài như t vong sau xut
vin, các vấn đề v th cht, nhn thc suy
gim và ri lon sc khe tâm thn. 8 Trên thế
gii, trong 20 năm qua, t l nhim khun
trong đó NKH do VK GN gia tăng trên
toàn cu, E. coli, các loài Klebsiella
Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa)
chiếm 72% trong tng s NKH do VK GN,
trong đó E. coli chiếm 59% tng s trường
hp. 3 Theo báo cáo v tình hình kháng kháng
sinh ca B Y tế Việt Nam năm 2023, trực
khun GN chiếm ưu thế n hẳn các cu
khuẩn gram dương trong các căn nguyên gây
NKH, trong đó ph biến nht E. coli, K.
pneumoniae, Acinetobacter baumannii (A.
baumannii) P. aeruginosa. 1 Chn đoán
sm, x t m sàng kp thi, phù hp, phi
hp hi sc và s dng kháng sinh tối ưu da
tn tác nhân NKH là rt quan trọng để tăng
kh năng sống sau NKH. Tuy nhiên các
hướng dn chẩn đoán, điu tr, giám sát NKH
t sepsis 1 đến sepsis 4, ng dn chẩn đoán
và điu tr NKH ca B Y tế Vit Nam không
đưa ra những d liu c th giúp định hướng
tác nhân y NKH do VK GN hay Gram
dương. Cnh vy, nhng nghiên cu v
dch t, lâm sàng cn lâm sàng v NKH,
tác nhân gây NKH vn còn rt cn thiết. Vi
mong mun tìm ra nhng công c giúp các
bác m sàng, đc bit các tuyến y tế
sở, i không thực hiện đưc xét nghim cy
máu thêm d liệu để định ng các tác
nhân gây bệnh ban đu, la chn kháng sinh
phù hp, nâng cao hiu qu điu tr, gim t l
t vong tại sở y tế, chúng tôi tiến hành
nghiên cu này vi mc tiêu: t mt s
đặc đim dch t hc, lâm sàng, cn lâm sàng
BN NKH do các VK GN kho sát tính
kháng kháng sinh ca các VK GN phân lp
được BN NKH.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chn: BN được chn
vào nghiên cu phi tiêu chun bt buc
theo “Hưng dn chẩn đoán, điều tr mt s
bnh truyn nhiễmcủa B Y tế năm 2015.
+ Lâm sàng: có tính cht gi ý đến NKH,
gm: st cao, gan lách to, triu chng
nhim khun khi đim, hoc nh trng
nhim khun nng có hoc kng kèm theo sc.
+ Cn lâm sàng: xét nghim cy máu
dương tính với vi khun Gram âm.
+ BN 18 tuổi
Tiêu chun loi tr: BN có đồng thi kết
qu cy u, bnh phm khác (dch, c tiu,
phân,…) dương tính nhưng không cùng căn
nguyên gây bnh, hoặc đồng nhim hai loi
VK, nm. BN có kết qu cấy máu dương tính
vi vi khuẩn GN nhưng không kết qu KSĐ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian địa điểm nghiên cu: T
01/01/2020 đến 31/12/2023, ti khoa Bnh
Nhiệt đới, BV Trung ương Thái Nguyên.
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
C mẫu phương pháp chn mu:
Chn mu thun tin, tt c các BN đ tiêu
chuẩn đều được chn vào nghiên cu.
C mẫu thu được: 121 BN.
Phương pháp thu thập và x lý s liu:
S liệu đưc thu thp t h bệnh án
của ngưi bnh, nhp qun bng phn
mềm SPSS Statistic 20, đưc x lý theo
phương pháp thống y hc s dng các
thut toán: tính t l %, tính trung bình.
Đạo đức nghiên cu: các thông tin BN
đưc mã hóa bo mt, kết qu nghiên cu
giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều tr
BN NKH tại BV Trung ương Thái Nguyên
và các cơ sở y tế khác.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
398
III. KT QU
Biểu đ 3.1. Phân b BN theo VK gây bnh
BN NKH do các VK GN tng gp nht là E. coli 63 (52,1%) K. pneumoniae 28
(23,1%), các tác nhân còn li chiếm t l thấp n: Burkholderia 8 (6,6%), P. aeruginosa 5
(4,1%), Proteus 5 (4,1%), Acinetobacter 4 (3,3%), Salmonella spp 2 (1,7%), Sphingomonas
paucimobilis 2 (1,7%), Aeromonas hydrophila (A. hydrophila) 2 (1,7%), Citrobacter freundii
1 (0,8%), Pantoea 1 (0,8%).
Bng 3.1. Phân b BN theo đc điểm dch t hc
Đặc điểm dch t hc
n
%
Tui trung bình
60,9±16,9
Gii
Nam
72/121
59,5
N
49/121
40,5
Tin s bnh
nn
Đái tháo đường
39/121
32,2
Bnh gan mn
35/121
28,9
t
6/121
5,0
Ung thư
5/121
4,1
Bnh máu
4/121
3,3
Bnh thn mn tính
10/121
8,3
Đột qu
7/121
5,8
Nghin hoc lm dng rượu
17/121
14
Nhim trùng hoc nhim trùng huyết
9/121
7,4
Khác
77/121
63,6
bnh
99/121
81,8
Tui trung bình BN NKH do VKGN là 60,9 ± 16,9, trong đó nam 72/121 (59,5%); n:
49/121 (40,5%). Phn ln BN 99/121 (81,8%)tin s bnh nn, cao nht là đái tháo đưng
39/121 (32,2%), tiếp theo bnh gan mn 35/121 (28,9%), nghin hoc lm dụng rượu
17/121 (14%), bnh thn mn 10/121 (8,3%), nhim trùng hoc nhim trùng huyết 9/121
(7,4%), bnh khác 77/121 (63,6%).
Bng 3.2. Phân b BN theo đc điểmm sàng
Đặc điểm lâm sàng
n
St
Rét run
68/121
Nóng
53/121
NTKĐ
74/121
V trí NTKĐ
Tiêu hóa
15/74
Tiết niu
43/74
Răng hàm mt
2/74
hp dưới
5/74
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
399
Đặc điểm lâm sàng
n
Da, niêm mc, xương khp
7/74
Khác
2/74
Sc nhim khun
9/121
Các đặc điểm m sàng ca BN NKH do VK GN: stt run 68/121 (56,2 %); sc nhim
khun 9/121 (7,4%). Có NTKĐ: 74/121 (61,2%), trong đó v trí NTKĐ đưng tiết niu
chiếm t l cao nht 43/74 (35,5%); tiếp theo là tu hóa 15/74 (12,4%). NTKĐ các v
t: da, niêm mạc, ơng khp 7/74 (5,8%); hấp dưi 5/74 (4,1%); răng hàm mặt: 2/74
(1,7%); v t khác: 2/74 (1,7%).
Bng 3.3. Phân b BN theo c ch s huyết hc
c ch s huyết hc
n
%
WBC (G/l)
< 4
12/121
9,9
4 - 12
52/121
43,0
> 12
57/121
47,1
PLT (G/l)
< 150
57/121
47,1
150 - 450
64/121
52,9
PT (%)
< 70
29/70
41,4
≥ 70
41/70
58,6
APTT (s)
< 0,85
3/51
5,9
0,85 1,25
33/51
64,7
> 1,25
15/51
29,4
Fibrinogen (g/l)
< 2
8/48
16,7
2 - 4
12/48
25
> 4
28/48
58,3
Đặc điểm các ch s huyết hc trên BN NKH do VK GN: WBC > 12 G/l chiếm t l cao
nht 57/121(47,1%); 52/121 (43%) WBC 4-12G/l; 12/121 (9,9%) WBC < 4 G/l; 57/121
(47,1%) có PLT gim < 150 G/l; 64/121 (52,9%); PLT 150-450 G/l (47,1%); 29/70 (41,4%) PT
gim < 70 %; 15/51 (29,4)APTT kéo dài > 1,25 s, 8/48 (16,7%) gim fibrinogen trong máu.
Bng 3.4. Phân b BN theo các ch s sinh hóa
c ch s sinh hóa
n
%
CRP (mg/l)
< 10
4/113
3,5
10 - 150
67/113
59,3
> 150
42/113
37,2
PCT (ng/l)
< 0,05
1/86
1,2
0,05 1,5
16/86
18,6
> 1,5
69/86
80,2
Glucose (mmol/l)
< 3,6
2/119
1,7
3,6 5,9
24/119
20,2
> 5,9
93/119
78,2
Creatinin mol/l)
≤ 115
83/121
68,6
> 115
38/121
31,3
GOT (u/l)
< 37
50/121
41,3
≥ 37
71/121
58,7
GPT (u/l)
< 40
65/121
53,7
≥ 40
56/121
46,3
Albumin (g/l)
< 35
68/85
80