33
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 30, s 01/2024
ĐÁNH GIÁ ĐẶC TRƯNG TÍNH CHT VÀ KH NĂNG BẢO QUN
QU CA MÀNG PECTIN/CARBOXYMETHYL CELLULOSE
TÁCH T CÙI BƯỞI
Đến tòa son 04-04-2024
Ngô Hng Ánh Thu1*, Nguyn Phan Anh2, Nguyn Minh Khánh2,
Đỗ Đình Khải1, Vũ Thị Bích Ngc1, Phan Th Tuyết Mai1, Phm Quang Trung1
1Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
2 Trường THCS & THPT T Quang Bu
*Email: anhthu@hus.edu.vn
SUMMARY
CHARACTERIZATION AND FRUIT PRESERVATION ABILITY OF FOOD
PACKAGING MADE BY PECTIN/CARBOXYMETHYL CELLULOSE DERIVED
FROM GRAPEFRUIT PEELS
In response to the growing need for sustainable food packaging, this study explores using nature-based
materials, specifically Pectin and Carboxymethyl Cellulose (CMC) derived from grapefruit peels, as
alternatives to petroleum-based packaging films. These materials function as effective barriers, creating
modified atmospheres that reduce respiration rates, minimize moisture exchange, and delay deterioration.
Characterization of the fabricated Pectin/CMC films was determined through scanning electron microscope
(SEM), reflection infrared spectrum (ATR-FTIR), water contact angle (WCA), and mechanical properties.
The preservation ability of green grapes was compared with the preservation ability of commercial
Pectin/CMC films during 10 days of preservation. Experimental results showed that the Pectin/CMC film
made from grapefruit peels and the Pectin/CMC film made from commercial Pectin, CMC are suitable for
food preservation. However, the food preservation ability of Pectin/CMC films formed by Pectin, CMC
isolated from grapefruit peels showed higher retention of fruit weight and decreased organic acid content.
This demonstrates the potential of the Pectin/CMC film as a superior alternative for sustainable and
efficient grape preservation.
Keywords: grapefruit peel, Pectin, Carboxymethyl Cellulose, food packaging, preservation.
1. GII THIU
Màng bo qun qu đang ngày càng đưc s dng
rng rãi để ngăn ngừa gim thiu s hỏng,
qua đó, kéo dài thi gian s dng ca qu [1-3].
Hin nay, các loi màng bo qun qu ch yếu
đưc sn xut t các loi polyme tng hp
ngun gc t du m. Tuy nhiên, vn đ nghiêm
trng nht trong vic s dng các loi vt liu này
để bo qun qu s phát sinh lượng cht thi ln
sau s dng [4-5]. Chính vy, nhiu gii pháp
đưc s dụng đ gim ngun cht thi này bao
gm chôn lp, tái chế hay s dng màng bo qun
có ngun gc t nhiên [6].
34
Trong các giải pháp đó, vic s dng màng bo
qun ngun gc t nhiên đưc cho mt gii
pháp thay thế hiu qu. Các loi màng này đưc
chế to t các polyme thân thin với môi trường
như polysaccharide, protein hay các polyester
thường tính chất ưa nước, không đc hi sn
trong t nhiên [7]. Trong đó, Pectin
Carboxymethyl Cellulose (CMC) hai loi vt
liệu được s dng nhiu [8-9]. Màng Pectin kh
năng cn khí oxy xâm nhp vào qu, bo qun
hương thơm, ngăn du, nhưng li độ bn học
thp. Trong khi đó, CMC thường được s dng
làm chất độn, ng độ bn màng [7]. S phi trn
các polyme sinh hc khác nhau giúp ci thin các
nhược điểm t nhiên ca chúng [9]. Do đó, việc
phi trn Pectin và CMC chế to màng Pectin/CMC
th giúp tăng cường tính chất học, cũng như
tăng kh năng cản khí oxy cho màng. Tht vậy, đã
mt vài nghiên cu chế to màng Pectin/CMC
nhằm tăng cường tính cht ca màng hình thành.
Sanja Seslija và cng s [7], cũng như N Thị
Minh Phương cộng s [10] đã chế to màng
Pectin/CMC độ bền kéo đứt độ giãn dài cao
hơn nhiều so vi màng Pectin thun. Như vậy,
Pectin CMC đã được s dng thành công khi kết
hp vi nhau để chế to màng bc.
Thành phn chính ca màng Pectin/CMC Pectin,
Carboxymethyl Cellulose mt s carbohydrate
khác. Trong đó, Cellulose (nguyên liu đ tng hp
CMC) Pectin tn ti nhiu các loi thc vt
bậc cao như cam, chanh dây, đặc bit cùi i
[11-12]. Do đó, vic tn dng cùi bưởi trong chế
to màng bc Pectin/CMC không những đưa ra
mt gii pháp mới trong lĩnh vực bo qun hoa
qu, còn giúp gii quyết các vấn đề v môi
trường [13]. Tuy nhiên, vic s dng các ph phm
nông nghiệp đ phát trin màng bo qun gây nên
mt thách thc ln do tính cht phc tp ca ph
phm nông nghip thc tế, do đó, để cái nhìn
toàn din v kh năng tạo màng ca Pectin, CMC
tách t i bưởi, cn thiết so sánh tính chất, đánh
giá tim năng chế to vt liu ng bc kh
năng bo qun qu khi so sánh vi màng
Pectin/CMC chế to t Pectin, CMC thương mại
hin có trên th trường.
Do đó, nghiên cu này tp trung chế to màng bo
qun Pectin/CMC t ngun nguyên liu t nhiên
cùi bưởi, so sánh mt s đặc trưng tính chất bn
gia màng bo qun chế to t ngun Pectin, CMC
t cùi bưởi Pectin, CMC thương mại. Phương
pháp được s dụng phương pháp phối trn dung
dch Pectin/CMC b sung thêm sorbitol m
cht hóa do. Đặc trưng nh chất ca màng đưc
xác đnh thông qua nh kính hiển vi điện t quét
(SEM), ph hng ngoi phn x (ATR-FTIR), góc
thấm ướt (WCA) tính chất . Kh năng bảo
qun qu (nho xanh) của màng được so sánh vi
kh năng bo qun ca màng Pectin/CMC thương
mi sau 10 ngày.
2. THC NGHIM
2.1. Vt liu thí nghim
i s dng trong nghiên cu loại bưởi da
xanh Vit Nam, tên khoa hc Citrus Maxima,
mua ti Công ty Hoàng Quý, Bến Tre, Vit Nam.
Hoá cht s dng bao gm: Acid citric (Trung
Quc, 99,5%), sodium hydroxide (Trung Quc,
96%), ethanol (Vit Nam, 96%), acid
monochloroacetic (Trung Quc, 99,5%), acid
acetic (Trung Quc, 99,5%), acid nitric (Trung
Quc, 63-68%), calcium chloride (Trung Quc,
98%), acid chlorhydric (Vit Nam, 35%), sodium
chloride (Vit Nam, 99,5%), phenolphthalein (Vit
Nam), Sorbitol (Đức, 98%), Pectin thương mại
(Himedia, Ấn Độ) CMC thương mại (Shanghai
Zhanyun Chemical Co., Ltd, Trung Quc)
2.2. Tách Pectin và tng hp CMC t cùi bưởi
Quá trình tách Pectin đưc thc hin bằng phương
pháp đ xut ca nhóm tác gi Kulkarni và cng s
[13]. Trong khi đó, Cellulose đưc phân tách t cùi
i theo quy trình ca Rahman và cng s (2021)
[14]. Hiu sut tách Pectin và tng hp CMC t cùi
i cùng các tính chất đặc trưng của Pectin, CMC
t cùi bưởi đã đưc nhóm nghiên cu th hin
trong công b năm 2023 [15]. Theo đó, trng
ng phân t Pectin tách t cùi bưởi Pectin
thương mại lần lượt 29.427 g/mol 17.266
g/mol; trọng lượng phân t CMC tng hp t cùi
i CMC thương mại ln lượt 156.070
g/mol 82.226 g/mol. S khác nhau v trng
ng phân t gia hai loại Pectin, CMC tách được
Pectin, CMC thương mại (do s khác nhau v
độ nht dung dch) s nh hưởng đến độ bền lý,
cũng như tính chất bo qun ca màng hình thành.
Mu Pectin tách t cùi bưởi Pectin thương mại
35
độ ester hoá lần lượt đạt 86,40% 83,33%.
Như vậy, hai loi Pectin y đu loi Pectin
ch s methoxyl hoá cao (DE > 50%). Độ tinh khiết
ca mu Pectin tách t cùi bưởi Pectin thương
mi lần lượt là 84,02% và 40,74%.
2.3. Phương pháp chế to màng Pectin/CMC
Chun b dung dch Pectin/CMC nồng độ 1%
vi t l phi trn 50/50. Thêm sorbitol (50%
khối lượng so vi hn hp Pectin/CMC) vào dung
dch Pectin/CMC, khuy trn nh nhàng đến khi
dung dịch đng nht đưc hình thành, để yên trong
24 gi, sau đó, lấy 15 mL dung dch tạo màng đ
vào đĩa petri đường kính 9 cm sy 40oC. Sau
18 gi, mt lp màng mng s đưc hình thành
trên b mặt đĩa Petri.
2.4. Đặc trưng tính chất ca màng Pectin/CMC
Mu màng Pectin/CMC chế to t Pectin CMC
tách t cùi bưởi (gi mu màng Pectin/CMC chế
to) và mu màng Pectin/CMC chế to t Pectin
CMC thương mại (gi mu màng Pectin/CMC
thương mại) s đưc phân tích đánh giá các đc
trưng tính chất thông qua:
Đặc trưng hình thái và cu trúc ca màng
Đặc trưng hình thái cu trúc ca ng
Pectin/CMC chế to màng Pectin/CMC thương
mại được xác định thông qua nh kính hiển vi điện
t quét (Hitachi S-4800, Nht Bn).
Mu màng Pectin/CMC chế to màng
Pectin/CMC thương mại đưc phân tích qua ph
hng ngoi phn x (ATR-FTIR) (Shimazu
Afinity-1S) nhằm xác đnh các liên kết đặc trưng
ca Pectin và CMC.
Góc thấm ướt ca màng
Góc thấm ướt của màng đóng vai trò quan trng
trong việc đánh giá các đc tính ca màng bc
nh ng trc tiếp đến kh năng thấm nước
ca màng. c thm ướt của màng được xác định
trên thiết b đo góc tiếp xúc t động (KSV
Instruments Ltd.) nhiệt độ 25°C.
Độ dày màng
Độ dày trung bình của màng được xác đnh bng
cách s dụng máy đo độ dày total meter CM-
8826FN, Trung Quc.
Độ bn kéo đứt độ giãn dài khi đt ca màng
Độ bn kéo đứt độ giãn dài khi đứt ca màng
được đánh giá trên thiết b kéo đa năng Zwick Z2.5
(CHLB Đức).
X lý s liu
Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA)
đưc s dụng đ đánh giá ảnh hưởng ca tng yếu
t bao gồm: độ dày màng, đ bền kéo đứt độ
giãn dài khi đt, lên nh cht học ca bn loi
màng hình thành (màng Pectin chế to, màng CMC
chế to, màng Pectin/CMC chế to màng
Pectin/CMC thương mại). T đó, kết lun s khác
bit gia bn loại màng trên ý nghĩa thng
(Pvalue < 0,05) hay không.
2.5. Đánh g khả năng bảo qun qu (nho
xanh) bng màng Pectin/CMC chế to màng
Pectin/CMC thương mại
Nho xanh thu mua qua ng ty Linh Đan Group,
Ninh Thun, Vit Nam đưc ra sạch, để ráo trước
khi bc kín bng các màng Pectin/CMC chế to
màng Pectin/CMC thương mi. Sau 10 ngày, kh
năng bảo qun ca màng Pectin/CMC chế to
màng Pectin/CMC thương mi s được đánh giá
bng vic so nh các nh cht ca qu đưc bc
qu không được bc (còn gi mẫu đối chng
- ĐC). Tt c các mu thí nghim đều được bo
qun nhiệt độ phòng (27 - 28oC), độ m 80%. Thí
nghiệm được b trí ngu nhiên, lp li 3 ln cho
mi thí nghim khi bc màng Pectin/CMC chế to,
màng Pectin/CMC thương mại và qu đối chng.
Độ duy trì khối lượng qu trong thi gian bo
qun
Trong q trình bo qun, các loi qu xu
ng b mất c do bay hơi nước chín nh
quá trình hô hp, làm gim khối lượng qu. Độ duy
trì khối lượng qu sau 10 ngày bo qun đưc xác
định bi công thc:
( ) G1
khối lượng qu ban đu (g); G2 khối ng qu
sau 10 ngày bo qun (g)
Hàm lượng acid hữu cơ tng s
Trong quá trình chín, m ng acid hữu t
nhiên s đưc s dng m nguyên liu đ tng
hp các amino acid trong qu, to v ngọt đặc trưng
[16]. Chính vy, hàm lượng acid hữu tổng s
36
xu hướng gim đi trong quá trình bo qun. Do
đó, vic m chm qtrình này s giúp qu đưc
bo qun tốt hơn.
Hàm lượng acid hữu tng s được xác định
bng phương pháp chuẩn độ acid base vi base
đưc s dng NaOH. Công thc xác định hàm
ng acid hữu tng s như sau [17]:
( ) V th tích sodium
hydroxide 0,1 N (mL); Vdd th tích dung dịch đã
hút để chun (mL); Vmu dung tích bình định
mc (mL); K h s acid tương ứng, K = 0,07 vi
acid citric; m ng cân mu (g).
Trng thái ca qu sau thi gian bo qun
Kh năng bảo qun qu thc tế ca màng
Pectin/CMC chế tạo màng Pectin/CMC thương
mại được so vi qu không bc (mẫu ĐC) đưc
đánh giá thông qua trng thái bên ngoài ca qu
nho xanh như màu sắc, hình thái v qu sau 10
ngày bo qun.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đặc trưng tính chất ca màng Pectin/CMC
chế to và màng Pectin/CMC thương mại
Pectin, CMC t cùi bưởi Pectin, CMC thương
mi đưc s dụng để chế to màng bc.
Đặc trưng hình thái và cu trúc ca màng
Hình 1. nh SEM b mt ng Pectin/CMC chế to
(b1, b2) và màng Pectin/CMC thương mi (a1, a2)
Đặc trưng hình thái cu trúc ca ng
Pectin/CMC chế tạo màng Pectin/CMC thương
mại được đánh giá qua nh chp SEM b mt. Kết
qu th hin trong hình 1 cho thy cu trúc xp mn
ca các màng hình thành t Pectin, CMC chế to
(b1, b2) Pectin, CMC thương mại (a1, a2). Tuy
nhiên, cu trúc xp, mịn đưc th hin hơn
màng Pectin/CMC chế to. Cu trúc xp, mn cho
kh năng truyền hơi nước/ khí qua ng cao, tăng
hiu qu bo qun.
Các nhóm chức đặc trưng của màng Pectin/CMC
chế to màng Pectin/CMC thương mại đưc xác
định thông qua ph hng ngoi phn x (ATR-
FTIR) (hình 2) cho thy các màng Pectin/CMC đều
có s xut hin peak s sóng 1741 cm-1 đặc trưng
cho liên kết C=O ca Pectin, s ng 1584 cm-1
đặc trưng cho nhóm carboxyl COO- ca CMC.
Điu y chng t s tách/ tng hp thành công
ca Pectin, CMC t i bưởi. Cường đ peak C=O
trong ph màng Pectin/CMC thương mại tương đi
thp phù hp vi kết qu đánh giá đặc trưng độ
ester hóa mẫu Pectin thương mại thấp hơn mẫu
Pectin chế to.
Hình 2. Phổ hồng ngoại của màng Pectin/CMC
chế tạo (Pectin/CMC) màng Pectin/CMC
thương mại (Pectin/CMC TM)
Góc thấm ướt ca màng
Góc thấm ướt ca màng Pectin/CMC chế to
màng Pectin/CMC thương mại th hin trên hình 3
cho thy c hai màng đều đặc tính k c nh.
Trong qtrình to màng, s kết hp gia Pectin
CMC dẫn đến s hình thành liên kết hydrogen
gia các nhóm OH COO ca pectin CMC.
Do đó, các nhóm chức ưa ớc xu hướng b n
trong cu trúc ma trận polyme, do đó, làm gim s
ợng nhóm ưa nước trên b mt màng, khiến góc
tiếp xúc với nước tăng lên màng trở nên k
a2
a1
b1
b2
37
c. B mt k c s tạo điều kin thun li
cho vic ci thiện đặc nh ngăn hơi nước, ng khả
năng bảo qun cho màng.
Hình 3. Góc thấm ướt ca màng Pectin/CMC
chế to và màng Pectin/CMC thương mi
Tính cht cơ lý của màng
Tính chất của màng được c định thông qua
độ dày màng, độ bền kéo đứtđộ giãn dài khi đứt.
Độ dày màng, đ bền kéo đứt độ giãn dài khi
đứt của màng được th hin trên bng 1.
Bng 1. Tính cht cơ lý của màng Pectin/CMC chế
to và màng Pectin/CMC thương mi
Tên màng
Độ dày
màng (µm)
Độ bn
kéo đứt
(MPa)
Độ giãn
dài khi đứt
(%)
Pectin chế to
45,55 ±
1,82
11,73 ±
1,56
5,18 ± 1,01
CMC chế to
17,70 ±
2,16
19,21 ±
1,80
15,92 ±
1,85
Pectin/CMC
chế to
20,12 ±
1,95
19,74 ±
1,92
13,61 ±
1,18
Pectin/CMC
thương mại
24,40 ±
1,86
11,38 ±
1,14
Pvalue
0,018
0,015
0,016
Kết qu thc nghim cho thy màng Pectin/CMC
chế tạo độ y mng hơn, trong khi đ bn kéo
đứt, độ giãn dài khi đứt ci thiện hơn so với ng
đơn Pectin hay màng đơn CMC màng
Pectin/CMC thương mại. Trong quá trình bo
qun, màng bo qun cn có độ y va phi, trong
khi độ bền kéo đứt ln. Phân tích phương sai t các
kết qu thc nghim cho thy Pvalue < 0,05, do đó,
s khác bit v mt thng gia các tính cht
lý ca bn loi màng. Chính vy, th nhn
thy, vi ng dng bo qun qu, màng
Pectin/CMC chế tạo hay màng Pectin/CMC thương
mại đều cho các tính cht phù hp.
3.3. Đánh gkhả năng bảo qun nho xanh ca
các màng hình thành t Pectin, CMC chế to
Pectin, CMC thương mại
Màng Pectin/CMC đưc to ra t hai ngun
nguyên liu khác nhau Pectin, CMC tách/ tng
hp t cùi bưởi Pectin, CMC thương mại vi t
l nguyên liu được chn 50/50. Kh năng bo
qun nho xanh ca hai loi màng Pectin/CMC
được đánh giá thông qua đ duy t khối lượng qu,
hàm lượng acid hu tổng s trng thái ca
qu. Nhng thông s này s đưc so sánh vi
thông s tương ứng ca mẫu đối chứng (ĐC) là quả
không bc.
S thay đổi khối lượng qu hàm lượng acid hu
tng s sau 10 ngày bo qun ca các qu bc
và không bọc được th hin trên hình 4.
Hình 4. Khả năng bảo quản nho xanh của màng
Kết qu thc nghim cho thy, khối lượng qu nho
xanh đều b gim đi sau 10 ngày bo qun. Điều
này xy ra vi c qu đối chng, cũng ncác qu
đưc bc trong màng. Tuy nhiên, khi bo qun, các
màng Pectin/CMC đu cho thy kh năng bảo qun
qu nho khi s hao ht v khối lượng tt hơn so
vi qu không được bọc; trong khi đó, quả đưc
bo qun bng màng Pectin/CMC chế to cho kh
78.18 76.26
0
20
40
60
80
100
Pectin/CMC chế tạo
Pectin/CMC thương mại
WCA (o)
77.83 79.19
84.86
40
60
80
100
ĐC
Pectin/CMC
thương mại
Pectin/CMC
chế tạo
Độ duy trì khối lượng quả
(%)
61.45 68.28
82.03
0
20
40
60
80
100
ĐC Pectin/CMC
thương mại
Pectin/CMC chế
tạo
Hàm lượng acid (%)