TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
135
ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐIU TR VIÊM QUANH KHP VAI
BNG PHƯƠNG PHÁP ĐIN CHÂM KT HP XOA BÓP BM HUYT
TI KHOA Y HC C TRUYN, BNH VIN QUÂN Y 103
Đậu Hu Ngh1*, Nguyn Thanh Hà Tun1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hiu qu điu tr viêm quanh khp vai (VQKV) bng
phương pháp đin châm kết hp xoa bóp bm huyt ti Khoa Y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, so sánh
kết qu trước - sau điu tr trên 30 bnh nhân (BN) được chn đoán VQKV, điu
tr ngoi trú ti Khoa Y hc c truyn, Bnh vin Quân y 103. Kết qu: Sau 14
ngày điu tr, đim VAS trung bình gim t 5,40 ± 1,00 xung 1,63 ± 0,81
(p < 0,05); đim EFA trung bình tăng t 7,87 ± 1,01 lên 14,27 ± 1,17 (p < 0,05).
Chưa phát hin tác dng không mong mun trong quá trình nghiên cu. Kết lun:
Phương pháp điu tr VQKV bng đin châm kết hp xoa bóp bm huyt có hiu
qu tt và an toàn trong điu tr.
T khóa: Viêm quanh khp vai; Đin châm; Xoa bóp bm huyt.
EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF THE TREATMENT FOR
PERI-ARTHRITIS OF THE SHOULDER USING ELECTROACUPUNCTURE
COMBINED WITH ACUPRESSURE MASSAGE AT THE DEPARTMENT
OF TRADITIONAL MEDICINE, MILITARY HOSPITAL 103
Abstract:
Objectives: To evaluate the effectiveness of the treatment for peri-arthritis of the
shoulder using electroacupuncture combined with acupressure massage at the
Department of Traditional Medicine, Military Hospital 103. Methods:
A prospective study comparing results before and after the treatment was conducted
on 30 patients who were clinically diagnosed with peri-arthritis of the shoulder and
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đậu Hu Ngh (nguyentuan000010@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 26/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.927
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
136
received outpatient treatment at the Department of Traditional Medicine, Military
Hospital 103. Results: After 14 days of treatment, the average VAS score
decreased from 5.40 ± 1.00 to 1.63 ± 0.81 points (p < 0.05); the average EFA score
increased from 7.87 ± 1.01 to 14.27 ± 1.17 (p < 0.05). No adverse effects of the
intervention method were recorded. Conclusion: The treatment for peri-arthritis
of the shoulder using electroacupuncture combined with acupressure massage is
effective and safe.
Keywords: Periarthritis of the shoulder; Electroacupuncture; Acupressure massage.
ĐẶT VN ĐỀ
Viêm quanh khp vai là tình trng
tn thương phn mm quanh khp vai
(t chc gân, cơ, túi thanh dch, bao
khp) vi các biu hin đau và gim
chc năng vn động, nh hưởng đáng k
đến cht lượng cuc sng ca BN. Đây
là mt trong nhng bnh lý cơ xương
khp ph biến, vi t l mc ước tính t
3 - 5% dân s trên toàn thế gii [1]. Ti
Vit Nam, có ti 8,14% BN đến khám
ngoi trú vì triu chng đau vai, cho
thy mc độ ph biến và nh hưởng ca
bnh lý này trong cng đồng [2]. Ngày
nay, có nhiu phương pháp điu tr
VQKV, ch yếu là các phương pháp
điu tr bo tn (bao gm vic s dng
thuc gim đau, thuc chng viêm,
thuc giãn cơ…) để kim soát các triu
chng. Vt lý tr liu đóng vai trò quan
trng trong điu tr, vi các k thut
giúp giãn cơ và ci thin tm vn động
ca khp vai. Vic kết hp các phương
pháp giúp BN hi phc nhanh chóng
duy trì kết qu lâu dài [3]. Y hc c
truyn không có bnh danh VQKV, các
triu chng ca VQKV được mô t
trong chng “kiên tý”. Bên cnh y hc
hin đại, y hc c truyn cũng cung cp
nhiu gii pháp điu tr VQKV đã được
nghiên cu và s dng rng rãi, bao
gm châm cu, xoa bóp bm huyt, giác
hơi và s dng thuc tho dược. Nhng
phương pháp này không ch giúp gim
đau mà còn tăng cường tun hoàn máu,
h tr phc hi và duy trì sc khe tng
th [4]. Trong quá trình điu trm
sàng, chúng tôi nhn thy phương pháp
đin châm kết hp vi xoa bóp bm
huyt mang li hiu qu tích cc trong
điu tr VQKV. Nhm đánh giá hiu
qu ca các phương pháp điu tr này ti
đơn v, chúng tôi thc hin nghiên cu
vi mc tiêu: Đánh giá hiu qu điu tr
VQKV bng phương pháp đin châm
kết hp xoa bóp bm huyt ti Khoa Y
hc c truyn, Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
30 BN được chn đoán VQKV, điu
tr ngoi trú ti Khoa Y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103 t tháng 6/2023 -
01/2024.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
137
* Tiêu chun la chn: BN được la
chn da trên các tiêu chun sau đây:
- Tiêu chun chn BN theo y hc
hin đại:
+ Lâm sàng: BN được chn đoán
VQKV theo tiêu chun ca Boisser
(1992) [5] vi các biu hin: Đau vai
các mc độ khác nhau (VAS 6); hn
chế vn động khp vai vi nhiu mc độ.
+ Cn lâm sàng: X-quang khp vai
quy ước không phát hin tn thương;
X-quang tim phi loi tr các bnh lý
tim phi, lng ngc.
- Tiêu chun chn BN theo y hc
c truyn: BN được chn đoán chng
“kiên tý”, nguyên nhân do phong hàn
thp, có các triu chng đau và hn chế
vn động, rêu lưỡi trng mng dính,
mch phù.
* Tiêu chun loi tr: BN đau rt
nng và đau nghiêm trng không chu
được (VAS > 6); các tn thương khp
do viêm khp nhim khun, viêm khp
dng thp, tiêu chm xương; tn thương
r thn kinh; ph n có thai; BN không
đồng ý tham gia nghiên cu; BN đang
dùng các phương pháp điu tr khác;
BN không tuân th quy trình điu tr.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, so sánh kết qu trước - sau
điu tr.
* C mu nghiên cu: Phương pháp
chn mu thun tin vi c mu 30 BN,
các BN đủ tiêu chun nghiên cu điu
tr ngoi trú ti Khoa Y hc c truyn,
Bnh vin Quân y 103 t tháng 6/2023 -
01/2024.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
- Khám lâm sàng;
- Làm các xét nghim cn lâm sàng:
Siêu âm khp vai, X-quang khp vai;
- BN được điu tr theo phác đồ sau:
Đin châm trong 15 phút, châm t
(tn s t 5 - 10Hz, cường độ nâng dn
t 0 - 150 microAmpe tùy theo ngưỡng
ca BN, dng xung gai nhn), công thc
huyt: Kiên ngung (LI - 15), Kiên tnh
(G - 21), Kiên trinh (SI - 9), Trung ph
(LU -1), Thiên tông (SI - 11), Tý nhu
(LI - 14), C ct (LI - 16), Vân môn
(LU - 2);
Xoa bóp bm huyt điu tr VQKV
trong 15 phút, s dng các th thut:
Xát, xoa, day, lăn, vn, bóp, bm, vn
động khp vai, rung, phát vùng trên và
sau vai (t pháp).
- Theo dõi triu chng ti hai thi
đim trước (D0) và sau điu tr (D14);
- Theo dõi tác dng không mong
mun trong quá trình điu tr.
* Ch tiêu nghiên cu:
Đánh giá mc độ đau (thang đim
VAS) [6]: Không đau (VAS = 0), đau
nh (0 < VAS 2), đau va (2 < VAS
4), đau nng (4 < VAS 6).
Đánh giá mc độ hot động khp
(thang đim EFA) [7]: Rt tt (17 - 18
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
138
đim), tt (15 - 16 đim), khá tt (13 -
14 đim), trung bình (9 - 12 đim), kém
( 8 đim).
Theo dõi tác dng không mong
mun: Vng châm, gãy kim, nhim
trùng ti ch, bm tím, t máu ti ch,
chy máu, đau tăng, try xước da.
* Phân tích d liu: X lý s liu
theo phn mm SPSS 26.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi
đồng Khoa hc và Đạo đức Hc vin
Quân y theo Quyết định s 3389/QĐ-
HVQY ngày 17/8/2023. Mi thông tin
ca BN ch phc v mc đích nghiên
cu, không vì mc đích khác. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu
* Phân b BN theo tui:
Bng 1. Phân b BN theo tui.
Tui trung bình ca BN tham gia nghiên cu là 63,13 ± 10,72, nhóm 60 tui
chiếm t l cao nht (63,3%). Tui thp nht là 40, cao nht là 80.
* Phân b BN theo gii tính:
Biu đồ 1. Phân b BN theo gii tính.
Trong 30 BN tham gia nghiên cu, s BN n (70%) nhiu hơn BN nam (30%).
30%
70%
Nam N
Nhóm tui
S lượng (n)
T l (%)
40
1
3,3
41 - 59
10
33,3
60
19
63,3
Tui trung bình
63,13 ± 10,72
(Min - Max)
(40 - 80)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
139
* Phân b BN theo ngh nghip:
Biu đồ 2. Phân b BN theo ngh nghip.
Ngh nghip ca BN tham gia nghiên cu ch yếu là nhóm khác (73%).
2. Kết qu điu tr
* Mc độ gim đau theo thang đim VAS:
Bng 3. Mc độ gim đau theo thang đim VAS (n = 30).
VAS
D
0
D
14
n
n
%
Không đau (VAS = 0)
0
2
6,7
Đau nh (0 < VAS 2)
7
24
80,0
Đau va (2 < VAS 4)
19
4
13,3
Đau nng (4 < VAS 6)
4
0
0
VAS (X
±SD)
5,40 ± 1,00
1,63 ± 0,81
Độ chênh
D14 - D0
3,77 ± 0,90
p
D14-D0
< 0,05
Sau 14 ngày điu tr, đim VAS trung bình gim t 5,40 ± 1,00 xung 1,63 ±
0,81 đim, gim 3,77 ± 0,90 đim (p < 0,05). Nhóm đau va gim t 63,3% xung
13,3%. Không còn BN đau nng.
14%
13%
73%
Lao động chân tay Lao động trí óc Khác