TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
90
ĐÁNH GIÁ V MT K THUT VÀ CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯNG CÔNG TÁC THẨM ĐNH BÁO CÁO NGHIÊN
CU KH THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TI S XÂY DNG TIN GIANG
Technical evaluation and factors affecting the quality of appraisal of
construction investment feasibility study report at Tien Giang
Department of Construction
Nguyễn Thanh Mơ1
1Hc viên cao hc Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
nguyenthanhmoxdtg@gmail.com
Tóm tt Công tác thẩm đnh Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây dựng ti S y dng Tin
Giang hin nay vn còn mt s tn tại như: Năng lc công chc làm công tác thm định chưa đồng đu,
do ch chú trng chy theo tiến độ gii quyết th tc hành chính các yếu t v k thut, tiết kim
thường chưa được xem trng. Xut phát t thc tế đó, nghiên cứu này được thc hin nhm phân tích,
đánh giá thực trng các nhân t ảnh hưởng đến ng tác thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu
tư xây dựng ti Sy dng tnh Tiền Giang giai đoạn 2018 - 2023.
Abstract The appraisal of construction investment feasibility study reports at the Tien Giang
Department of Construction currently still has some shortcomings such as: the capacity of civil servants
to determine work activities is not uniform, just pay attention to running According to the process of
resolving administrative procedures, technical and economical factors are often not considered
important. Originating from reality, this study was conducted for the purpose of analyzing and
evaluating the actual state and factors affecting the determination of investment construction feasibility
study report at the Provincial Department of Construction. Tien Giang period 2018 - 2023.
T khóa Thẩm định d án (project evaluation).
1. Đặt vấn đề
Thc hiện Chương trình mục tiêu Quc
Gia v y dng Nông thôn mi ca Th
ng Chính Phủ, để đạt được nhng tiêu chí
v xây dng nông thôn mi; y ban nhân dân
tnh Tiền Giang đã đầu tư rất nhiu công trình,
đặc bit các công trình dân dng, giao
thông và h tng k thut.
Điều này đã đặt rt nhiu áp lực lên đội
ngũ công chức trc tiếp tham gia công tác
thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu
xây dng ti các s chuyên ngành, trong đó
S Xây dng Tin Giang. Nhng áp lc
v mt thi gian, tiến độ thc hin công tác
thẩm định, áp lc chất lượng ca công tác
thẩm định v mt k thut. Làm sao gii
quyết được hai vấn đề ln: Mt phi thm
định h trong thời gian nhanh nhất để ch
đầu th căn cứ vào kết qu thẩm định
ca S y dựng đ trin khai thc hin các
bước tiếp theo, sm triển khai thi công, đảm
bo tiến độ gii ngân vốn đã được cp
thm quyn giao. Hai là không vì tiến độ thc
hin d án b qua các yếu t k thut,
kinh tế ca công trình (làm sao phi vừa đảm
bo nhu cu s dng, tính hiu qu, thm m,
va phi tiết kim ngân sách).
2. Thẩm định báo cáo nghiên cu kh thi
đầu tư xây dựng
2.1. Khái nim v thẩm định báo cáo
nghiên cu kh thi đầu tư xây dựng
Thẩm định vic kiểm tra, đánh gcủa
người quyết định đầu , ch đầu tư, quan
chuyên môn v xây dựng đối vi nhng ni
dung cn thiết trong quá trình chun b
thc hin d án đầu xây dựng làm s
xem xét, phê duyt d án.
Thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi
đầu tư xây dựng là vic nghiên cu, phân tích
khách quan, khoa hc, toàn din tt c ni
dung kinh tế - k thut ca d án, đặt trong
mối tương quan với môi trường t nhiên,
kinh tế hi ảnh hưởng trc tiếp đến tính
kh thi ca mt d án. T đó ra quyết định
đầu tư. mt quá trình kiểm tra, đánh giá
các ni dung ca h Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu xây dựng mt cách tách bit
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
91
vi quá trình son tho d án. Thẩm định
Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây dựng
s tạo sở vng chc cho hoạt động đầu
hiu qu. Các kết lun rút ra t quá trình
thẩm định sở để các quan thẩm
quyn của nhà nước ra quyết định đầu
cho phép đầu tư.
2.2. Mục đích của thẩm định báo cáo
nghiên cu kh thi đầu tư xây dựng
Mục đích thẩm định Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu xây dựng nhm làm các
sai sót, để b sung, hoàn thin hoc không
thông qua d án đầu xây dựng. Vic thm
định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây
dng rt cn thiết quan trng. Các bên
liên quan trên s quy định pháp lut ca
ngành mình t kinh nghim ca nhng d
án khác nhau s cách tiếp cn mục đích
thẩm định khác nhau, kết qu thm định theo
đó sẽ có ý nghĩa khác nhau đối vi mi bên.
Đối với nhà đầu tư: Vic thẩm định giúp
ch đầu tư la chọn được các d án đầu tư tốt
nht, tính kh thi cao, phù hp với điều
kin, kh năng tài chính hiện đem lại
cho ch đầu tư thu nhập cao nht.
Đối với quan quản lý nhà nước: Vic
thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu
xây dng s giúp các quan này thấy được
tính cp thiết, phù hp ca d án đầu với
chiến lược, chương trình, kế hoch phát trin
của ngành, địa phương. Việc thẩm định đầu
tư giúp cho quan y xác đnh hiu qu s
dng các ngun lc hi cho d án, cân đối
gia chi phí lợi ích đem lại ca d án để
quyết định đầu tư.
2.3. Yêu cu ca thẩm định báo cáo
nghiên cu kh thi đầu tư xây dựng
Yêu cu thẩm định Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu tư xây dựng xut phát t bn cht,
tính phc tp đặc trưng bản ca hot
động đầu tư. Không phân biệt hình thc thc
hin, ngun gc thc hin, ngun gc ngun
vốn,…mọi hoạt động có những đặc trưng nêu
trên đều được coi hot động đầu tư. Hoạt
động đầu nói chung hoạt động đầu
xây dng nói riêng những đặc trưng
bản như sau:
- Là hoạt động b vn, nên quyết định
đầu thường trước tiên nht xem xét
quyết định v tài chính. Vốn được hiểu như
các ngun sinh li. các hình thc khác
nhau nhưng vn th xác định i hình
thc tin t, vy c quyết định đầu
thường được xem xét t phương diện tài
chính (tn bao nhiêu vn đ thc hin, có kh
năng thực hin hay không, kh năng thu
hồi được không, mc sinh li t đầu tư là bao
nhiêu,…). Trên thực tế hoạt động đầu tư, các
quyết định đầu thường được cân nhc bi
s hn chế ca ngân sách (ngân sách nhà
nước, ngân sách địa phương, hay của cá nhân)
luôn được xem xét t nhng khía cnh tài
chính nói trên ca nó.
- Là hoạt động luôn cn s cân nhc gia
lợi ích trước mt li ích lâu dài trong
tương lai. Đầu về một phương diện nào đó
mt s hy sinh li ích hin tại để đánh đổi
lợi ích trong tương lai, vậy luôn s cân
nhc gia li ích hin ti li ích trong
tương lai.
- Hoạt động đầu xây dựng chu s tác
động chi phi mnh m v kinh tế hi, an
ninh quốc gia, điu kin t nhiên của địa
điểm y dng, cảnh quan môi trường,…nếu
không được xem xét cn trng có th dẫn đến
lãng phí rt ln, phi tr giá rt ln nếu có sai
sót trong quá trình lp d án hay trin khai
thc hin d án.
- Với các đặc trưng đã nêu, thẩm định
Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây dng
nhm làm sáng t phân tích v mt lot
các vấn đề liên quan ti tính kh thi trong
quá trình thc hin d án như: Thị trường,
công ngh k thut, kh năng tài chính của
d án để đứng vng trong sut hoạt động, v
qun thc hin d án, phần đóng góp của
d án s tăng trưởng ca nn kinh tế,…
Đồng thời đánh giá để xác định xem d án
giúp địa phương đạt được các mc tiêu xã hi
hay không, nếu thì bng cách nào, và d
án có đạt được hiu qu kinh tế hay không.
Giai đoạn thẩm định Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu xây dng bao gm mt lot
khâu thẩm định quyết định, đưa tới kết
qu chp nhn hay bác b d án. Như vậy,
v mt chuyên môn yêu cu chung ca công
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
92
tác thẩm định là: Đảm bo thc hiện đầu
các d án có hiu qu v mt kinh tế hoc
hi.
Mt khác, thẩm định Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu xây dựng còn là mt công vic
được thc hiện theo quy định pháp lut v
quản lý đầu tư, vậy cần được tiến hành
theo các yêu cu v qun lý. V mt này,
công tác thẩm định Báo cáo nghiên cu kh
thi đầu xây dựng phải được tiến hành phù
hp với các quy đnh hin hành v qun lý
đầu tư và đảm bo thời gian quy định.
3. Thc trng công tác thẩm định Báo cáo
nghiên cu kh thi đầu xây dựng s
dng ngun vốn đầu công tại S Xây
dng Tiền Giang giai đoạn 2018 - 2023
3.1. Thc trng quy trình thẩm định
Quy trình thẩm định sở để lãnh đạo
quan, lãnh đạo Phòng kim soát kp thi
s ng h sơ, tình trạng h sơ, thời gian
đúng và trễ hn h sơ,... của công tác thm
định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây
dng do phòng qun lý. Thi hạn văn bn
tr li của quan, t chức liên quan đến
d án, thiết kế sở theo quy định như sau:
Không quá 20 (hai mươi) ngày đi vi d án
nhóm A; 15 (mười lăm) ngày đối vi d án
nhóm B 10 (mười) ngày đối vi d án
nhóm C. Nếu quá thi hạn các quan, tổ
chức liên quan không văn bản tr li thì
được xem như đã chấp thun v ni dung xin
ý kiến v thiết kế sở chu trách nhim
v lĩnh vực qun ca mình. Thi hn thm
định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây
dựng: Không quá 35 (ba mươi lăm) ngày đối
vi d án nhóm A, 25 (hai mươi lăm) ngày
đối vi d án nhóm B 15 (mười lăm) ngày
đối vi d án nhóm C. quan chủ trì thm
định d án, thẩm định thiết kế sở trách
nhim t chc thẩm định theo cơ chế mt ca
liên thông đảm bảo đúng nội dung thi
gian theo quy định ca Lut Xây dng.
3.2. Thc trạng năng lc các b phn
chuyên môn làm công tác thẩm định
Yếu t con người quan trng trong
công tác thẩm định Báo cáo nghiên cu kh
thi đầu xây dựng nhưng hiện nay nhng
cán b thẩm định vn còn mt vấn đề bt
cp. Cán b trong ngành còn chưa nhiu
kinh nghim nghip v trong khi đó khối
ng thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi
đầu y dng rt ln rt đa dạng trên
nhiều lĩnh vực. Hin nay Phòng Qun lý hot
động xây dng 10 nhân s theo trình độ
chuyên môn, c th như sau:
Bng 1. Lực lượng nhân s theo trình đ chuyên môn
STT
Trình độ hc vn
S ợng (người)
T l (%)
1
Tiến sĩ
0
0%
2
Thạc sĩ
6
60%
3
Đại hc
4
40%
4
Trung cp
0
0%
Tng
10
100%
(Ngun: Sy dng tnh Tin Giang)
Bng 2. Lực lượng nhân s theo lĩnh vực chuyên môn
STT
Trình độ hc vn
S ợng (người)
T l (%)
1
Xây dng
9
90%
2
Kiến trúc
0
0%
3
Kinh tế xây dng
1
10%
4
K thuật điện
0
0%
Tng
10
100%
(Ngun: Sy dng tnh Tin Giang)
Phòng Qun lý hoạt động y dng
thuc S y dng tnh Tiền Giang đa phn
là cán b tr, s ng công vic li rt nhiu,
đảm nhn nhiu v trí khác nhau,... điều y
đã ảnh hưởng ti công tác thẩm định do chưa
kinh nghim, thời gian để phc v trong
công tác thẩm định. Hiện nay, đội ncán b
chuyên môn ca S Xây dng Tin Giang có
s ợng ít trình đ chuyên môn tương
đối, nh vực chuyên n tương đối ít để đáp
ứng được yêu cu công vic thẩm định d án.
S Xây dng Tiền Giang chưa cán b
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
93
được đào tạo chuyên sâu v tài chính, h tng
k thut, đô thị, kiến trúc, quy hoạch,... đây là
điểm hn chế vi một đơn vị khối lượng
thc hin công tác tài chính, h tng k thut,
đô thị rt ln ca tnh.
3.3. Thc trng phương pháp thẩm
định
Hin ti trong quá trình thẩm định Báo
cáo nghiên cu kh thi đầu xây dựng, S
Xây dựng đã vn dụng các phương pháp đơn
giản được dùng rt ph biến trong khi
thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu
xây dựng. Các phương pháp y đưc s
dng khi tiến hành thẩm định ni dung v các
khía cnh k thut ca d án.
Khi thẩm định ch so sánh đi chiếu tng
ni dung ca d án vi các chun mc lut
pháp quy định, các tiêu chuẩn, định mc kinh
tế k thut. Vic vn dụng các phương pháp
ch dng li việc đánh giá s tuân th pháp
lut ca d án thông qua việc so sánh, đối
chiếu với các văn bản quy định ca pháp lut.
4. Các nhân t ảnh hưởng đến chất lượng
công tác thẩm định Báo cáo nghiên cu
kh thi đầu tư xây dựng
4.1. Môi trường pháp lý
Các n bản pháp lut yếu t trc tiếp
định hướng ảnh hưởng đến công tác thm
định. Các văn bản pháp luật liên quan đến
công tác thm định các d án đầu sử dng
vốn nhà nước đã được quy định c th gn
đây đã được b sung sửa đổi để ngày càng
phù hp và cp nht hơn với thc tế hin nay.
4.2. Chất lượng ngun nhân lc làm
công tác thẩm định
Con người đóng vai trò quan trọng mang
tính cht quyết định ti thẩm định Báo cáo
nghiên cu kh thi đầu xây dng, Báo cáo
kết qu của quá trình đánh giá dự án v
nhiu mt theo nhận định ch quan bi vì con
người ch th trc tiếp t chc thc
hin thẩm định theo phương pháp k thut
ca mình.
4.3. Chất lượng h dự án trình thm
định
Chất lượng h trình thẩm định phê
duyt Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây
dng mt phn không th thiếu mt
trong nhng nhân t quan trng ảnh hưởng
đến chất lượng ca công tác thẩm định Báo
cáo nghiên cu kh thi đầu tư xây dựng.
4.4. Tính cht ngun vốn đầucủa d
án
Công tác thẩm định ngun vn ca d án
đầu xây dựng luôn được thc hin theo
mt quy trình c thể. Đối vi mi d án đầu
xây dựng, rt nhiu khía cnh cn thm
định như: Điều kin ngun vn, kh năng bố
trí vn cho d án, tính kh thi ca d án,...
Mi ni dung thẩm định cho phép đánh giá
mt mt c th ca d án, tng hp các ni
dung y chúng ta được s đánh giá toàn
din ca d án.
4.5. Quy trình thẩm định
Thẩm định Báo cáo nghiên cu kh thi
đầu xây dng công trình được tiến hành
theo nhiều giai đoạn nên quy trình t chc
ca công tác thẩm định ảnh hưởng không
nh đến thẩm định d án, đặc bit thm
định kinh tế xã hi ca d án. Nếu công tác
này được t chc mt cách khoa hc, hp lý
trên cơ sở phân công trách nhim cho tng cá
nhân, kim tra, giám sát cht ch, kết qu
thẩm định d án s được nâng lên đáng kể.
4.6. Thông tin, tài liu phc v công tác
thẩm định
Trong giai đoạn hin nay, vic thu thp
nhng thông tin v tài liu phc v cho quá
trình thẩm định không phi vấn đề khó
khăn làm sao đ các ngun thông tin thu
thập được phải đm bảo đầy đủ, chính xác
kp thi. Vic ly tài liu, thông tin đâu với
s ng bao nhiêu phải được cân nhc tính
toán thn trọng trước khi tiến hành phân tích,
đánh giá dự án.
4.7. Trang thiết b phc v cho công tác
thẩm định
Vi vic phát trin mnh m ca công
ngh thông tin đã tạo điều kin cho các s
chuyên ngành xây dng hoàn thin h thng
thông tin phc v đắc lc cho công tác
chuyên môn. Bng h thng máy tính hin
đại các phn mm chuyên dụng đã giúp
cho công tác thẩm định tài chính d án din
ra thun lợi hơn, với vic tính toán các ch
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
94
tiêu được nhanh chóng, chính xác ch trong
tích tc rút ngn thi gian thẩm định d án.
4.8. Phương pháp thẩm định
D án đầu sẽ được thẩm định đầy đủ
chính xác khi phương pháp thẩm định
khoa hc kết hp vi các kinh nghim qun
thc tin các ngun thông tin đáng tin
cy. Vic thẩm định th tiến hành theo
nhiều phương pháp khác nhau tùy thuc vào
tng ni dung ca d án cn xem xét. Vic
la chọn phương pháp thẩm định phù hp vi
tng d án mt yếu t quan trng nâng cao
chất lượng thẩm định.
Trên s các nhân t ảnh hưởng đến
chất lượng công tác thẩm định Báo cáo
nghiên cu kh thi đầu tư xây dựng đã được
đề cp bên trên; tác gi đã xây dựng bng
khảo sát, đánh giá các nhân t ảnh hưởng đến
chất lượng công tác thẩm định Báo cáo
nghiên cu kh thi đầu xây dựng ti S
Xây dng Tin Giang vi 3 mức đánh giá
xu, trung bình, tt; sau đó tiến hành kho sát
đối với 100 người đang trực tiếp làm công tác
thẩm định hoc ít nhất cũng am hiu v
công tác thẩm định. Kết qu khảo sát được
trình bày bng 3.
Bng 3. Khảo sát, đánh giá các nhân t ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định
Mức độ đánh giá
Xu
Trung bình
Tt
0%
23%
77%
0%
68%
32%
73%
19%
8%
0%
69%
31%
14%
44%
42%
34%
48%
18%
56%
41%
3%
19%
47%
34%
(Ngun: Thng kê ca tác gi)
8 nhân t ảnh hưởng đến chất lượng
công tác thẩm định Báo cáo nghiên cu kh
thi đầu tư xây dựng được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Các nhân t được đánh gtừ
trung bình đến tt gồm môi trường pháp lý,
chất lượng ngun nhân lc làm công tác thm
định Báo cáo nghiên cu kh thi đầu xây
dng, tính cht ngun vốn đầu tư của d án.
- Nhóm 2: Các nhân t được đánh giá
mc trung bình gm quy trình thẩm định,
thông tin tài liu phc v công tác thẩm định,
phương pháp thẩm định.
- Nhóm 3: Các nhân t được đánh giá
mc xu gm chất lượng h d án trình
thẩm định trang thiết b phc v cho công
tác thẩm định.
5. Gii pháp nâng cao chất lượng công tác
thẩm định
5.1. Gii pháp nâng cao chất ng h
sơ trình thẩm định
quan chuyên môn chức năng quản
nhà nước v chất lượng công trình cn
thường xuyên hướng dn, tp hun, trin khai
các văn bản quy phm pháp lut mới như:
Luật Đầu tư, Luật Xây dng; các ngh định
quy định v qun d án đầu y dựng,
qun cht ng bo trì công trình xây
dng; thông gii thiu các quy chun,
tiêu chun mi phc v công tác kho sát,
thiết kế xây dng, qun chất lượng công
trình các văn bản hướng dẫn, điều hành
liên quan trong lĩnh vực đầu xây dng,...
T đó, giúp trin khai thc hiện các văn bn
quy phm pháp lut mi v xây dựng được
tốt hơn, góp phn giúp cho công tác qun
nhà nước ngành xây dng tnh Tin Giang
ngày càng hiu qu.
Kiểm soát năng lực t chc, nhân
tham gia thiết kế, thm tra thiết kế xây dng
thông qua xét cp chng ch hành ngh. Quy
định cht ch hơn trong công tác xét cp
chng ch hành ngh cho các t chc,
nhân tham gia trong nh vực xây dng. Cn
kim tra, sát hạch trình độ chuyên môn, k
thut v thiết kế, giám sát, thi công xây dng.