30
ĐẠI CƯƠNG H TUN HOÀN
1. TUN HOÀN MÁU NÓI CHUNG
1.1. H máu đỏ
- Tim là mt tng có nhim v co bóp va đẩy máu vào các động mch và hút
máu t các tĩnh mch tr v.
- H động mch: dn máu t tim đến các cơ quan và t chc. Gm có động mch
ch, động mch phi, động mch vành, chúng có đặc đim như sau:
+ Thành rt dày.
+ Có nhiu t chc chun.
+ Máu màu đỏ tươi, nhiu O2 (tr động mch phi).
- H tĩnh mch: dn máu t cơ quan và t chc v tim. Gm có tĩnh mch ch
trên, tĩnh mch ch dưới, tĩnh mch vành, tĩnh mch phi, tĩnh mch gánh, chúng có
các đặc đim như sau:
+ Thành mch rt mng.
+ Trong lòng tĩnh mch có các van (tr tĩnh mch gánh).
+ Máu màu tím có nhiu CO2 (tr tĩnh mch phi).
- H mao mch: là nhng mch máu rt nh, nm trong t chc ca các cơ quan,
là cu ni gia h động mch h tĩnh mch. Thành ca mao mch rt mng để cho
các cht đi vào các cơ quan, đồng thi các cht thi b t cơ quan đi vào lòng mch.
1. ng thu bch huyết
2. Tĩnh mch ch trên
3. Tĩnh mch ch dưới
4. ng ngc
5. Gan
6. Tĩnh mnh ca
7. Lách
8. Tuyến ty
9. Mch bch huyết
10. Rut
11. Mch bch huyết
Hình 1.18. Tun hoàn tĩnh mch ch và h bch huyết
1.2. H bch huyết (máu trng)
Gm các hch bch huyết, các ng dn bch huyết (hay mch bch huyết). H
bch huyết có chc năng tăng cường cho h tĩnh mch cũng mang dưỡng chp v tim,
31
đồng thi còn là nơi sn xut ra các tân bào.
2. KHÁI NIM V VÒNG TUN HOÀN
V chc năng trong cơ th có 2 vòng tun hoàn chính:
- Máu t tâm tht trái đẩy qua h thng động mch ch đi nuôi dưỡng cho các t
chc cơ quan; ri được dn v tim theo h thng tĩnh mch ch trên, h thng tĩnh
mch ch dưới, đổ v tâm nhĩ phi gi là vòng đại tun hoàn.
- Máu t tâm tht phi được đẩy qua động mch phi, lên phi để trao đổi khí ri
theo các tĩnh mch phi đổ v tâm nhĩ trái gi là vòng tiu tun hoàn. Ngoài 2 vòng
tun hoàn trên, riêng h mch máu nuôi dưỡng cho qu tim có cu to đặc bit gi là
vòng tun hoàn vành ca tim hay vòng tun hoàn th ba ca cơ th.
Vì có h mao mch nên thc cht tun hoàn ch có mt vòng khép kín.
3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN TIM PHÔI THAI VÀ CÁC MCH MÁU LN
Tim lúc nguyên thu bao gm có 2 mm đứng dc phía trước c ca bào thai
(được lá thanh mc bc xung quanh ni nó vi ng tiêu hoá, sau này to thành mt
mc treo). Trong quá trình tr thành qu tim hoàn chnh có 3 hin tượng ln xy ra.
- S gp khúc ca ng tim nguyên thy.
- S chia đôi ca ng tim nguyên thy.
- S hình thành các bung tim và các van tim.
3.1. S gp khúc ca ng tim nguyên thy
ng tim nguyên thy phát trin để tr thành tim, quá trình này xy ra trong mt
xoang ngn cho nên nó có hin tượng gp khúc, thay đổi v kích thước và phân đon,
có các ch phình và các ch hp.
3.1.1. Các ch phình
Ln lượt t trên xung gm có:
- Hành động mch là phn đầu ca các thân động mch ln đi t tim ra, sau này
phát trin thành động mch chđộng mch phi.
- Tâm tht nguyên thy, sau này phát trin thành tâm tht.
- Tâm nhĩ nguyên thy, sau này phát trin thành các tâm nhĩ.
- Xoang tĩnh mch sau này phát trin các tĩnh mch ln.
3.1.2. Các ch hp
Cũng ln lượt t trên xung có:
- Eo Hale (Haller), nm gia hành động mch và tâm tht nguyên thy.
- L nhĩ tht nguyên thu nm gia tâm tht nguyên thu và tâm nhĩ nguyên
thy.
32
- Ch tht gia tâm nhĩ nguyên thy và xoang tĩnh mch.
Tim vì phát trin trong mt xoang ngn, nên phi gp khúc li. Khi gp khúc thì
phn dưới ca ng tim (bao gm xoang tĩnh mch và tâm nhĩ nguyên thy) b đẩy lên
trên ra sau, còn phn trên (gm hành động mch và tâm tht nguyên thy) b đẩy ra
trước và xung dưới. Do vy khi tim hoàn chnh, phía trước gm có tâm tht dưới,
các động mch ln trên, phía sau gm có các thân tĩnh mch ln và các tâm nhĩ,
đồng thi các tâm nhĩ có mt phn phát trin nhô ra trước to thành 2 tiu nhĩ hai
bên hành động mch.
3.2. S chia đôi ng tim nguyên thy
Tim Phôi thai ch là mt ng. ng này được chia làm 2 na, do s chia đôi ca l
nhĩ tht, s hình thành các vách liên nhĩ, liên tht và vách liên ch phi.
3.2.1. S chia đôi ca l nhĩ tht
L nhĩ tht nguyên thy lúc đầu ch là mt khe hp kéo dài, có 2 b trên dưới,
đến tun th 3 hay th 4 ca bào thai thì phn gia ca khe này bt đầu tht hp li, 2
b ca khe phát trin xích li gn nhau ri dính cht vào nhau to thành mt vách
trung gian và chia l nhĩ tht nguyên thy thành 2 l phi và trái.
1. N động mch
2. Tâm tht
3. Tâm nhĩ
4. Thân động mch
5. Hành động mch
6. Xoang tĩnh mch
7. Tĩnh mch ch trên
8. Tĩnh mch ch dưới
9. Thân động mch phi
10. Động mch ch
A. Các ng ni tim
B. ng tim nguyên thy
C. S gp khúc ca ng tim
nguyên thu
D. E. S hình thành và phân
chia hành động mch
F. Tim trưởng thành
Hình 1.29. Sơ đồ phát trin phôi thai ca tim
3.2.2. S to thành vách liên nhĩ
thành tâm nhĩ nguyên thy có 2 vách đứng dc.
- Vách tin phát ( bên trái) được tách ra t thành sau trên ca tâm nhĩ ri phát
trin ra trước và xung dưới. phía dưới ti dính vào vách trung gian, còn phía
trước thì tiến ti gn thành trước ca tâm nhĩ thì dng li không dính vào thành này.
- Vách th phát ( bên phi) tách ra t thành trước trên ca tâm nhĩ, đối din vi
33
vách tiên phát.
C 2 vách trên phát trin tiến li gn nhau nhưng không dính hn vào nhau mà
ch áp vào nhau để li mt khe. Vì vy trong thi k bào thai máu ca tâm nhĩ phi có
áp lc cao hơn lách qua khe gia 2 vách này sang tâm nhĩ trái.
Khi thai nhi ra đời phi bt đầu th, máu tâm nhĩ trái có áp lc bng tâm nhĩ
phi và hai vách trên áp sát nhau, dính cht vào nhau. Lúc đó 2 tâm nhĩ mi được ngăn
cách nhau hoàn toàn và ch để li mt di tích là h bu dc.
3.2.3. S hình thành vách liên tht
Phn ln vách liên tht được to nên bi mt vách tách thành sau dưới ca tâm
tht nguyên thy gi là vách dưới. Vách dưới bt đầu t mm tim tiến dn lên trên để
dính vào vách trung gian nhưng đường dính hơi lch sang phi so vi đưng dính ca
vách tin phát, cho nên có mt phn vách trung gian nm gia tâm nhĩ phi và tâm tht
trái. Vách dưới dng li gn l thông ca tâm tht vi hành động mch, nên hai tâm
tht phía trên s được vách liên ch phi ngăn cách và b xung cho vách dưới.
3.2.4. S hình thành vách liên ch phi và các cung động mch ln
Hành động mch t tâm tht nguyên thy đi ra được mt đon thì chia làm 2 na
bi vách liên ch phi, vách này xut phát t trên phát trin xung dưới ri dính vào
b trên ca vách dưới. Vì vy vách liên tht bao gm có 2 phn: phn trên là màng,
phn dưới là cơ.
Vách liên ch phi chia hành động mch làm 2 na: na trước là động mch
phi, na sau là động mch ch. T đó hai h thng động mch chđộng mch
phi đưc hình thành. Nhưng trong thi k bào thai do phi chưa hot động nên phn
ln máu vn t h thng động mch phi qua mt ng thông động mch (ng Bôtal)
để sang động mch ch. Sau khi thai nhi ra đời ng thông động mch teo đi để li mt
dây chng động mch. Nếu còn ng Bôtal s sinh ra bnh thông động mch.
3.3. S hình thành các bung tim và các van tim
3.3.1. S hình thành các tâm nhĩ
Sau khi vách liên nhĩ được hình thành thì tâm nhĩ phi và tâm nhĩ trái được ngăn
cách nhau và phát trin phình to ra, các xoang tĩnh mch cũng phình to ra để to nên
mt phn thành ca các tâm nhĩ. Các thân tĩnh mch ln lúc đầu đổ chung vào mt
xoang tĩnh mch thì bây gi được đổ thng vào các tâm nhĩ bi các l riêng bit. Hai
tĩnh mch ch trên, ch dưới đổ vào tâm nhĩ phi, còn bn tĩnh mch phi s đổ vào
tâm nhĩ trái.
3.3.2. S hình thành các tâm tht
Lúc đầu các tâm tht đưc cu to bi các si cơ ni vi nhau mt cách thưa
tht, nên trong toàn b tâm tht như mt th xp gm nhiu hc, khoang tâm tht
thông vi các hc đó nên lp ni tâm mc ph xoang tim cũng ph luôn c các hc đó.
Trong quá trình phát trin các si cơ phía ngoài phát trin tăng lên nhanh chóng, dy
34
xít li vi nhau, to nên các thành ca tâm tht. Còn các si cơ phía trong thì teo đi
to nên các tr cơ, cu cơ, g cơ và các dây chng van tim.
3.3.3. S hình thành các van tim
Có hai loi van tim:
- Các van nhĩ tht: l nhĩ tht bên phi có van 3 lá, l như tht bên trái có van 2
lá. Các lá van phía trong được to nên mt phn bi vách trung gian, còn các lá van
khác do lp cơ tim trong cùng b thoái hoá to nên, b mt các lá van tim đều được
bao ph mt lp ni mc và có các dây chng van tim bám vào.
- Các van động mch: lúc đầu hành động mch có 4 lá van hình t chim (mt lá
trước, 2 lá bên và mt lá sau). Khi vách liên ch phi phát trin chia đôi hành động
mch thì nó chia đôi luôn c 2 lá bên to thành 6 lá van, do đó mi l động mch đều
có 3 lá van hình t chim hay van Σ (sigma) ging nhau.
L động mch phi có 3 lá van, mt lá van trước, 2 lá sau bên. L động mch
ch có mt lá sau, hai lá trước bên ging nhau.
4. VÒNG TUN HOÀN THAI NHI
4.1. Tun hoàn thai nhi
Trong sut thi gian trong bng m, s dinh dưỡng ca thai nhi đều do các cht
ly t máu ca người m. Nói mt cách khác: tun hoàn thai nhi gn cht vi tun
hoàn ca rau thai.
K t cui tháng th 2 máu trong h thng mao mch ca các tua rau cha dy
máu cht dinh dưỡng và ôxy tr v thai nhi theo tĩnh mch rn ca thai (máu đỏ) khi
tĩnh mch rn ti gn tĩnh mch ch dưới máu đỏ có mt phn qua ng tĩnh mch (ng
Arantius), mt phn qua tĩnh mch ca vào gan ri qua các tĩnh mch trên gan để cùng
đổ vào tĩnh mch ch dưới.
T đó máu đỏ ca tĩnh mch rn b trn ln vi máu đen ca h tĩnh mch ch
dưới ri đổo tâm nhĩ phi. đây máu t tâm nhĩ phi phn ln lách qua l Bôtal
sang tâm nhĩ trái, ri xung tâm tht trái, ri đẩy vào h thng động mch ch đi nuôi
dưỡng cho cơ th thai nhi. Còn mt phn máu t tâm nhĩ phi xung tâm tht phi ri
đẩy lên qua phi qua động mch phi. Nhưng do phi chưa hot động nên ch có mt
phn nh máu lên nuôi dưỡng cho phi. Còn phn ln máu qua ng thông động mch
sang h động mch ch để cùng đi nuôi dưỡng cho các cơ quan ca thai nhi.
Cui cùng theo 2 động mch rn ca thai nhi ti trao đổi cht rau thai, ri li
được theo tĩnh mch rn tr v thai nhi. Quá trình trên lp đi lp li nhiu ln gi là
vòng tun hoàn thai nhi hay tun hoàn rau thai.
Qua đó ta thy tun hoàn thai nhi có 3 đặc đim: phn ln máu pha trn, vòng
tiu tun hoàn chưa hot động do mt s cu to ca tim chưa hoàn chnh, tun hoàn
thai nhi gn cht vi rau thai.