170
ĐÁNH GIÁ ĐIM, TUYN DU LỊCH SINH THÁI
N QUC GIA BẠCH MÃ VÀ PH CN
TÔN THẤT TUÂN
Khoa Địa lý
Tóm tắt: n Quc gia (VQG) Bạch Mã có những tính cht đặc thù v: k
hu, cnh quan, đa dạng sinh học (ĐDSH). Đó là điều kiện vô cùng thuận li
để phát triển du lịch sinh thái (DLST). Theo kết qu đánh giá cho thấy, trong
tng s 11 điểm, 03 tuyến DLST thì tất c các điểm, tuyến này đã được khai
thác nhưng li chưa khai thác hết tim năng vốn có. Để khai thác có hiệu qu
các điểm, tuyến DLST thì BQL Vườn cần chú trọng thc hiện đồng b c
định hướng giải pháp v: quảng bá, đầu sở h tng (CSHT), cơ s vt
cht k thut (CSVCKT), nguồn nhân lực cùng chế chính ch phát triển
tài nguyên du lch (TNDL) của Vườn.
T khóa: đim, tuyến, du lịch sinh thái, vườn Quc gia Bạch Mã.
1. M ĐẦU
Đánh gđiểm, tuyến DLST Thừa Thiên Huế, đặc bit VQG Bạch đã được nghiên
cu nhiu. Tuy nhiên, nhiều công trình trước đây của mt s tác giả nghiên cứu v TNDL,
c th DLST được tiến hành trên phạm vi khá rộng như: Quy hoch tng th phát triển
du lch Thừa Thiên Huế, Ủy ban nhân dân (UBND) tnh Thừa Thiên Huế 1995; Quy
hoạch phát triển du lịch vùng Bắc Trung b, B Xây dựng 1995; Đánh giá tài nguyên
thiên nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế phc v du lịch, Lê Văn Tin 1999…
Sau s c môi trường Formosa, ti 4 tnh chu ảnh hưởng ca s c nói chung, trong đó
Thừa Thiên Huế, đã có một s chuyn biến khá mạnh t du lch bin sang du lịch núi.
Nhiều điểm du lịch đồi núi Thừa Thiên Huế đang sự hp dn đối vi du khách. VQG
Bạch Mã ưu thế v DLST, chiếm mt v thế đc bit vi thng cảnh, khí hậu, ĐDSH
yếu t thủy văn (hồ, thác). Các điểm du lch ni tiếng như: Hải Vọng Đài, thác Đỗ
Quyên, Thiền viện Trúc Lâm Bạch Mã, Thác Mơ thu hút đông khách du lịch. Tiềm năng
du lch như vậy, nhưng trên thực tế vic thc hiện đánh giá các TNDL y còn mang tính
định tính, ch yếu theo s thích, tâm của du khách kinh nghiệm của c trung tâm
l hành.
Ngoài ra, do nghiên cứu trên diện rng (quốc gia, vùng, tnh) VQG Bạch được xem
như một điểm du lch, mặc dù nó rộng đến 37.487 ha. vậy, các đim du lch thc tế ti
VQG này khu vực ph cận chưa được đánh giá định lượng. Dẫn đến chưa thấy sự
chênh lệch giữa các đim v tiềm năng khả năng khai thác (còn gọi tiềm năng thu
hút tiềm năng khai thác) để cân nhắc ưu tiên trong đầu tư, trong y dng tuyến du
lịch, trong xây dựng chương trình du lịch, trong chn lựa điểm khi đến du lịch. vy
cn thiết phi xây dng 1 b các tiêu chí, thang điểm đánh giá tổng hợp để tiến hành đánh
K YU HI NGH KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HC 2017-2018
171
giá định lượng, làm cơ sở cho việc đề xut những định hướng và giải pháp nâng cao hơn
na chất lượng DLST khu vực này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cu thực đa: Tiếp cận đối tượng địa bàn nghiên cứu, cho phép
thu nhn trc tiếp những thông tin cập nhật và cụ th phc v đề tài, cụ th là thu thập tư
liu, s liu mi v tiềm năng và thực trng DLST VQG Bạch Mã.
Phương pháp bản đồ: Phương pháp này được vn dng trong suốt quá trình tiến hành
hoàn chỉnh đề tài nhằm khai thác thông tin trên các bản đồ đã được thành lập, xác định
kế hoạch và các tuyến điểm nghiên cứu thực địa, lưu trữ xử lí hệ thống thông tin địa lí
(GIS) v đối tượng nghiên cứu (trên phần mm MAPINFO).
Phương pháp đánh giá tổng hp các yếu t ảnh hưởng đến vận hành và phát triển điểm,
tuyến: phương pháp thang điểm tng hợp phương pháp nghiên cứu chính. Đánh giá
điểm du lch, tác giả s dụng 7 tiêu chí, 4 bậc phân hng 3 cp h s [3], [5]. Đánh giá
tuyến du lch, tác giả s dng 5 tiêu chí, 4 bậc phân hạng và 3 cấp h s [3], [5]. Các tiêu
chí là yếu t ảnh hưởng đến toàn din s vận hành và phát triển của điểm, tuyến du lch.
Phương pháp này hỗ tr tác giả ợng hóa các nhân tố, c th như sau:
a. Xây dựng tiêu chí, phân bậc tiêu chí và hệ s đánh giá tổng hợp điểm, tuyến du lch
Bng 1. Tiêu chí, phân bậc và hệ s đánh giá điểm du lch
Tiêu chí
H
s
Quan h định tính và định lượng trong các tiêu chí đánh giá
Bc 1
Bc 2
Bc 3
Bc 4
Định
tính
Định
tính
Định
ng
Định
tính
Định
ng
Định
tính
Định
ng
1. Độ hp dn
3
Rt
HD
Khá
HD
3
TB
2
Kém
HD
1
2. Thi gian hoạt động
du lch
2
Rt
dài
Khá
dài
TB
Ngn
3. Sc chứa khách du
lch
2
Rt
ln
Khá
ln
TB
Nh
4. Mức độ bn vng
2
Rt
BV
Khá
BV
TB
Kém
BV
5. Kh năng khai thác
2
Rt
TT
TT
TB
Kém
TT
6. V trí điểm du lch
1
Rt
TL
Khá
TL
TB
Kém
TL
7. CSHT và CSVCKT
1
Rt
HT
HT
TB
Kém
HT
Chú thích: HD: hp dẫn; TB: Trung bình; TT: Thuận tin; HT: Hoàn thiện; TL: Thun li; BV:
Bn vng.
TÔN THẤT TUÂN
172
Bng 2. Tiêu chí, phân bậc và hệ s đánh giá tuyến du lch
Tiêu chí
H
s
Quan h định tính và định lượng trong các tiêu chí đánh giá
Bc 1
Bc 2
Bc 3
Bc 4
Định
tính
Định
tính
Định
lượng
Định
tính
Định
lượng
Định
tính
Định
lượng
1. Độ hp dn
3
Rt
HD
Khá
HD
3
TB
2
Kém
HD
1
2. Tính liên kết
3
Rt
cao
Khá
cao
TB
Kém
3. Kh năng khai thác
2
Rt
TT
Khá
TT
TB
Kém
TT
4. CSHT
2
Rt
HT
Khá
HT
TB
Kém
HT
5. CSVCKT
1
Rt
HT
Khá
HT
TB
Kém
HT
Chú thích: TB: Trung bình; TT: Thuận tiện; HT: Hoàn thiện; TL: Thun li.
b. Đánh giá thành phần
- Tiến hành áp các tiêu chí thành phần để đánh giá định tính;
- Tiến hành đánh giá định lượng: Cho điểm từng tiêu chí và phân loại
c. Tng hợp và phân loại điểm, tuyến du lch
Đánh giá điểm du lịch được tính theo công thức [1]:
P = Wi.Si
𝑛
𝑖=1
Trong đó: P là điểm đánh giá tng hp; i là tiêu chí đánh giá (từ 1 đến 7); Wi là hệ s
tính theo từng tiêu chí; Si là điểm đánh giá tính theo bậc ca từng tiêu c.
Bng 3. Phân loại điểm du lch theo s điểm và tỉ l phần trăm
STT
Bậc đánh giá
S đim
T l phần trăm so
vi s đim tối đa
1
Bc 1: Rt thun li
(Có ý nghĩa quốc tế, quc gia)
****
43 52
81 100
2
Bc 2: Khá thun li
(Có ý nghĩa vùng)
***
33 42
61 80
3
Bc 3: Thun li trung bình
(Có ý nghĩa địa phương)
**
23 32
41 60
4
Bậc 4: Kém thun li
(Ít có tiềm năng du lịch)
*
13 22
21 40
K YU HI NGH KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HC 2017-2018
173
Bng 4. Phân loại tuyến du lch theo s điểm và tỉ l phần trăm
STT
Bậc đánh giá
S điểm
T l phần trăm so
vi s đim tối đa
1
Bc 1: Rt thun li
(Tuyến có ý nghĩa quốc tế, quc
gia)
****
35 44
81 100
2
Bậc 2: Khá thuận li
(Tuyến có ý nghĩa vùng)
***
27 34
61 80
3
Bc 3: Thun lợi trung bình
(Tuyến có ý nghĩa địa phương)
**
19 26
41 60
4
Bậc 4: Kém thun li
(Tuyến ít có tiềm năng du lịch)
*
11 18
21 40
3. KT QU VÀ THẢO LUN
3.1. Đánh giá điểm DLST khu vc VQG Bạch Mã và phụ cn
a. Hi Vọng Đài
Phong cnh đẹp và hùng vỹ trên độ cao ln, t chc nhiu loại hình du lch (LHDL) như:
tham quan, ngoại cui tuần, nghiên cứu. Tr do thi tiết (mưa, bão, áp thấp nhit
đới, gió mùa đông bắc,...). Thời gian còn lại trong năm đều thích hợp cho vic t chc
các hoạt động du lịch. vậy thi gian hoạt động du lch điểm du lịch y hơn 200
ngày/năm, trên 180 ngày/năm khí hậu thích hợp vi sc khỏe con người. Đim du lch
này có sc cha tối đa cùng 1 thời điểm khong 150 người. Mức độ bn vng của điểm
du lịch này rất cao, không có thành phần t nhiên bị biến đổi trong 5 năm trở lại đây. Kh
năng khai thác hin nay rt hiu qu đang hoạt động thun li. V trí: cách trung tâm
thành phố (Tp) Huế 56km v phía Đông Nam. CSHT CSVCKT: giao thông đi lại thun
tin; có cơ sở lưu trú là khách sạn Morin Bạch Mã tuy nhiên chưa đáp ứng được nhu cu
ăn uống và lưu trú của du khách.
b. Thác Đỗ Quyên
Phong cnh đa dạng, hùng vỹ, đặc bit khi đứng dưới chân thác. Các LHDL được t chc:
khám phá trải nghiệm, nghiên cứu, dã ngoại cui tun. Thi gian hoạt động du lch ging
như điểm TNDL Hi Vng Đài. Hơn 200 ngày/năm trin khai tốt các hoạt động du lch,
trên 180 ngày/năm khí hậu thích hợp vi sc khỏe con người. Đim du lịch này sc
cha tối đa cùng 1 thời điểm khong 100 người. Mức độ bn vng của điểm du lịch y
cũng rt cao, trong 5 năm trở lại đây không có thành phần t nhiên bị biến đổi. Kh năng
khai thác hin nay rt hiu qu đang hoạt động thun li. V trí: cách trung tâm Tp Huế
53km v phía Đông Nam. CSHT CSVCKT: giao thông chưa thun tin còn hạn chế;
các dch v ăn uống và lưu trú của khách du lịch chưa được đáp ứng.
TÔN THẤT TUÂN
174
c. Ngũ Hồ
Phong cnh Ngũ Hồ tương đối đa dạng, ch yếu vẻ đẹp của các hồ nước tri dài ni
tiếp nhau. Các LHDL đưc t chc như: tham quan, khám phá tự nhiên, trải nghiệm, dã
ngoi cui tuần, nghiên cứu. Thi gian hoạt động du lch ging với 2 điểm TNDL trên
Tr do thi tiết, thời gian còn lại trong năm đều thích hợp cho vic t chc các hoạt
động du lch. Hơn 200 ngày/năm trin khai tốt các hoạt động du lch, trên 180 ngày/năm
khí hậu thích hợp vi sc khỏe con người. Đim du lịch này sc cha tối đa cùng 1
thời điểm khong 150 người. Mức độ bn vng của điểm du lịch này rất cao, không
thành phần t nhiên bị biến đổi trong 5 năm trở lại đây. Kh năng khai thác rất hiu qu
được đầu tư khai thác t lâu đang hoạt động thun li. V trí: cách trung tâm Tp Huế
53km v phía Đông Nam. CSHT CSVCKT: đặc biệt là giao thông chưa thun tin; các
sở phc v du lch đây khá hoàn thiện như: bit th Cẩm Tú và nhà hàng Đỗ Quyên,
đáp ứng được nhu cu ăn uống và lưu trú của khách du lch.
d. Rừng Chò Đen
Phong cnh tại điểm TNDL này tương đối đa dạng, t chức các LHDL là khám phá, gii
trí. Hơn 150 ngày/năm trin khai tốt các hoạt động du lịch, trên 120 ngày/năm khí hậu
thích hợp vi sc khỏe con người. Đim du lịch này có sc cha tối đa cùng 1 thời điểm
khong 100 người. Mức độ bn vng của điểm du lch này khá cao, gần đây có sự can
thiệp của khu Giải trí trên không (Ziplines) ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
Kh năng khai thác chưa hiu qu hoạt động du lịch còn hạn chế. V trí: cách trung tâm
Tp Huế 53km v phía Đông Nam. CSHT CSVCKT: khá hoàn thiện, phc v du lch
đây đáp ứng được nhu cầu vui chơi giải trí của du khách, tuy nhiên chưa đáp ứng được
dch v ăn uống và lưu trú.
e. Thác Trĩ Sao
Phong cnh đây khá đa dng, t chc các LHDL như: khám phá, tri nghiệm, nghiên
cu. Thi gian hoạt động du lch giống như TNDL Rừng Chò Đen. Hơn 150 ngày/năm
trin khai tốt các hoạt động du lịch, trên 120 ngày/năm khí hậu thích hợp vi sc khe
con người. Đim du lịch này sc cha tối đa cùng 1 thời điểm khong 150 người. Mc
độ bn vng của điểm du lịch này rt cao, không có thành phần t nhiên nào bị biến đổi
trong 5 năm trở lại đây. Kh năng khai thác chưa hiu qu hoạt động du lịch còn hn
chế. V trí: cách trung tâm Tp Huế 47km v phía Đông Nam. CSHT CSVCKT còn hạn
chế, đặc bit chưa có cơ sở lưu trú và ăn uống ti ch.
f. Nhà vườn Khe Su
Phong cnh tại điểm TNDL y đơn điệu. T chc các LHDL như: du lịch t nhiên, tham
quan, nghiên cứu. Thi gian hoạt động du lch hơn 180 ngày/năm trin khai tốt các hoạt
động du lch trên 150 ngày/năm khí hậu thích hợp vi sc khỏe con người. Đim du
lịch này sc cha tối đa cùng 1 thời điểm khong 200 người. Mức độ bn vng ca
điểm du lịch y khá cao, tác động ch yếu ti t nhiên hoạt động sn xuất nông nghiệp
của người dân nơi đây. Kh năng khai thác khá cao do đã được đầu khai thác. V trí: