TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
35
ĐẶC ĐIM V TRÍ VÀ MÀU SC CH N TRÊN BỆNH NHI
MC BNH VIÊM HÔ HP TI BNH VIỆN NHI ĐNG 2
Trơng Ngọc Kim Ngân1, Lê Hoàng Minh Quân1,
Đ Th Thùy Nhân1, Trnh Nguyn Th Thanh Nhàn1
TÓM TT4
Mc tiêu nghiên cu: Viêm hô hp mt
trong nhng bnh thường gp tr em. Vic
chn đoán bnh này trên tr em theo y hc c
truyn ít da vào bt mch do đc nh b mch
nh ngn nên thay thế bng vng ch n. Nghiên
cu tiến hành nhm mô t đc điểm v trí và màu
sc ch văn trên bnh nhi mc viêm hô hp điều
tr ti Bnh vin Nhi Đồng 2. Đi tợng và
phơng pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct
ngang trên 400 ngưi bnh dưới 16 tui ni trú
và ngoại trú được ti khoa Hô Hp 1 & 2, khoa
Ni tng hp, phòng khám Tai i – Hng,
phòng km hp ca bnh vin Nhi Đng 2,
đưc chn đoán vm hô hp t tháng 03/2024
đến tháng 06/2024 tho tiêu chun đưa vào
nghn cứu. Sau đó, tiến hành thu thp thông tin
v các đặc điểm nhân trc hc, yếu t liên quan,
v trí và màu sc ch văn bng bng câu hi kho
t. Kết qu: Viêm hng Viêm Amydan cp
bnh đường hp trên thường gp nht,
chiếm 20,5%. Viêm phổi thường gp nht trong
nhóm các bnh đường hô hấp dưới, chiếm t l
30,75%. Bnh nhi mc viêm hô hp v trí ch
văn phong quan chiếm t l cao 70,5%, khí
quan chiếm 29,5%, màu sc ch văn chiếm t l
1Khoa Y hc c truyn, Đại hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Lê Hoàng Minh Quân
Email: lhminhquan@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 14.8.2024
cao nht màu xanhm, chiếm 46,5%; sau đó
màu m chiếm 40,25% và đ nht chiếm
9,75%. Kết lun: Trong bnh viêm hô hp, v trí
ch văn đa s phong quan, khí quan; còn màu
sc ch văn đa s màu xanh m, tím và đ
nht.
T khóa: Viêm hô hp, ch văn tr em,
bnh vin Nhi Đng 2.
SUMMARY
FEATURES OF LOCATION AND
COLOR OF THE FINGERPRINT IN
CHILDREN WITH RESPIRATORY
INFECTION AT CHILDREN'S
HOSPITAL 2
Objectives: Respiratory infection is one of
the most common diseases in children.
Traditional medicine relies less on pulse readings
to diagnose this disease in children because of
the small and short pulses, and instead relies on
examining the finger veins. We conducted the
study to describe the location and color
characteristics of finger veins in children with
respiratory infections treated at Children's
Hospital No. 2. Subjects and methods: A cross-
sectional descriptive study on 400 inpatients and
outpatients under 16 years old at the Respiratory
Departments 1 and 2, the Internal Medicine
Department, the Ear, Nose, and Throat Clinic,
and the Respiratory Clinic of Children's Hospital
No. 2, diagnosed with respiratory infections, was
conducted from March 2024 to June 2024,
meeting the criteria to be included in the study.
We then collected information on anthropometric
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
36
characteristics, related factors, location, and color
of the finger veins using a questionnaire.
Results: Acute pharyngitis and tonsillitis are the
most common upper respiratory tract diseases,
accounting for 20.5%. Pneumonia is the most
common in the group of lower respiratory tract
diseases, accounting for 30.75%. Children with
respiratory infections tend to have their finger
veins located in the wind gate at a high rate of
70.5%, while the air gate accounts for 29.5%.
The most common color of finger veins is blue-
purple, accounting for 46.5%, followed by purple
at 40.25% and light red at 9.75%. Conclusion: In
respiratory diseases, the location of the finger
veins is mostly in the wind and airway; the color
of the finger veins is mostly blue-purple, purple,
and light red.
Keywords: Respiratory inflammation, the
finger veins in children, Children's Hospital No.
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm hp (VHH) hay Nhim khun
hp cp tính (NKHHCT) là chẩn đoán
ph biến nht tr em đến khám ti khoa
ngoi t các c đang phát trin phát
trin. Theo thng ca T chc Y tế thế
gii (WHO) năm 2021 ưc tính mỗi năm
n 15 triu tr em t vong, trong đó
khong 35% tr t vong do viêm phi, tp
trung phn ln các c đang phát trin
[7]. Trong mt nghiên cu v đặc điểm tr
nhp vin viêm hô hp c th là bnh viêm
phi thc hin ti Bnh vin Ph sn Nhi
Đà Nẵng trên tt c các tr em, trong s 4206
trường hp nhp vin, t l t vong chiếm
68,8% trên 252 ca viêm phi nng [8]. Ngày
nay khi y hc tiếp cn da trên bng chng
khoa hc t y hc c truyn (YHCT) ngày
càng nhiu nghiên cu chng minh vai t
mi liên quan ca mình trong chẩn đoán
điu tr các bnh lý viêm hp tr em.
YHCT thu thập thông tin ngưi bnh thông
qua vọng, văn, vn, thiết, trong đó thiết chn
bao gm mch chn xúc chn. tr em
tui nh đa phần quy khóc, không ngi yên
đồng thi b mch nh ngn s khó chn
đưc mch chính xác. Nên thay bt mch
t tn đối tưng tr nh s thay bng
vng ch văn. Vng ch văn sở lun
là da vào đường đi của một đưng kinh
chính ngón tay tr (mch máu gan n
tay ca ngón tr thuc một nhánh đưc tách
t kinh chính Th thái âm Phế) theo YHCT
theo Y hc hin đại (YHHĐ) t da tr
em dưi 3 tui mng nên vic quan sát mch
máu ngón tr ca tr s d dàng hơn là của
ngưi ln [6]. Hin ti Việt Nam chưa
nghiên cu nào thc hin kho sát nhng
thông tin v ch n tr mc viêm hp.
Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu y
vi mc tu mô t đặc điểm v trí màu
sc ch n tn tr mc viêm hô hp ti bnh
viện Nhi Đồng 2.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tng nghiên cu
Tt c tr em dưi 16 tuổi đưc chn
đoán mc các bnh v viêm hp ti khoa
Hô Hp 1 & 2, khoa Ni tng hp, phòng
khám Tai Mũi Hng, phòng khám Hô
hp, Bnh viện Nhi Đng 2.
2.1.1. Tiêu chun chn mu:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
37
Ni bệnh được chn khi tha tt c các
tiêu chun sau:
- Tr i 16 tui.
- Ni được chẩn đoán mc các bnh v
viêm hp (Viêm phi, Viêm tiu phế
qun, Vm phế qun, Viêm thanh thit,
Viêm hng- Viêm amydan cp, Viêm xoang
cp, Viêm thanh khí qun cp).
- Cha, mẹ, ngưi giám h bnh nhi
đồng ý tham gia nghiên cu
2.1.2. Tiêu chun loi mu:
Ni bnh s b loi khi 1 trong c
tiêu chun sau:
- Tr đang đồng mc các bnh lý khác.
- Cha, m hoặc ngưi giám h ca bnh
nhi t chi tham gia nghiên cu.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Ct ngang mô t
Thi gian nghiên cu: t tháng 03/2024
06/2024
C mu:
Ưc lưng c mu da trên công thc:
n = = 384 (người)
(a = 0,05, Z0,975 = 1,96, P = 0,5, d = 0,05)
Vi:
Z: Tr s t phân phi chun da trên
mc ý nghĩa thng kê 5%.
α: Xác suất sai lm loi 1.
P: Tr s mong mun ca t l.
d: Đ chính xác tuyệt đối (hay sai s
cho phép).
Thc tế nghiên cu thu thập đưc 400
mu.
2.2.1. Phương pháp tiến hành:
c 1: Bnh nhi tha tiêu chí chn
không phm các tiêu chun loại đưc đưa
vào nghiên cu.
c 2: Xem h bệnh án thu thp các
thông tin v tui, gii, cân nng, chiu cao,
nhp th, nhiệt độ, chẩn đoán bnh v viêm
hô hp bnh nhi.
c 3: Ghi nhn v t màu sc ch
văn trên bảng khảo sát qua thăm khám đưc
đánh giá bởi 2 chuyên gia YHCT chng
ch hành ngh da theo bng màu quc tế
RAL để xét màu ch văn.
Ch văn sẽ được quan sát trong điều kin
đầy đủ ánh sáng. Ni khám dùng bàn tay
ti để gi bàn tay c tay ca trẻ. Sau đó,
ngưi khám dùng ngón cái ca tay phi vut
mch máu mt lòng ngón tr ca tr mt
cách nh nhàng. Chiu vut t Mnh quan
đến K quan cui cùng là Phong quan
giúp đẩy u t ngón tay ra lòng n tay.
Thc hin 3 lần để mch máu xut hin
n. Thông tng, khi vng ch n
trai s xem ngón tr bên trái còn gái s
xem ngón tr bên phi (Hình 1).
Bng màu RAL là mt h thng phân
loi màu sc tiêu chuẩn được phát trin bi
RAL (Reichs-Ausschuß für
Lieferbedingungen und Gütesicherung), mt
t chc của Đc. H thống RAL giúp đảm
bo s nhất quán đồng nht ca màu sc
trong các ng dng công nghiệp thương
mi tn toàn thế gii (Hình 2)
(https://www.ral-farben.de/)
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
38
Hình 1. Cách xem ch văn
Hình 2. Màu sc ch văn theo bảng màu RAL quc tế
2.2.2. Phương pháp phân tích số liu:
X lí s liu: Bng phn mm Epidata
4.6.0.6, Microsoft Excel 2016, Stata 17.0.
2.3. Thng t: Nhp liu bng
Epidata 4.6.0.6; Tính tn sut, t l phần tm
cho biến định tính, trung nh độ lch
chun cho biến định lượng bng Stata 17.0.
2.4. Y đức
Nghiên cu đã được chp thun bi Hi
Đồng Đạo Đức trong nghiên cu y sinh hc
Đi học Y Dưc TP. H C Minh theo
quyết định s 283/ HĐĐĐ ĐHYD Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu Y Sinh hc
Bnh viện Nhi Đng 2 theo quyết định s
284/ GCN BVNĐ2.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu kho sát trên 400 bnh nhi
mc các bnh viêm hấp dưới 16 tui ti
khoa Hp 1 & 2, khoa Ni tng hp,
phòng khám Tai Mũi Hng, phòng khám
Hô hp ca bnh vin Nhi Đng 2 trong thi
gian t tháng 03/2024 06/2024.
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
39
Bảng 1. Đặc đim mu nghiên cu
Đặc đim
S lng (n=400)
T l (%)
Tui
0 ≤ 3 tuổi
282
70,50
> 3 < 16 tui
118
29,50
Gii
Nam
254
63,50
N
146
36,50
Đặc đim
viêm hô hp
Mc VHH nhiu ln
305
76,25
Tiền căn nhim trùng
166
41,50
D b cm
283
70,75
Ba/M/Anh/Ch/Em rut mc viêm
xoang/viêm phế qun/ suyn
133
33,25
Môi trường sng có khói thuc lá/ khói
bi bếp ci/ hóa chất độc hi
197
49,25
Nhn xét: Tui trung nh ca mu
nghiên cu 2,90 ± 3,05 tuổi. Trong đó số
tr mc bệnh đ tuổi 3 tui chiếm t l
cao nht 70,5%. T l nam/n là 1,74/1.
Bnh nhi mc VHH nhiu ln chiếm t l
cao 76,25%, d b cm tiền căn nhiễm
trùng chiếm t l ln lượt 70,75%, 41,5%.
33,25% tr tiền căn gia đình mc viêm
xoang/phế qun/suyn sng trong môi
trường khói bi hóa chất độc hi chiếm
49,25% tng s.
3.2. Đặc đim bnh chính
Bng 2. Chẩn đoán Y hc hiện đại
Chẩn đoán
S lng (n=400)
Viêm hô hấp di
Viêm phi
123
Viêm tiu phế qun
75
Viêm phế qun
113
Viêm hô hp trên
Viêm hng-Viêm Amidan cp
82
Viêm xoang cp
2
Viêm thanh khí phế qun cp
5
Nhn xét: 7 bnh chính trong mu nghiên cu. Các bnh lý viêm hô hấp dưi chiếm t
l 77,75% hay gp nht là viêm phi vi t l 30,75%. Các bnh lý viêm hp trên chiếm
22,25%, trong đó, viêm họng viêm amydan cấp thưng gp nht chiếm 20,5% tng s.
3.3. Đặc đim v tvà màu sc ch văn ở tr mc viêm hô hp
Bng 3. V t ch văn
V trí ch văn
S lng (n=400)
T l (%)
Phong
282
70,50
K
118
29,50
Mnh
0
0
Nhn xét: V t ch n phong quan (70,5%) chiếm t l cao n so vi v trí khí quan
29,50%.