ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM TỚI NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
Các bài trình bày
1. Phương pháp luận cuối cùng đánh giá tiềm năng điện mặt trời, diễn giả ông Nguyễn Anh
Tuấn, Giám đốc trung tâm NLTT, Viện Năng lượng
2. Kết quả tính toán tiềm năng lý thuyết và kĩ thuật của điện mặt trời, diễn giả ông Vũ Duy
Hùng, trung tâm NLTT, Viện Năng lượng
3. Kết quả tính toán tiềm năng kinh tế của điện mặt trời, phân tích cụm cho các khu vực và xác
lập ưu tiên, diễn giả ông Nguyễn Anh Tuấn, Giám đốc trung tâm NLTT, Viện Năng lượng
4. Kết quả cuối cùng của đánh giá tác động môi trường và xã hội của dự án điện mặt trời, diễn
giả bà Đặng Hương Giang, trung tâm NLTT, Viện Năng lượng
5. Giai đoạn xây dựng, vận hành và bảo dưỡng của dự án điện mặt trời, diễn giả ông Yannis
Vasilopoulos, Viện nghiên cứu Becquerel
6. Bài học kinh nghiệm từ đánh giá điện mặt trời quốc gia đối với cơ chế đấu thầu, diễn giả ông
Yannis Vasilopoulos, Viện nghiên cứu Becquerel
1 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Phương pháp luận đánh giá tiềm năng điện mặt trời
Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn, Viện Năng lượng
Hà Nội, 24.01.2018
Nội dung trình bầy
1. Hiện trạng phát triển điện mặt trời tại Việt Nam
2. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận – tiềm năng lý
thuyết và kỹ thuật
3. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng kinh tế
điện mặt trời
4. Các tiêu chí phân tích và phân nhóm (cluster)
3 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Hiện trạng phát triển điện mặt trời tại Việt Nam
Có bốn dạng quy mô công nghệ năng lượng mặt trời PV hiện đang có mặt trên thị trường
Việt nam: Hộ GĐ, Quy mô thương mại, Cụm pin MT nhỏ, NM phát điện nối lưới.
Hiện tại tổng CS lắp đặt 8MW đang hoạt động (chủ yếu quy mô nhỏ, dự án trình diễn…).
Hiện nay, có khoảng 115 dự án quy mô công suất lớn, nối lưới đã và đang được xúc tiến
đầu tư tại một số tỉnh có tiềm năng điện mặt trời lớn ở các mức độ khác nhau như: xin
chủ trương khảo sát địa điểm, xin cấp phép đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng.
Ước tính tới cho tới cuối 2017, các nhà máy sản xuất tấm pin PV tại Việt Nam có tổng
công suất thiết kế khoảng hơn 6.000 MW với sản lượng thực tế hàng năm khoảng gần
300-400 MW, phục vụ xuất khẩu.
4 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
1. Hiện trạng phát triển điện mặt trời tại Việt Nam – Công xuất đăng ký đến 12/2017.
Số dự án
Công suất MW
Tỉnh
An Giang
5
210
Bà Rịa Vũng Tàu
2
3,03
Bình Định
8
650
Bình Dương
1
100
Bình Phước
3
580
Bình Thuận
14
1255
Cần Thơ
1
130
Đà Nẵng
1
40
Đắk Lắk
14
6595
Đắk Nông
2
80
Đồng Nai
1
126
Gia Lai
2
49
Hà Tĩnh
2
350
Hậu Giang
2
69
Khánh Hòa
18
1060
Kon Tum
1
49
Ninh Thuận
15
1892
Phú Yên
7
752
Quảng Bình
1
49,5
Quảng Nam
2
250
Quảng Ngãi
4
469,2
Quảng Trị
1
100
Sóc Trăng
1
30
Sơn La
1
10
Tây Ninh
1
2000
Thanh Hóa
3
280
2
185
Thừa Thiên Huế
Tổng
115
16.842
5 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
2. Phương pháp tiếp cận: phạm vi của nghiên cứu
(Nguồn: U.S. Renewable Energy Technical Potentials: A GIS-Based Analysis, NREL, June 2012)
6 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Phương pháp tiếp cận: 2 giai đoạn đánh giá và kiểm tra tiềm năng kỹ thuật
Giai đoạn 1: Từ trên xuống - Ước tính tiềm năng kĩ thuật
Giai đoạn 2: Từ dưới lên - Xem xét tại tiềm năng kĩ thuật cấp tỉnh, kết luận ở cấp quốc gia
Xem xét dữ liệu ngành, quy hoạch phát triển tỉnh và quốc gia
Hội thảo khởi động
Đề xuất 16 tỉnh khảo sát
Bảng câu hỏi Danh sách đối tượng phỏng vấn
Bản đồ bức xạ mặt trời Việt Nam (MOIT/CIENAT)
Dữ liệu sử dụng đất Dữ liệu cơ sở hạ tầng Dữ liệu khí quyển
Cấp quốc gia
Cấp tỉnh
Cấp quốc gia
Xác định các bên liên quan
Khảo sát địa phương: SCT, STNMT…
Tích hợp vào GIS
MOIT/ GIZ/ Tư vấn quốc tế
Thu thập dữ liệu từ bảng câu hỏi
Thu thập dữ liệu từ các bên liên quan
Xác định tiềm năng lý thuyết
Quyết định
Cập nhật dữ liệu
Góp ý
Tích hợp vào GIS
Xác định công nghệ điện mặt trời
Kiểm tra lỗi
Xác định tiềm năng kỹ thuật
Đánh giá tiềm năng kỹ thuật điện mặt trời
Đánh giá tiềm năng kinh tế
7 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng lý thuyết
Tiềm năng lý thuyết
= Năng lượng mặt trời tới bề mặt trái đất
– năng lượng mặt trời phản chiếu trở lại không gian từ
tầng khí quyển
= 1.37 kilowatts/m2 - 0.3 kilowatts/m2
= 1.0 kilowatts/m2 (1GW/km2)
Kết quả được trình bầy trong bài trình bầy tiếp theo.
Nguồn: Goldemberg, J. (ed) 2000. World Energy Assessment: Energy and the Challenge of Sustainability. New York: UNDP
8 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng kỹ thuật tại Việt Nam
Tiềm năng năng lượng mặt trời kỹ thuật, trong phạm vi nghiên cứu này, được
định nghĩa là lượng năng lượng có thể sản sinh được của một loại công nghệ
nhất định với các giả định về hiệu suất hệ thống, hạn chế về thông số địa
hình, môi trường và sử dụng đất.
Hạn chế về lưới điện được xem là rào cản kinh tế và sẽ được xem xét trong
các bước đánh giá tiếp theo.
Phương pháp tính toán tiềm năng kỹ thuật sẽ giả định ban đầu một số tiêu
chuẩn loại trừ.
9 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời - Phân tích GIS
Dữ liệu không gian Khu vực thành thị
Đường xá
Nông nghiệp
Sử dụng đất
Độ cao
10 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng kỹ thuật
Phương pháp ước tính tiềm năng kỹ thuật từ tiềm năng lý thuyết sẽ dựa trên
phương pháp luận được xây dựng trong nghiên cứu “Hướng dẫn công cụ GIS
để xác định khu vực có tiềm năng NLTT” của Cơ quan Năng lượng tái tạo quốc t
(IRENA) và Phòng thí nghiệm quốc gia Lawrence Berkeley (LBNL) :
Loại trừ các vùng đất sử dụng, dựa trên kế hoạch sử dụng đất (quốc gia và
cấp tỉnh) cho các khu vực bảo tồn, rừng, đất nông nghiệp, khu công
nghiệp... Tuỳ theo dữ liệu hiện có.
Loại trừ các khu vực cơ sở hạ tầng, các đối tượng và khu vực văn hoá.
Loại trừ các khu vực quy mô nhỏ, không phù hợp để xây dựng các nhà máy
điện nối lưới trên mặt đất (quy mô nhà máy > 1MW), hoặc phụ thuộc vào
độ phân giải của bản đồ
11 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng kỹ thuật
Khi quy hoạch các dự án điện mặt trời, các yếu tố chính được xem xét khi lựa
chọn địa điểm bao gồm:
1. Nguồn năng lượng mặt trời
2. Khả năng và chi phí nối lưới
3. Yêu cầu bảo tồn và đa dạng sinh học
4. Quy mô địa điểm, địa hình, lối vào, điều kiện mặt đất
5. Sấp bóng gần và xa
6. Các tác động về cảnh qua, tầm nhìn
7. Hiện trạng sử dụng đất
8. Khoảng cách đến khu dân cư hoặc nơi có các hoạt động thương mại
12 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Cấu trúc dữ liệu và nguồn
TIÊU CHÍ LOẠI NGUỒN NHẬN XÉT
Vật lý SolarGIS Sẵn có, tốt nhất và được cập nhật
Nguồn bức xạ mặt trời Cao độ (DEM) Sẵn có tốt nhất
Độ dốc Chương trình Tàu con thoi Radar trắc địa SRTM Sẵn có tốt nhất (tính từ DEM)
Môi trường
Sử dụng đất và lớp phủ mặt đất GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính
Đánh giá nguồn
Dự án lập bản đồ lớp phủ mặt đất thuộc Sáng kiến biến đổi khí hậu của Cơ quan vũ trụ Châu Âu (ESA-CCI) Cơ sở dữ liệu thế giới về những khu vực được bảo vệ Những khu vực được bảo vệ
Bộ số liệu độ cao toàn cầu; 2015; độ phân giải 300 m; độ chính xác không rõ và chưa được kiểm chứng qua thực địa Bộ số liệu toàn cầu, không phải tất cả các khu vực đã được các cơ quan của chính phủ thẩm tra
Mặt nước
Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính
Kiểm tra độ chính xác, cần có thông tin thuộc tính tốt hơn (v.d. hồ tự nhiên hay hồ nhân tạo) Dự án lập bản đồ lớp phủ mặt đất thuộc Sáng kiến biến đổi khí hậu của Cơ quan vũ trụ Châu Âu
Kinh tế xã hội Mật độ dân số LandScan
thông,
GeoViet Đánh giá nguồn, tính toán thuộc tính Đánh giá nguồn Bộ dữ liệu toàn cầu, độ phân giải 1 km
Hạ tầng cơ sở
Viện Năng lượng
Tính toán thuộc tính
Tốt nhất.
Các sân bay, khu vực quân sự. Đường giao đường điện 13 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiêu chí loại trừ áp dụng cho tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng kỹ thuật
Bước 2: Đề xuất các tiêu chuẩn loại trừ cho tiềm năng kỹ thuật và kinh tế cho Việt Nam Tiêu chí loại trừ (áp dụng cho đánh giá tiềm năng kỹ thuật)
Bước 1: Xác định các tiêu chuẩn loại trừ tham khảo kinh nghiệm Quốc Tế
Độ dốc Độ cao loại trừ Khoảng cách đến khu đô thị Khoảng cách đến khu dân cư (nông thôn)
15° >2.000m 2.000m 500m
200m
Khoảng cách tối thiểu từ khu bảo tồn thiên nhiên, rừng, khu khảo cổ và bờ biển, đất lúa.
Khoảng cách tối thiểu đến bờ mặt nước
100m
50m
Khoảng cách tối thiểu đến đường giao thông, đường sắt, đường điện
Tham khảo các tiêu chuẩn loại trừ của: - Đảo Síp - Ấn Độ - Liên minh Châu Âu - Châu Phi Iran -
2000m
Khoảng cách tối thiểu đến sân bay và các công trình quân sự Diện tích tối thiểu (áp dụng cho nghiên cứu này)
>10 ha
14 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Định nghĩa và phương pháp tính toán tiềm năng mặt trời – Tiềm năng phát điện kỹ thuật cấp tỉnh/quốc gia
Tiềm năng kỹ thuật (MWh/a) = Tổng diện tích khả dụng (km2) x Mật độ năng lượng (MW/km2) x Hệ số công suất (%) x 8760h
Tổng mật độ năng lượng sẽ phụ thuộc và khoảng cách giữa các hàng tấm pin cũng như hiệu
suất mô đun của từng tấm pin. Nếu các tấm pin được lắp đặt theo chiều ngang và không có
khoảng cách giữa từ mô đun, tổng mật độ năng lượng sẽ bằng mật độ năng lượng mô đun
(100–150 MWp/km2 đối với mô đun silicon). Xem xét một số dự án quy mô lớn và thảo luận
với một số đơn vị lắp đặt cho thấy khoảng cách tối thiểu đối là khoảng 3,5m giữa các hàng và
có thể là 4 – 5m trên thực tế. Thực tiễn hiện nay, theo quy định của Bộ Công Thương yêu cầu
1,2 – 1,3 ha/MWp, tương đương với 77-82 MWp/km2. Giả định rằng tỉ lệ DC/AC = 1,35,
chúng ta có thể xác định mật độ năng lượng mặt trời khoảng 55 – 60MW/km2 (AC) đối với
hệ thống pin cố định. Xem xét nhiều thông số khác nhau về độ dốc, bề mặt đất.... Tư vấn sử
dụng thông số mật độ năng lượng trung bình là 50 MW/km2.
Hệ số công xuất được đề xuất cho 3 miền: HSCSbắc = 0,15; HSCSnam = HSCStrung = 0,18
15 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Tiềm năng kinh tế điện mặt trời
Tiềm năng kinh tế trong báo cáo này được định nghĩa là tập hợp con của tiềm năng kỹ thuật của nguồn điện đã có mà ở đó chi phí cần thiết để phát điện (là yếu tố quyết định yêu cầu doanh thu tối thiểu đối với phát triển nguồn) ở dưới mức doanh thu khả dụng về mặt năng lượng và công suất được truyền tải.
16 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Chi phí quy dẫn (LCOE)
𝑳𝑪𝑶𝑬 =
LCOE = tổng các chi phí trong vòng đời dự án/tổng lượng điện sản xuất (bán) trong vòng đời dự án
)
(𝑛
𝑡=1 It + Mt + Ft Et (𝟏 + 𝒓)𝒕
(*): Giá trị dự kiến, sẽ được tính toán chi tiết sau
It - Chi phí đầu tư vào năm t t Mt – Chi phí vận hành và bảo dưỡng vào năm t Ft - Chi phí nguyên liệu vào năm t Et - Sản lượng điện được sản xuất vào năm t r – tỉ lệ chiết khấu
n – Số năm hoạt động dự kiến của hệ thống
17 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Chi phí quy dẫn (LCOE)
Để tính toán giá trị đặc trưng nhất cho LCOE, nhóm tư vấn lựa chọn một nhà máy ĐMT điển hình với các đặc điểm theo 3 kịch bản sau: • Kịch bản với xuất đầu tư 1029$/kWp, WACC = 10,25%
Giá trị 50MW 2019 20 năm 1029 $/kWp
35 $/kW/năm
50$/kWp 10,25% 2% 80% 0,5%/năm
Thông số đặc trưng Công suất Thời điểm vận hành Tuổi thọ cho tính toán kinh tế tài chính Suất đầu tư (chi tiết xem phụ lục, có bao gồm chi phí đấu nối 10km và chi phí làm đường giao thông 1.5km) Chi phí O&M (hàng năm giảm 0.03% nhờ do áp dụng khoa học công nghệ và tối ưu hóa chi phí) Chi phí thay thế Inverter vào năm thứ 10 của dự án WACC (tỷ lệ 30:70) Tỷ lệ lạm phát (theo US$) Hiệu xuất hoạt động Tỷ lệ giảm hiệu xuất
18 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
3. Chi phí quy dẫn (LCOE)
Để tính toán giá trị đặc trưng nhất cho LCOE, nhóm tư vấn lựa chọn một nhà máy ĐMT điển hình với các đặc điểm theo 3 kịch bản sau: • Kịch bản suất đầu tư = 950$/kWp; WACC = 8,5%
Giá trị 50MW 2019 20 năm 950 $/kWp
35 $/kW/năm
50$/kWp 8,5% 2% 80% 0,5%/năm
Thông số đặc trưng Công suất Thời điểm vận hành Tuổi thọ cho tính toán kinh tế tài chính Suất đầu tư (chi tiết xem phụ lục, có bao gồm chi phí đấu nối 10km và chi phí làm đường giao thông 1.5km) Chi phí O&M (hàng năm giảm 0.03% nhờ do áp dụng khoa học công nghệ và tối ưu hóa chi phí) Chi phí thay thế Inverter vào năm thứ 10 của dự án WACC (tỷ lệ 30:70) Tỷ lệ lạm phát (theo US$) Hiệu xuất hoạt động Tỷ lệ giảm hiệu xuất
19 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
3. Chi phí quy dẫn (LCOE)
Để tính toán giá trị đặc trưng nhất cho LCOE, nhóm tư vấn lựa chọn một nhà máy ĐMT điển hình với các đặc điểm theo 3 kịch bản sau: • Kịch bản suất đầu tư = 795$/kWp; WACC = 7,8%
Giá trị 50MW 2019 20 năm 795 $/kWp
35 $/kW/năm
50$/kWp 7,8% 2% 80% 0,5%/năm
Thông số đặc trưng Công suất Thời điểm vận hành Tuổi thọ cho tính toán kinh tế tài chính Suất đầu tư (chi tiết xem phụ lục, có bao gồm chi phí đấu nối 10km và chi phí làm đường giao thông 1.5km) Chi phí O&M (hàng năm giảm 0.03% nhờ do áp dụng khoa học công nghệ và tối ưu hóa chi phí) Chi phí thay thế Inverter vào năm thứ 10 của dự án WACC (tỷ lệ 30:70) Tỷ lệ lạm phát (theo US$) Hiệu xuất hoạt động Tỷ lệ giảm hiệu xuất
20 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
Tiêu chí đánh giá cho tiềm năng kinh tế và xây dựng kịch bản
Tiêu chí đánh giá (áp dụng cho đánh giá tiềm năng kinh tế và cho xây dựng các kịch bản phát triển NLMT)
Bức xạ mặt trời GHI (kWh/m2/năm): -
Theo chi phí tránh được Theo FIT
Theo chi phí tránh được Theo FIT
- LCOE < Giá trị theo chi phí tránh được cho từng miền (xem hình sau đây) - LCOE < 9,35UScent/kWh <=10 >10
- Khoảng cách đến điểm đấu nối, km) - -
<=1 >1
Khoảng cách đến đường (km) Theo chi phí tránh được - Theo FIT -
21 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
3. Giá trị LCOE và các giá trị LACE theo miền
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Chi phí tránh được (VND/kWh) 1.644 1.642 1.673
Tương đương với US$ cent/kWh 7,5551 7,3458 7,4846
22 Wednesday, January 24, 2018
Chương trình hỗ trợ năng lượng MOIT/GIZ
3. Các bước tiếp theo – phân nhóm khu vực và đề xuất kịch bản (cluster analysis)
Nhóm nghiên cứu đã thực hiện phân nhóm các khu vực với mục đích đưa ra phân loại ưu tiên phát triển các
vùng có ưu điểm hơn theo các tiêu chí gần đường điện và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất. Tiêu chí
phân nhóm được áp dụng theo ràng buộc không gian K-Nearest-neighbor (Space constraint) theo khoảng cách
EUCLIDEAN. Chỉ số GHI được áp dụng cho việc phân loại nhóm.
Sau khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới LCOE của nhà máy ĐMT, việc lập danh sách theo thứ tự ưu tiên các
nhóm phát triển theo phân ký được nhóm nghiên cứu đề xuất dựa trên 3 tiêu chí có ảnh hưởng lớn nhất tới
tính hiệu quả kinh tế, đó là cường độ bức xạ mặt trời (GHI), khoảng cách đấu nối tới đường điện (km) và khoảng
cách tới đường giao thông gần nhất (km).
Với giá trị tính toán được cho 3 tiêu chí nêu trên cho từng nhóm (cluster), nhóm nghiên cứu có thể tính toán
được giá trị LCOE cho từng nhóm (cluster) theo mô hình tính toán LCOE (trình bầy phiá trên) và căn cứ vào đó
đã đưa ra được thứ tự ưu tiên phát triển ĐMT cho từng nhóm (cluster) theo giai đoạn 2021 - 2025 và 2026-
2030, theo nguyên tắc các khu vực (nhóm) có tính kinh tế cao nhất (LCOE thấp nhất) sẽ được ưu tiên phát
triển trước. Kết quả được trình bầy trong bài trình bầy sau.
23 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Cám ơn
24 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Đánh giá quốc gia về tiềm năng phát triển dự án điện mặt trời nối lưới tại Việt Nam tới năm 2020 và tầm nhìn 2030 Các kết quả cuối cùng về tiềm năng lý thuyết và kỹ thuật điện mặt trời Vũ Duy Hùng, Viện Năng lượng
Hà Nội, 24.1.2018
Chương trình
1. Tiềm năng lý thuyết
2. Tiềm năng kỹ thuật
26 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng lý thuyết
Dữ liệu đầu vào
Ba nguồn thông tin chính được sử dụng để
tính toán bản đồ tiềm năng mặt trời (2003-
2012):
Hệ thống đo đạc trên mặt đất (dữ liệu giờ
nắng trong 30 năm (1983-2012) từ 171
trạm đo trên toàn quốc; 14 trạm đo tự
động hiện đang đo đạc các thành phần bức
xạ mặt trời.
Ảnh vệ tinh (từ các kênh vệ tinh khí tượng
IODC và MTSAT2 được kết hợp với nhau)
Sử dụng số liệu Tái phân tích từ các mô
hình dự báo thời tiết - NWPM (dữ liệu tái
phân tích MACC và NCEP/NCAR).
27 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng lý thuyết
Sơ đồ cấu trúc tính toán bức xạ mặt trời Phương pháp Heliosat
Hình ảnh vệ tinh
GHI và DNI
Hệ số mây, albedo, độ trong bầu trời, điều kiện về đường biên và các phương pháp chuyển đổi trực tiếp trên toàn cầu
Độ phân giải 0.05°x0.05°
Thuật toán k-means
Số giờ chiếu sáng
Mô hình RET2
Mây che phủ
Dữ liệu đầu vào cho mô hình REST2 từ phân tích MACC và NCEP
Hệ thống dự đoán toàn cầu (GFS)
Mô hình SKIRON
28 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng lý thuyết
29 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiềm năng kỹ thuật
Xác định Tiềm năng kỹ thuật
1. Từ bản đồ địa hình, địa chất… kết hợp bản đồ tiềm năng điện mặt trời lý thuyết
xây dựng bản đồ tiềm năng điện mặt trời kỹ thuật sơ bộ (các vùng có tiềm năng
điện mặt trời có thể triển khai xây dựng và vận hành dự án điện mặt trời với
điều kiện kỹ thuật và công nghệ hiện tại).
2. Khảo sát thực địa, thu thập các dữ liệu quy hoạch liên quan (quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch thủy lợi…) để xác định các vùng loại trừ
cho việc xác định vùng tiềm năng.
3. Chồng xếp bản đồ vùng loại trừ với bản đồ tiềm năng điện mặt trời kỹ thuật sơ
bộ để tạo bản đồ tiềm năng điện mặt trời kỹ thuật cuối cùng phục vụ cho việc
lập quy hoạch.
30 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiềm năng kỹ thuật
Cấu trúc tính toán tiềm năng kỹ thuật
Đất đô thị
Đất nông thôn
Đất theo Độ dốc địa hình
Đất bảo tồn…
Khoảng cách tới các loại đất
Tổng hợp Đất loại trừ
Tiềm năng kỹ thuật
Đất mặt nước
Đất giao thông
Đất có thể phát triển dự án
Đất Quân sự & Sân bay
31 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiềm năng kỹ thuật
Các kết quả trung gian
Đất bảo tồn Địa hình DEM
Đất mặt nước Đất giao thông Đất quân sự Sân bay
32 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiềm năng kỹ thuật
Các kết quả tiềm năng kỹ thuật theo các tiêu chí cho cả nước
Bản đồ công suất (MW) cho tiền năng kỹ thuật
Bản đồ các vùng có tiềm năng kỹ thuật
33 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tiềm năng kỹ thuật
Thống kê diện tích đất & Công suất theo từng tỉnh
34 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Trân trọng Cảm ơn
35 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Đánh giá quốc gia về tiềm năng phát triển dự án điện mặt trời nối lưới tại Việt Nam tới năm 2020 và tầm nhìn 2030 Các kết quả cuối cùng về tiềm năng kinh tế và phân nhóm điện mặt trời TS. Nguyễn Anh Tuấn, Viện Năng lượng
Hà Nội, 24.1.2018
Nội dung trình bầy
1. Tiềm năng kinh tế điện mặt trời nối lưới
2. Phân nhóm và kịch bản cho giai đoạn 2025,
2030 cho điện mặt trời nối lưới
37 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế
Dữ liệu và giả thiết xây dựng kịch bản đầu vào
Nguồn thông tin chính được sử dụng để tính toán
bản đồ tiềm năng kinh tế điện mặt trời là bộ số
liệu tiềm năng kỹ thuật (MW), và phân bổ các khu
vực khả dụng (km2).
1. Kịch bản theo CAPEX và WACC:
•
a. CAPEX = 789$/kWp; WACC = 7,8%
• b. CAPEX = 950$/kWp; WACC = 8,5%
•
c. CAPEX = 1030$/kWp; WACC = 10,25%
2. Kịch bản theo LACE:
•
a. LACE = chi phí tránh được (ACT) theo các miền
• b. LACE = FIT = 9,35USCents/kWh
38 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịch bản 1a
39 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế – nhu cầu sử dụng đất theo kịch bản 1a
40 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịch bản 1b
41 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế – nhu cầu sử dụng đất theo kịch bản 1b
42 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 2a
Miền Bắc
Miền Trung Miền Nam
Chi phí tránh được (VND/kWh)
1.644
1.642
1.673
Tương đương với US$ cent/kWh
7,5551
7,3458
7,4846
Tương đương với GHI (kWh/m2/y) 2100
2150
2122
Với cường độ bức xạ tại Việt Nam (theo chỉ số GHI), và LCOE của một nhà máy ĐMT chuẩn ở Việt Nam với CAPEX và WACC giả định, thì tiềm năng kinh tế là không có, trong kịch bản 2a khi cơ chế giá hỗ trợ bằng giá chi phí tránh được của HTĐ theo 3 miền
43 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 2b
44 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 3a
Miền Bắc
Miền Trung Miền Nam
Chi phí tránh được (VND/kWh)
1.644
1.642
1.673
Tương đương với US$ cent/kWh
7,5551
7,3458
7,4846
Tương đương với GHI (kWh/m2/y)
2499
2438
2452
Với cường độ bức xạ tại Việt Nam (theo chỉ số GHI), và LCOE của một nhà máy ĐMT chuẩn ở Việt Nam với CAPEX và WACC giả định, thì tiềm năng kinh tế là không có, trong kịch bản 3a khi cơ chế giá hỗ trợ bằng giá chi phí tránh được của HTĐ theo 3 miền
45 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Tiềm năng kinh tế - Kịnh bản 3b
STT Ten tinh
Area_Km2 MW
HSCS
MWh/y
1 Bình Thuận
120.9081 6,045
0.18 9,532,392.87
2 Ninh Thuận
22.01327 1,101
0.18 1,735,526.05
46 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Phân nhóm tiềm năng kinh tế - kịch bản 1a
Nhóm nghiên cứu đã thực hiện phân nhóm các khu vực với mục đích đưa ra phân loại ưu tiên phát triển các vùng có ưu điểm hơn theo các tiêu chí gần đường điện và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất. Tiêu chí phân nhóm được áp dụng theo ràng buộc không gian K- Nearest-neighbor (Space constraint) theo khoảng cách EUCLIDEAN. Chỉ số GHI được áp dụng cho việc phân loại nhóm.
47 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Phân nhóm tiềm năng kinh tế - kịch bản 1b.
48 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Phân tích các tiêu chí ưu tiên phát triển
Nhóm nghiên cứu đề xuất dựa trên 3 tiêu chí có ảnh hưởng lớn nhất tới tính hiệu quả kính tế, đó là: • Cường độ bức xạ mặt trời (GHI), • Khoảng cách đấu nối tới đường điện (km) và • Khoảng cách tới đường giao thông gần nhất (km). Với giá trị tính toán được cho 3 tiêu chí nêu trên cho từng nhóm (cluster), nhóm nghiên cứu có thể tính toán được giá trị LCOE cho từng nhóm (cluster) theo mô hình tính toán LCOE (trình bầy phía trên) và căn cứ vào đó đã đưa ra được thứ tự ưu tiên phát triển ĐMT cho từng nhóm (cluster) theo giai đoạn 2021 - 2025 và 2026-2030, theo nguyên tắc các khu vực (nhóm) có tính kinh tế cao nhất (LCOE thấp nhất) sẽ được ưu tiên phát triển trước. Kết quả được trình bầy theo bảng sau.
49 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Thứ tự ưu tiên phát triển cho các nhóm (vùng) của miền Trung theo tính kinh tế - KB 1a
50 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Thứ tự ưu tiên phát triển cho các nhóm (vùng) của miền Nam theo tính kinh tế - KB 1a
51 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Phân tích kết quả cho kịch bản 1a
Qua phân tích sơ bộ kết quả phân loại theo tiêu chí ưu tiên phát triển các vùng có chí phí LCOE thấp nhất cho miền Trung và miền Nam, kịch bản thấp, nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng: 1.
2.
3.
4.
5.
Khu vực miền Trung là khu vực có LCOE thấp nhất, tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT nên được phát triển gần hết TNKT trong giai đoạn 2021- 2025 để có thể đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho quốc gia. Trừ một số các khu vực (cluster 24 & 4) với giá thành LCOE tương đối cao hơn so với các khu vực khác sẽ được phát triển trong giai đợn 2026- 2030. Khu vực miền Nam tập trung phát triển sớm cho giai đoạn 2021 – 2025 các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước (cluster 20), khu vực giáp giới giới giữa Đồng Nai và Bình Thuận, khu vực Long An, Bà Rịa- Vũng Tầu (cluster 16). Phần đất đai khác có tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT sẽ được tập trung phát triển trong giai đoạn 2026 – 2030 Với kịch bản thứ tự ưu tiên như trên, giai đoạn 2021 – 2025 sẽ có thể phát triển được 137GW tiềm năng kinh tế điện mặt trời, tập trung vào khu vực miền trung và Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước. Phần còn lại của tiềm năng kinh tế ( 66GW) nên được ưu tiên phát triển cho giai đoạn 2025 – 2030, tập trung tại các tỉnh miền Nam, và các khu vực cao nguyên.
52 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Phân tích kết quả cho kịch bản 1b
Với kịch bản 1B, khi có sự xuất hiện của nhiều vùng tiềm năng kinh tế, bao gồm cả các khu vực miền Bắc, phân loại theo thứ tự ưu tiên phát triển tiềm năng kinh tế điện mặt trời được nhóm nghiên cứu đề xuất, thông qua phân tích kết quả như trình bầy dưới đây: 1.
2.
3.
4.
5.
Giống như kịch bản thấp nêu trên, khu vực miền Trung là khu vực có LCOE thấp nhất, tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT nên được phát triển gần hết TNKT trong giai đoạn 2021- 2025 để có thể đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho quốc gia. Trừ một số các khu vực với giá thành LCOE tương đối cao hơn so với các khu vực khác sẽ được phát triển trong giai đợn 2026- 2030. Khu vực này dự kiến có thể phát triển được 187GW trong kịch bản cao này. Khu vực miền Nam tập trung phát triển sớm cho giai đoạn 2021 – 2025 các khu vực Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước (cluster 20), toàn bộ khu vực Đồng Nai và Bình Thuận, khu vực Long An, Bà Rịa- Vũng Tầu (cluster 16). Phần đất đai khác có tiềm năng kinh tế cho phát triển ĐMT sẽ được tập trung phát triển trong giai đoạn 2026 – 2030, trong đó bao gồm toàn bộ các vùng có tiềm năng kinh tế của miền Bắc. Với kịch bản thứ tự ưu tiên như trên, giai đoạn 2021 – 2025 sẽ có thể phát triển được 424GW tiềm năng kinh tế điện mặt trời, tập trung vào khu vực miền trung và Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước và miền Trung. Phần còn lại của tiềm năng kinh tế theo kịch bản cao (309GW) nên được ưu tiên phát triển cho giai đoạn 2025 – 2030, tập trung tại các tỉnh phía nam của miền Nam, và các khu vực cao nguyên, và toàn bộ khu vực phía Bắc.
53 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Các dự án được đề xuất và vùng tiềm năng kinh tế
1. Qua phân tích không gian và dùng phương pháp chồng lấn bản đồ, có một điều dễ nhận thấy là các khu vực có tiềm năng kinh tế ưu tiên được phát triển và đề xuất trong phân tích phân loại nhóm theo không gian (clusters) trong kịch bản cao là tương đối trùng hợp với vị trí các dự án được đề xuất phát triển cho giai đoạn đến 2020. 2. Tuy nhiên cũng rất nhiều dự án được đề xuất nằm trong khu vực đã bị loại trừ do các yếu tố đất đai, dân cư đô thị, đất chuyển đổi…chưa được cập nhật và bổ xung, không tính trước đến các chi phí đấu nối và chi phí hệ thống gây ra cho nền kinh tế.
3. Hơn nữa, hệ thống phân loại đất đai của Việt Nam (theo Bộ TNMT) là
khác so với phân loại đất đai được sử dụng trong đánh giá này theo ESA-CCI, do đó có thể dẫn đến việc loại trừ một số ít các khu vực. Độ phân giải của bộ số liệu đầu vào về bản đồ sử dụng đất cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc loại trừ các khu vực ra khỏi vùng có tiềm năng kinh tế phát triển ĐMT
4. Điều này cũng chỉ ra một vấn đề là khi các nhà đầu tư hoặc các địa
phương đề xuất phát triển các dự án thường thiếu một cái nhìn tổng thể, một định hướng dài hạn và các thông tin cần thiết cho việc khoanh vùng các khu vực, nhóm để phát triển điện mặt trời kinh tế nhất. Qua công cụ phân tích đánh giá tiềm năng NLMT thông qua phân tích không gian GIS này, các địa phương và các nhà đầu tư sẽ có một công cụ hữu ích trong việc định hướng các khu vực để phát triển ĐMT.
54 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Kết luận
Tiềm năng lý thuyết
Tiềm năng kỹ thuật
360.000 GW
6.888 GW
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng năng lượng mặt trời đã xây dựng được một phương pháp luận đánh giá tiềm năng lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế cho NLMT khoa học và chính xác, dựa trên kinh nghiệm trên thế giới. Mặc dù còn nhiều hạn chế, đặc biệt là về các bản đồ số liệu số hóa đầu vào rất thiếu và chưa được kiểm chứng trên thực tế, nghiên cứu đánh giá tiềm năng NLMT, lần đầu được thực hiện ở Việt Nam dựa trên cơ sở bản đồ số hóa GIS, đã đưa ra được một đánh giá chi tiết, cho các dạng tiềm năng NLMT trên bản đồ không gian, định lượng hóa các con số theo từng tỉnh và theo vùng, cũng như đưa ra được các đánh giá sơ bộ về tác động môi trường của việc phát triển NLMT theo các tiêu chí định lượng. Kết quả phân tích cho thấy Việt Nam có một tiềm năng năng lượng mặt trời to lớn (xem bảng dưới đây), được phân bổ tương đối đồng đều tại miền Trung và miền Nam, một phần tại các tỉnh tây bắc của miền Bắc.
55 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Kết luận
Tiềm năng kinh tế
KB1
KB2
KB3
a. LACE = ACT
204 GW
0 GW
0 GW
b. LACE = FIT
734 GW
532 GW
7,14 GW
Việc phân tích tính toán các kịch bản cho thấy kết quả tính toán phụ thuộc và dao động rất mạnh theo các giả thuyết đầu vào, đặc biệt là tiềm năng kinh tế. Kết quả phân nhóm theo đặc tính bức xạ chỉ cho thấy các khu vực nên được dành ưu tiên phát triển ĐMT với chi phí xã hội thấp nhất và cần có một chính sách cơ chế hỗ trợ tốt hơn như phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, lưới và trạm điện…) cho các khu vực có tiềm năng kinh tế tốt nhất. Mặc dù là kết quả còn nhiều hạn chế và sơ bộ do thiếu cơ sở dữ liệu đầu vào, nghiên cứu này là một bước đột phát trong lãnh vực áp dụng công cụ GIS vào quy hoạch và đánh giá tiềm năng cho NLMT nói riêng và NLTT nói chung. Nghiên cứu đã lượng hóa cụ thể các tiền năng NLMT mà trước đây được ước đoán một cách định tính. Cần phải có những nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện kết quả, chuẩn xác lại số liệu và đánh giá tiềm năng triển khai ra thị trường và triển khai quy hoạch…
56 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Trân trọng Cảm ơn
57 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
4. Đánh giá tác động môi trường, kinh tế và xã hội đối với các dự án điện mặt trời
Dang Huong Giang, Viện Năng lượng
Hà Nội, 24.1.2018
NỘI DUNG
1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất
2. Tái định cư
3. Đánh giá tác động môi trường và tiềm năng giảm
khí thải
4. Các giải pháp bảo vệ môi trường
5. Kết luận và khuyến nghị
59 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất
Các dự án điện mặt trời nối lưới yêu cầu diện tích đất sử dụng lớn và tương
đối bằng phẳng. Diện tích đất này dự kiến sẽ được chuyển từ đất chưa sử
dụng/đất rừng/đất nông nghiệp/đất nuôi trồng thủy sản/mặt nước/đất ở của
người dân/ đất công trình công cộng… sang thành đất công nghiệp phục vụ dự
án. Diện tích đất này sẽ được phục hồi được trở lại trạng thái ban đầu khi kết
thúc các dự án.
Hệ số chiếm dụng đất để phát triển nhà máy điện mặt trời là nhỏ hơn hoặc
bằng 1,2ha/MWp (theo Thông tư 16/2017/TT-BCT)
60 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
1. Đánh giá các ảnh hưởng việc sử dụng đất
Các nhà máy điện mặt trời tập trung ở khu vực Miền trung và miền Nam, nơi có
tổng bức xạ mặt trời cao so với cả nước.
Khu vực Miền Trung: lấy từ quỹ đất chưa sử dụng, đất hoang hóa bạc màu; đất
rừng sản xuất không hiệu quả.
Khu vực Miền Tây Nam Bộ: chuyển đổi từ khu vực đất làm muối kém hiệu quả
kinh tế và vùng đất ngập nước đất trồng cây 1 vụ kém hiệu quả; và đất rừng
sản xuất kém hiệu quả kinh tế.
Khu vực miền Đông Nam Bộ: chuyển đổi từ vùng đất bán ngập của các lòng hồ
Thủy điện và đất trồng cây bụi và thảm thực vật.
61 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
2. Tái định cư
Các nhà máy điện mặt trời được quy hoạch ở những vùng còn quỹ đất công, các
vùng đất hoang hóa, bạc màu; đất trồng cây 1 vụ, đất nông nghiệp, đất rừng sản
xuất, đất làm muối, đất bán ngập hồ thủy điện...kém hiệu quả. Theo kết quả
khảo sát tính đến thời điểm hiện tại 2017 số hộ dân di dời của các dự án điện
mặt trời đang lập báo cáo Bổ sung quy hoạch và trong giai đoạn xây dựng là rất
ít. Trong tương lai việc xây dựng các nhà máy điện mặt trời gây ảnh hưởng rất
nhỏ đến việc tái định cư và di dời của các hộ dân. Các thiệt hại (chủ yếu là đất
trồng rừng và hoa màu,…) sẽ được các chủ đầu tư bồi thường và hỗ trợ theo
thỏa thuận với địa phương trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước.
62 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
3. Đánh giá tác động môi trường và tiềm năng giảm khí thải
Được thực hiện trên cơ sở xem xét nhận dạng tác động đến các vấn đề môi trường
chính để từ đó xác định các đối tượng chịu tác động chính, phạm vi và mức độ của tác
động khi xảy ra; Các động về KT-XH và môi trường sinh thái của việc thực hiện một
công trình ĐMT có thể tóm tắt như sau:
Giảm khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Tác động đến đời sống người dân và an sinh xã hội (tạo công việc, thuế cho địa
phương,…)
Đảm bảo nhu cầu điện tại chỗ cho phát triển KT và nhu cầu XH
Giảm Phát thải khí nhà kính
Thúc đẩy phát triển KHCN
Tác động đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học (không đáng kể)
Phát sinh chất thải rắn, bụi và các chất gây ô nhiễm làm suy giảm chất lượng môi
trường (chủ yếu là giai đọan xây dựng và tháo dỡ)
63 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Giảm khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Với mức công suất dự kiến là 204 GW ở phương án cơ sở có nghĩa là có khoảng
tương đương công suất nguồn điện từ nhiên liệu hóa thạch sẽ được thay thế.
Với mỗi GW công suất nguồn điện này khi thay thế cho nhiệt điện than tương
đương với 0,85 triệu tấn than sẽ được giảm mỗi năm trong giai đoạn đến năm
2025.
Góp phần giảm khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên và giảm lượng than
phải nhập khẩu từ nước ngoài. Từ đó giảm áp lực liên quan đến nhu cầu vốn
của ngành than và giảm áp lực từ các nguy cơ ô nhiễm môi trường trong quá
trình khai thác sử dụng nhiên liệu than.
64 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Tác động đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học
Tiêu chí phát triển các dự án điện mặt trời sử dụng các khu vực đất hoang hóa,
đất nông nghiệp bạc màu, đất rừng sản xuất, đất ngập nước... Do vậy tác động
đến các hệ sinh thái và đa dạng sinh học là không đáng kể và có thể ngăn ngừa
giảm thiểu nếu thực hiện phát triển nguồn điện mặt trời tại các khu vực tiềm
năng như xác định hiện nay.
65 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Phát sinh chất thải rắn, bụi và các chất gây ô nhiễm làm suy giảm chất lượng môi trường
Dự án điện mặt trời sử dụng năng lượng mặt trời để phát điện, không làm
phát sinh bụi, các khí thải độc hại, đặc biệt là không phát thải các khí hiệu
ứng nhà kính gây biến đổi khí hậu toàn cầu (trừ GĐ xây dựng và tháo dỡ-
thời gian ngắn).
Tác động ở đây là mang tính tích cực vì với việc giảm tiêu thụ nhiên liệu
hóa thạch còn có thể nhận được mức giảm lượng phát thải bụi và tro xỉ là
lượng bụi và tro xỉ thải ra khi đốt than để sản xuất lượng điện bằng với
lượng điện sẽ được sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời.
66 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Tác động đến đời sống người dân và an sinh xã hội
Gia tăng phát triển kinh tế, tăng nguồn thu nhập cho người lao động và địa
phương, tạo việc làm và tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao
đời sống người dân nhờ gia tăng các ngành công nghiệp, thương mại và
dịch vụ phụ trợ.
Cung cấp nguồn điện tại chỗ an toàn và đủ đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt
sản xuất của người dân, giúp cải thiện được điều kiện sống của người dân
nhờ tiếp cận được các thiết bị công nghệ hiện đại. Nâng cao trình độ dân trí
và văn hóa nhờ có thể dễ dàng trao đổi thông tin, tiếp cận với khoa học kỹ
thuật và kinh nghiệm tiên tiến ở những nơi khác.
67 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Đảm bảo nhu cầu điện cho phát triển KT và nhu cầu XH
PT ĐMT giúp đa dạng nguồn cung cấp điện. Ở cấp quốc gia nếu phụ thuộc
nhiều vào một nguồn cung cấp nào đó cũng gia tăng rủi ro về mất an ninh
năng lượng (đặc biệt là phụ thuộc nhiên liệu nhập khẩu).
Việc huy động nguồn điện từ nguồn năng lượng mặt trời giúp giảm áp lực
về an ninh điện năng và năng lượng quốc gia.
Đảm bảo nhu cầu điện là sự đảm bảo đầy đủ lượng điện cho sản xuất, sinh
hoạt, vui chơi giải trí... hay nói cách khác là phát triển kinh tế và xã hội và
giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
68 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Giảm Phát thải khí nhà kính
BĐKH đã và đang tác động nghiêm trọng đến môi trường sinh thái, đe dọa
cuộc sống của toàn nhân loại và mọi sự sống trên hành tinh. BĐKH được
cho là hậu quả của sự gia tăng nhanh nồng độ KNK trong khí quyển gây
hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất tăng lên và hậu quả kéo theo
của nó là các vấn đề toàn cầu khác như tan băng, dâng mực nước biển...
Tiềm năng sản xuất điện mặt trời nối lưới có thể làm giảm phát thải CO2,
mỗi GW ĐMT phát triển mỗi năm làm giảm phát thải khoảng 1,39 triệu tấn
CO2 góp phần giảm cường độ phát thải CO2 của lưới điện Việt Nam.
69 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Thúc đẩy phát triển KHCN
Với mục tiêu hạ giá thành, nội địa hóa các thiết bị cho các nhà máy điện mặt
trời, các nhà công nghệ đã tiến hành các nghiên cứu tìm nguyên liệu mới,
cải tiến kỹ thuật chế tạo các tế bào quang điện hiệu suất cao và tránh chiếm
dụng quá nhiều đất bằng phẳng. Các xu hướng nói trên chính là những giải
pháp góp phần để ngành ĐMT không bị tụt hậu (thậm chí cạnh tranh) trên
thị trường so với ngành điện khác như nhiệt điện hay thủy điện…
Đội ngũ công nhân sửa chữa bảo dưỡng thiết bị cũng được đòi hỏi về số
lượng và tay nghề. Đây là cơ hội các cơ quan quản lý nhà nước có hoạch
định rõ ràng về chiến lược đào tạo nhân lực cho ngành năng lượng và năng
lượng tái tạo nói riêng.
70 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
4. Các giải pháp bảo vệ môi trường
Tác động tiêu cực của các dự án điện mặt trời chủ yếu là chiếm dụng đất với diện tích
lớn và một số tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng.
Để giảm thiểu những tác động do việc sở hữu diện tích đất lớn mang lại, ngay trong
quá trình dự kiến tiềm năng các khu vực có thể phát triển ĐMT, đã chọn lựa các khu
vực đất hoang hóa, bạc màu, đất trồng cây, làm muối kém hiệu quả để giảm thiểu tác
động tiêu cực.
Các tác động tiêu cực trong quá trình xây dựng được giảm thiểu bằng cách áp dụng
các biện pháp đối với từng dự án. Cần phải tuân thủ chặt chẽ các biện pháp bảo vệ
môi trường theo quy định để đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường.
Trong giai đoạn tháo dỡ khi nhà máy dừng hoạt động, cần có một kế hoạch tháo dỡ
hoàn chỉnh để tránh tác động do bụi và khí thải, tận dụng thu gom phế thải và tấm
pin mặt trời đã sử dụng. Cần có một chương trình tái phủ xanh để đưa đất về trạng
thái ban đầu.
71 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
5. Kết luận và khuyến nghị
Bảng: Lợi ích và thông số giảm phát thải của đánh giá tiềm năng điện mặt trời
Các chỉ tiêu 1 GW 10 GW 100 GW
Giảm tiêu thụ than (triệu tấn) 0,85 8,5 85
Giảm tiêu thụ nước (triệu m3) 3,04 30,43 304,3
Giảm phát thải tro xỉ (triệu tấn) 0,38 3,78 37,78
Giảm phát thải bụi (nghìn tấn) 1,04 10,37 103,70
Giảm phát thải sulphur dioxide (triệu tấn) 0,02 0,16 1,59
Giảm phát thải nitrogen oxide (nghìn tấn) 6,36 63,58 635,8
Giảm phát thải carbon dioxide (triệu tấn) 1,39 13,86 138,62
72 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
5. Kết luận và khuyến nghị
ĐMT mang lại những lợi ích môi trường to lớn khi so sánh với các nguồn năng lượng
thông thường. ĐMT có thể được coi là nguồn năng lượng sạch và an toàn.
Ngoài ra ĐMT còn mang lại các hiệu quả kinh tế xã hội khác như cung cấp một lượng
điện lên lưới điện quốc gia đáp ứng một phần nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã
hội trong khu vực và cả nước
Đa dạng hóa nguồn điện và an ninh năng lượng, cung cấp các cơ hội việc làm cho người
dân, hỗ trợ tái cơ cấu thị trường năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nhiên
liệu hóa thạch và đẩy nhanh tiến độ điện khí hóa nông thôn ở những vùng xa xôi, biệt lập.
73 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
5. Kết luận và khuyến nghị
Tuy nhiên, không có dự án năng lượng tái tạo nào có thể hoàn toàn tránh được một số tác
động môi trường, dù là công nghệ ĐMT. Các tác động tiềm ẩn về môi trường tùy thuộc
vào quy mô và tính chất của dự án và thường liên quan đến các vị trí cụ thể (tác động đến
đất đai, cảnh quan). Hầu hết các tác động tiêu cực khác liên quan đến giai đoạn xây dựng
và tháo dỡ nhà máy. Tuy nhiên các tác động bất lợi nói chung là nhỏ và có thể giảm thiểu
bằng các biện pháp giảm nhẹ thích hợp.
Tùy thuộc vào mức độ tác động của các yếu tố liên quan, các nhà đầu tư, các cơ quan chức
năng đưa ra các quyết định phù hợp bằng cách xem xét nghiêm túc các vấn đề môi
trường. Để đạt được mục đích đó, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án ĐMT
cần ước tính mức độ tác động môi trường tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ
thích hợp đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế dự án và sự tiếp nhận dự án của
cộng đồng.
74 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
Trân trọng cảm ơn
75 Wednesday, January 24, 2018
MOIT/GIZ Energy Support Programme
5. Triển khai dự án Điện mặt trời
Eng. Gaëtan Masson Eng. Yannis Vasilopoulos
PV Markzttan Masson, Director Becquerel Institute
Giới thiệu các cấu phần Điện mặt trời
Tấm năng lượng mặt trời
Hệ thống cố định hoặc di động
Trạm biến áp
Hộp kỹ thuật cấp 2
Máy biến áp
Máy biến thế LV/MV
Tủ phân phối đóng cắt/bảo vệ
Hộp kỹ thuật cấp 1
Hệ thống giám sát (Scada)
Hệ thống an ninh (Fencing, Camera, IRR Beams)
Đường dây hòa lưới điện
Cơ cấu triển khai
Nhà lắp đặt địa phương Các công ty địa phương có kinh nghiệm về lắp đặt điện và cơ và xây lắp công trình được kí hợp đồng phụ với các công ty EPC
Các công ty thiết kế, cung cấp và xây dựng (công ty EPC) Các công ty thiết kế, cung cấp và xây dựng có kinh nghiệm và được phê duyệt bởi các bên tài chính và chịu được các rủi ro trong xây dựng
PV PROJECT
Tài chính Các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế cung cấp vốn cho vay đến các nhà tài trợ dự án. Trong một số trường hợp, các nhà đầu tư cổ phần bên thứ ba và các nhà tài chính cầu nối cũng được yêu cầu.
Tư vấn Các cố vấn về pháp lý, kĩ thuật, tài chính và kế toán được thuê bởi các bên liên quan để hỗ trợ trong việc triển khai dự án
Các giai đoạn của một dự án điện mặt trời tiêu chuẩn
Các giai đoạn thực hiện ( Nhà máy > 50MW )
Nhiệm vụ thực hiện
Thời gian thực hiện
Báo cáo và quản lý dự án
0-8 tháng
Xem xét và hỗ trợ tất cả các hoạt động dự án
Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng kĩ thuật cụ thể
Địa hình, địa kỹ thuật, mô tả kỹ thuật, bản vẽ, tính toán kỹ thuật
1 tháng
Cung cấp thiết bị và dịch vụ
1,2,3 tháng
Tấm pin, máy biến áp, cabin, kết cấu, thiết bị điện, hệ thống giám sát, dịch vụ lắp đặt
Thành lập địa điểm và xây lắp công trình
2,3,4,5 tháng
Xây dựng cơ sở vật chất, tiếp cận, làm hàng rào, nền móng, đào hào, thoát nước
Lắp đặt cơ
3,4,5,6 tháng
Lắp đặt môđun, lắp ghép kết cấu, lắp đặt thiết bị
Lắp đặt điện
6,7 tháng
Lắp đặt và nối điện tất các thiết bị. Kết nối
Vận hành, kiểm tra và kết nối
Thử các thiết bị điện và thử vận hành
7,8 tháng
Vận hành và bảo dưỡng
>9 tháng trong thời gian vận hành của dự án
Giám sát, vệ sinh các moodun và bảo dưỡng các thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Dự án 50MW tiêu chuẩn
Chuẩn bị đất
Lắp đặt kết cấu
Đào rãnh, lắp thiết bị và máy móc
Cài đặt điện và nối dây điện
Số lượng lao động có thể dao động từ 30 – 200 công nhân tại công trình trong các quá trình khác nhau của dự án tương quan với thời hạn.
Kiểm tra và chạy thử
Dự án 50MW tiêu chuẩn
Số lượng lao động có thể dao động từ 30 – 200 công nhân tại công trình trong các quá trình khác nhau của dự án tương quan với thời hạn. Quy tắc 40 – 30 – 20 40% lực lượng lao động đơn giản 30% kỹ sư máy móc và dân dụng và người lắp đặt 20% kỹ sư có kinh nghiệm với lưới điện áp trung bình và một số lượng nhỏ các kỹ sư có chứng chỉ với lưới điện áp trung bình
Từ chạy thử đến vận hành và chạy thử
Giai đoạn giấy phép
Đánh giá tác động môi trường và xã hội cần phải tuân theo các quy định tại quốc gia và địa phương cũng như các quy tắc quốc tế và hướng dẫn của các đối tác tài trợ
- Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi trước khu
- -
thực hiện dự án Tư vấn địa phương có kinh nghiệm Làm việc chặt chẽ với tất các bên liên quan, từ chính phủ đến cộng đồng địa phương
Các dự án điện mặt trời có tác động tối thiểu tới môi trường.
Ví dụ: nhà máy ĐMT gần với đường ray
Sử dụng nhân viên địa phương
Khó khăn trong xác định và thuê nhân viên địa
phương đối với thị trường ĐMT mới
Tập huấn Trao đổi các nhóm làm việc An ninh là rất cần thiết
Nền móng – Công trình dân dụng
Nghiên cứu địa chất và thủy văn để xác định hệ thống thoát nước Nghiên cứu địa kỹ thuật là rất cần thiết Kiểm tra rút móng là rất cần thiết Các tầng đất phía dưới có thể ẩn chứa nhiều yếu tố chưa nhận biết được, điều này có thể dẫn tới những trì hoãn hay phải thiết kế lại
Kế hoạch Hậu cần
Một trong những yếu tố rủi ro bị xem nhẹ trong một
dự án Điện mặt trời
Đòi hỏi một kế hoạch tỉ mỉ và được truyền đạt rõ
ràng.
Hỗ trợ từ các cơ quan địa phương Giảm thiểu tác động tới cộng đồng địa phương Đặt an toàn và sức khỏe lên hàng đầu.
Thời tiết trong quá trình thi công
Khí hậu đóng một vai trò quan trọng cho quá trình hoàn thiện của một dự án quy mô công suất nhà máy.
Tuyết, mưa lớn, mưa đá, lốc xoáy là những vấn đề
lớn.
Đấu nối hệ thống
Đây luôn là điểm mấu chốt cho tất cả các dự án điện
mặt trời
Máy biến áp tăng áp cần thời gian thực hiện tăng áp
dài hơn
Đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với EVN
Quản lý và quy hoạch Công trường
•
Lập lịch trình tiến độ thi công là một mấu chốt khác để hoàn thành dự án
• Tiến độ cần được báo cáo hàng ngày, hàng tuần và
hàng tháng
• Các cuộc họp hàng ngày là thiết yếu để đồng bộ các
nhóm công tác
• Phân công công việc cho các nhà thầu phụ diễn ra
song song để hoàn thành kịp thời.
Quản lý Chất lượng > Thực thi Nhanh chóng
Nhóm Quản lý Chất lượng (QLCL) áp dụng các tiêu
chuẩn Thực thi Dự án
Nhóm QLCL đến từ các công ty quản lý công trình độc
lập
Có sự giám sát hàng ngày của các chuyên gia dân
dụng, điện và máy móc.
Đảm bảo tài chính
Bắt đầu từ bước thỏa thuận tài chính Các nhà quản lý nhiều kinh nghiệm liên tục làm việc
với các cố vấn từ các tổ chức tài chính
Nhanh chóng xoay vòng các tài liệu Đảm bảo tiền mặt chi ra theo dự kiến thông qua việc
thực hiện nhà máy
Yếu tố mấu chốt cho thành công
Chương trình Bảo đảm An toàn, Ưu tiên Số một Chất lượng và tính liên tục của nhóm dự án xuyên suốt quá trình dự án Áp dụng kịp thời những quy định và điều lệ Chất lượng của thiết kế cơ sở và chi tiết Tham gia kịp thời của các nhà thầu đủ trình độ Sớm đặt hàng Sớm Hoàn thành Đánh giá Tác động Môi trường
• • • • • • •
• • • •
Những nguyên tắc trọng điểm sau đây để thực thi dự án: Các vấn đề Y tế, An ninh và Môi trường (HSE) sẽ được đặt lên hàng đầu và tuân theo quy định Tận dụng tối đa hàng hóa và dịch vụ địa phương Tối ưu hóa tiến độ dự án Đảm bảo đạt được những mục tiêu đưa ra về chất lượng. Giám sát quản lỹ chất lượng.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Xin cảm ơn quý vị!
y.vasilopoulos@becquerelinstitute.org Becquerelinstitute.org
Bài học kinh nghiệm từ đánh giá điện mặt trời quốc gia đối với sự phát triển điện mặt trời
Eng. Gaëtan Masson Eng. Yannis Vasilopoulos
PV Markzttan Masson, Director Becquerel Institute
Viện BECQUEREL – Bỉ
• Viện định hướng
• Các chuyên gia trong công ty / Mạng lưới các chuyên gia và các bên liên quan phạm vi toàn cầu • Đối tác của Liên minh thị trường điện mặt trời
•
nghiên cứu và công ty tư vấn các công nghệ Mặt trời. Phân tích thị trường ĐMT toàn cầu, bao gồm tính cạnh tranh và kinh tế.
• Phân tích ngành có
chất lượng và độ tin cậy.
• Hỗ trợ sự phát triển của
thị trường
• Đấu nối vào các hệ
thống điện (lưới và thị trường điện).
Chương trình
- 1. Tiềm năng điện mặt trời tại Việt Nam
- Hiểu rõ ĐMT là gì - Không nên đánh giá thấp ĐMT - 2. Từ tiềm năng tới thị trường
- Khía cạnh tài chính - Ổn định hệ thống - Ngành công nghiệp và sản xuất
- 3. Nhìn về tương lai
- Làm sao để lựa chọn dự án tốt nhất: đầu thầu với các khía
cạnh công nghệ
- Kinh nghiệm đấu thầu toàn cầu và các kết quả chính - Các rào cản phi kinh tế trong đấu thầu
Tiềm năng ĐMT tại Việt nam
Hiểu rõ đMT là gì
• ĐMT (PV) chuyển đổi ánh sáng thành điện (DC)
• Điện một chiều được chuyển đổi thành điện xoay chiều thông qua bộ biến tần để
nối lên lưới điện hoặc sử dụng trong các thiết bị điện
• Không nên nhầm lẫn với CSP (năng lượng mặt trời tập trung) hay nhiệt mặt trời
(sản xuất nhiệt)
Tự tiêu thụ và nối lưới
ĐMT tự tiêu thụ
Nhà sản xuất
Một công nghệ
Doanh thu = Tiền bán điện Giá thị trường bán buôn hoặc giá FiT hoặc HĐMBĐ
Doanh thu = Tiền tiết kiệm được trên hóa đơn điện
ĐMT nối lưới
Vừa sản xuất, vừa tiêu thụ
Tự tiêu thụ và nối lưới
Nối lưới
Tự tiêu thụ
Năng lượng được tự tiêu thụ chứ không được nối lên lưới
Tự sản xuất, tự tiêu thụ
Một công nghệ
N/A
Nhà sản xuất
Điện mặt trời nối lưới Xu hướng quy mô nhà máy điện
- < 3 USDcents/kWh là khả thi đối với những khu vực có bức xạ mặt trời cao. -
Giảm chi phí vẫn là một thách thức:
- Mô đun đặc biệt - Mô đun hai mặt (Hình bên phải) - -
Tuổi thọ lâu hơn (thay thế linh kiện) …
-
-
-
Hệ thống điện mặt trời có thể di chuyển được (cho các dự án ngắn hạn) Từ cánh đồng đến … trên mặt nước Hệ thống điện mặt trời nổi trên mặt nước Đồng sử dụng đất: Điện mặt trời và nông nghiệp
Một dạng công nghệ Có khả năng thay đổi quy mô công suất linh hoạt
•
•
•
•
•
Có thể nối lưới (99%) hoặc không nối lưới (1%) Quy mô hệ thống từ 40W (Hệ thống tại gia đình) Khu dân cư (5kW), khu thương mại (50kW), hệ thống công nghiệp (500kW) Trang trại ĐMT: từ 1 MW đến lớn nhất (năm 2016): 1 GW (Trung Quốc) Tích hợp vào tòa nhà (BIPV)
Quy mô hệ thống
Dự án lớn nhất thứ 50 = 104 MWp Dự án lớn nhất thứ 100 = 67 MWp Dự án lớn nhất thứ 150 = 50 MWp
Liệu có quy mô hệ thống lý tưởng không? Hệ thống lớn nhất đã được xây dựng: 1 GW (Trung quốc và Ấn độ) 1 tới 100 MW khoảng quy mô công suất phổ biến. Hệ thống quy mô cực lớn có nhưng không phổ biến. - - - Quy mô hệ thống thường phụ thuộc vào lựa chọn chính sách và pháp luật. Đấu thầu dự án có thể đưa ra quy định về quy mô dự án (Jordan, Dubai). Tại các quốc gia khác, vấn đề này chưa được xác định. Quy mô dự án có thể phụ thuộc vào chi phí nối lưới. Các hệ thống quy mô lớn thường rất phức tạp để nối lên lưới. Chính sách FIT có xu hướng thúc đẩy phát triển các hệ thống quy mô nhỏ. Kết hợp giữa mô hình tự tiêu thụ và nối lưới và một lựa chọn chính trị, phụ thuộc vào khung pháp lý.
Đánh giá thấp tiềm năng
Sự phát triển của ĐMT luôn luôn bị đánh giá thấp. Sự phát triển của ĐMT luôn luôn nhanh hơn so với ước tính của nhà hoạch định chính sách. Việc đánh giá đúng sự phát triển của ĐMT là rất quan trọng.
2. Từ tiềm năng tới thị trường
Nền tảng cơ bản Chuyển từ tiềm năng ĐMT thành dự án thực tế đòi hỏi những chính sách chuyên biệt và môi trường phù hợp. Khi ĐMT còn chưa đạt được sự cạnh tranh với các nguồn điện truyền thống, nó đòi hỏi các ưu đãi phù hợp để khuyến khích nhà đầu tư và giảm thiểu rủi ro. Đây chính là nền tảng của FIT, chứng nhận xanh hoặc hiện giờ là đấu thầu với HĐMBĐ.
3 bước chính
- Khía cạnh tài chính
- Đảm bảo các ưu đãi đúng trước và sau khi đạt được
khả năng cạnh tranh
- Giảm chi phí - Hỗ trợ nhà đầu tư
- Đảm bảo sự ổn định của hệ thống điện
- Hiểu được nhu cầu điện trong tương lai (sản lượng và
biểu đồ tải )
- Phát triển khung chính sách ĐMT
- Phát triển đòn bẩy ĐMT
- Hỗ trợ sản xuất nội địa, hỗ trợ nền kinh tế
Khía cạnh tài chính #1
Chi phí lắp đặt ĐMT: - Chi phí lắp đặt ĐMT hiện tại tại Việt Nam không đại
diện cho chi phí trên thị trường quốc tế: - Chi phí này sẽ giảm xuống khi các bên liên quan có nhiều
kinh nghiệm hơn
- Các thủ tục hành chính được đơn giản hóa - Chi phí này sẽ còn giảm hơn nữa trên thị trường quốc tế - Nếu chi phí của điện mặt trời chưa đủ cạnh tranh, vai tro fcuar chính phủ là cung cấp các ưu đãi, ở mức độ đúng.
- Những ưu đãi này nên được chỉnh sửa thường xuyên để phù hợp với sự thay đổi về giá trên thị trường.
Khía cạnh tài chính #2
Giá thấp nhất: 0,021 USD/kWh – Chile)
Khía cạnh tài chính #3
Thu hút nhà đầu tư: - Chi phí của ĐMT phụ thuộc vào chi phí vốn. Đây
là yếu tố chính giúp giảm giá thành ĐMT.
- Chi phí cao phản ánh sự nhận thức về rủi ro lớn đối với khoản đầu tư. Chính phủ có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đảm bảo lợi nhuận, đề xuất khoản vay xanh, bảo hộ nhà đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm những rủi ro lớn nhất trong quá trình phát triển và xây dựng.
- Đảm bảo chất lượng và độ tin cậy là vô cùng cần thiết. Chất lượng cao đồng nghĩa với chi phí vốn thấp.
Ổn định hệ thống #1
ĐMT sản xuất điện trong ngày, ngược lại với gió.
Ổn định hệ thống #2
- Một phần của điện mặt trời được tự sử dụng, phần còn lại được nối lên lưới
Ổn định hệ thống #3
- Phát triển ĐMT (tự tiêu thụ và quy mô nhà máy) cần phải được
tích hợp vào chiến lược năng lượng dài hạn.
- ĐMT tự tiêu thụ có thể giảm được phụ tải trong ngày, giúp tỉ lệ biến đổi trước đỉnh phụ tải vào ban đêm quan trọng hơn: điều này có thể xử lý được nhưng đòi hòi phải hiểu rõ.
- ĐMT có thể giải quyết được vấn đề nghẽn mạch trên lưới điện, nếu nhà máy được đặt ở đúng vị trí: người điều hành lưới điện có thể đề xuất các vị trí cụ thể đối với nhà máy ĐMT
- Quy hoạch lưới được xây dựng mà không xem xét đến ĐMT sẽ không mang lại nhiều giá trị và cần phải sửa đổi hoàn toàn.
Tận dụng sự phát triển của điện mặt trời
- ĐMT có thể hỗ trợ nền kinh tế địa phương, với
những ưu đãi đúng đắn.
- Sản xuất địa phương cần phải được khuyến khích và hỗ trợ thông qua những chính sách phù hợp. - Giá trị địa phương có thể giúp phát triển các công
ty địa phương.
- Trong trường hợp các bên cạnh tranh quốc tế có nhiều lợi thế hơn, các chính sách có thể hỗ trợ ngay từ ban đầu khi thành lập các công ty địa phương và trong quá trình phát triển của họ.
3. Hướng về tương lai
- ĐMT cạnh tranh với hệ thống lưới điện phù hợp vẫn là
chưa đủ để đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ. - Làm sao để tránh trường hợp ĐMT phát triển quá
nóng? - Phần lớn các quốc gia đã lựa chọn quy trình đấu thầu để
tránh trường hợp quá nhiều hệ thống ĐMT.
- Kinh nghiệm đầu thầu quốc tế đã cho thấy rằng bên chủ thầu đang giúp cho giá ĐMT giảm xuống rất nhanh. Tuy nhiên, những bên chủ thầu cũng thương ưa thích các hãng cạnh tranh quốc tế có giá rẻ nhất.
- Một số bên chủ thầu (Pháp chẳng hạn) có xu hướng ưu tiên các nhà sản xuất địa phương và áp đặt rào cản môi trường ( chẳng hạn như lượng CO2 giới hạn)
Đấu thầu và phương án thay thế - Đấu thầu hiện đang được sử dụng trên toàn thế
giới để định hướng sự phát triển ĐMT
- Đầu thầu về cơ bản cung cấp thỏa thuận nối lưới VÀ doanh thu dài hạn (HĐMBĐ) được đảm bảo bởi chính phủ.
- Đấu thầu có thể bao gồm các chỉ tiêu bổ sung, chẳng hạn như giá trị địa phương (ưu tiên nền sản xuất trong nước), rào cản địa lý (để tối ưu hóa việc phát triển lưới điện), các rào cản môi trường.
- Các chính sách thay thế có thể được sử dụng để
định hướng sự phát triển của thị trường.
Các kịch bản cho việc phát triển điện mặt trời
Kinh nghiệm quốc tế? - ĐMT phát triển trước với sự hỗ trợ về tài chính - Kêu gọi đấu thầu thường được phân tán rất nhanh (quản lý thị trường, quản lý tài chính) - ĐMT phát triển trước với các dự án quy mô nhà máy, sau đó là hệ thống tự tiêu dùng (nhưng chính sách (tự tiêu thụ, bù trừ điện năng) là phức tạp hơn)
- Một vài trường hợp tại Đông Nam Á: Thái Lan, Malaysia, Philipine, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Mỗi quốc gia lựa chọn phương án phù hợp với mình nhất.
Kết luận
- ĐMT luôn phát triển nhanh hơn dự kiến khi nó được cho phép phát
triển.
- Việc lắp đặt hệ thống ĐMT tốn ít thời gian hơn các nguồn điện khác. - ĐMT rất dễ để tăng quy mô dự án, điều này đồng nghĩa là dự án có thể từ 50W (SHS, Chương trình 6M tại Bangladesh) cho tới quy mô GW (Ấn độ, Trung Quốc, UAE…).
- Hệ thống ĐMT tự tiêu thụ có nhiều lợi thế để nối lên lưới nhưng
chính sách điều chỉnh thì phức tạp hơn (không thuộc phạm vi ở đây). Trong bất cứ trường hợp nào, cần phải xem xét trong mọi kịch bản khác nhau (xem giả thiết về phủ đỉnh).
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho phép giảm chi phí sản xuất điện - Bảo dưỡng là rất cần thiết, đặc biệt, là đối với môi trường nóng ẩm Lưới điện là khá linh hoạt so với chúng có vẻ nhưng các rào cản đối - với quản lý ĐMT trên lưới điện cần phải được xem xét cẩn thận đặc biệt là tần suất ngắt, tỉ lệ biến động tamp up/down, khả năng black- start…
Thanks for your attention
g.masson@becquerelinstitute.org Becquerelinstitute.org