CHUYÊN ĐỀ THC TP TT
NGHIP
Đề tài: ĐẦU TƯ TRC TIP NƯỚC NGOÀI CA NIEs VÀO
VIT NAM
Giáo viên hướng dn : Thy Nguyn Hng
Minh
Sinh viên : Trương Bá Đông
L
p
:
Kinh t
ế
Đầ
u
t
ư
41
C
Hà Ni -3/2003
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
B MÔN KINH T ĐẦU TƯ
#"
LI NÓI ĐẦU
Đầu tư trc tiếp nước ngoài hin nay đang din ra trên quy mô toàn cu vi khi
lượng và nhp độ chu chuyn ngày càng ln. Bên cnh vic phát huy ngun lc
trong nước, tn dng vn đầu tư trc tiếp nước ngoài được coi là mt s thông
minh để rút ngn thi gian tích lũy vn ban đầu, to nên tin đề vng chc, cho phát
trin kinh tế, đặc bit đối vi các quc gia đang phát trin. Chính vì l đó mà FDI
được coi như “chiếc chìa khóa vàng” để m ra cánh ca thnh vượng cho các quc
gia.
Vit Nam cũng không th đứng ngoài trước lung xoáy ca s vn động kinh tế thế
gii đang din ra tng ngày, tng gi này. Lut Đầu tư nước ngoài ti Vit Nam
ban hành năm 1987 đánh du bước khi đầu quá trình m ca nn kinh tế, đa dng
hóa, đa phương hóa các quan h kinh tế đối ngoi, kết hp cht ch vic phát huy
có hiu qu các ngun lc trong nước vi vic thu hút ti đa các ngun lc bên
ngoài cho chiến lược phát trin kinh tế.
Trong nhng năm gn đây, tc độ thu hút FDI ca Vit Nam đã gim xung mt
cách đáng lo ngi, mt trong nhng nguyên nhân cơ bn ca hin tượng này là cuc
khng hong kinh tế khu vc đã làm cho tc độ đầu tư ca các nước NIEs Đông Á
vào Vit Nam gim xung đáng k. Ngay t nhng năm đầu ca quá trình thc
hin thu hút FDI, các nước và lãnh th NIEs là nhng đối tác đầu tư mnh nht c
v s d án đầu tư cũng như v quy mô vn đầu tư trong s 72 nước lãnh th đầu tư
vào Vit Nam. S gim sút đầu tư trc tiếp ca NIEs đã có tác động xu đến quá
trình thu hút và s dng vn FDI ti Vit Nam, năm 2002 các nn kinh tế nói chung
đã phn nào phc hi tr li, do đó Vit Nam cn phi có các gii pháp để tiếp tc
thu hút đầu tư nhiu hơn na ca các nước này.
Chương 1: NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG V ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. Đầu tưđầu tư nước ngoài.
1. Khái nim.
Cho đến nay, đầu tư không phi là mt khái nim mi đối vi nhiu người, nht là
đối vi nhng người hot động trong các lĩnh vc kinh tế – xã hi. Tuy nhiên, thut
ng này li được hiu rt khác nhau. Có người cho rng đầu tư là phi b mt cái gì
đó vào mt vic nht định để thu li mt li ích trong tương lai. Nhưng cũng có
người li quan nim đầu tư là các hot động sn xut kinh doanh để thu li nhun.
Thm chí thut ng này thường được s dng rng rãi, như câu ca ming để nói
lên chi phí v thi gian, sc lc và tin bc vào mi hot động ca con người trong
cuc sng.
Vy đầu tư theo đúng nghĩa ca nó là gì? Nhng đặc trưng nào quyết định mt hot
động được gi là đầu tư? Mc dù vn còn có khá nhiu quan đim khác nhau v vn
đề này, nhưng có th đưa ra mt khái nim cơ bn v đầu tư được nhiu ngưi tha
nhn, đó là đầu tư là vic s dng mt lượng tài sn nht định như vn, công
ngh, đất đai, … vào mt hot động kinh tế c th nhm to ra mt hoc nhiu sn
phm cho xã hi để thu li nhun”. Người b ra mt s lượng tài sn được gi là
nhà đầu tư hay ch đầu tư. Ch đầu tư có th là các t chc, cá nhân và cũng có th
là nhà nước.
Có hai đặc trưng quan trng để phân bit mt hot động được gi là đầu tư hay
không, đó là: tính sinh lãi và độ ri ro ca công cuc đầu tư. Thc vy, người ta
không th b ra mt lượng tài sn mà li không d tính thu được giá tr cao hơn giá
tr ban đầu. Tuy nhiên, nếu mi hot động đầu tư nào cũng sinh lãi thì trong xã hi
thì ai cũng mun tr thành nhà đầu tư. Chính hai thuc tính này đã sàng lc các nhà
đầu tư và thúc đẩy sn xut – xã hi phát trin.
Qua hai đặc trưng trên cho thy, rõ ràng mc đích ca hot động đầu tư là li
nhun. Vì thế, cn hiu rng bt k s chi phí nào v thi gian, sc lc và tin bc
vào mt hot động nào đó mà không có mc đích thu li nhun thì không thuc v
khái nim v đầu tư.
2. Đầu tư nước ngoài.
2.1. Khái nim: Đầu tư nước ngoài là s dch chuyn tài sn như vn, công ngh,
k năng qun lý t nước này sang nước khác để kinh doanh nhm thu li nhun cao
trên phm vi toàn cu.
2.2. Các hình thc đầu tư nước ngoài.
a. Theo tính cht qun lý: Đầu tư trc tiếp (FDI-Foreign Direct Investment) và đầu
tư gián tiếp (PFI-Portfolio Foreign Investment).
Đầu tư gián tiếp thường do Chính ph các nước, t chc quc tế và các t chc phi
chính ph ca mt nước cho mt nước khác (thường là nước đang phát trin) vay
vn dưới nhiu hình thc vin tr hoàn li và không hoàn li. Theo loi hình này
bên nhn vn có toàn quyn quyết định vic s dng vn như thế nào để đạt được
kết qu cao nht, còn bên cho vay hoc vin tr không chu ri ro và hiu qu vn
vay. Loi hình đầu tư này thường kèm theo điu kin ràng buc v kinh tế hay
chính tr cho nước nhn vn. Do vy hình thc đầu tư này không chiếm t trng ln
trong vn đầu tư quc tế, nó thường ch dùng cho các nước đang phát trin có nhu
cu cp thiết v vn.
Đầu tư trc tiếp nước ngoài là hình thc mà trong đó các t chc, cá nhân nước
ngoài đầu tư sang nước khác và trc tiếp qun lý hoc tham gia quá trình s dng
và thu hi s vn đầu tư b ra.
FDI được thc hin theo hai kênh ch yếu: đầu tư mi (greenfield investment-GI)
và mua li&sát nhp (Mergers and Acquisitions-M&A). Đầu tư mi là các ch đầu
tư thc hin đầu tư nước ngoài thông qua vic xây dng các doanh nghip mi.
Đây là kênh đầu tư truyn thng ca FDI và cũng là kênh đầu tư ch yếu để các nhà
đầu tư các nước phát trin đầu tư vào các nước đang phát trin. Ngược li, không
ging như GI, M&A là các ch đầu tư tiến hành đầu tư thông qua vic mua li và
sát nhp các doanh nghip hin có nước ngoài. Kênh đầu tư này được thc hin
các nước phát trin, các nước mi công nghip hóa và rt ph biến trong nhng
năm gn đây. Vit Nam, FDI được ch yếu thc hin theo kênh GI.
FDI nói chung là vic các thương gia đưa vn, công ngh và k năng qun lý ra
nước ngoài và khng chế ngun vn đầu tư trong quá trình phát trin sn xut kinh
doanh theo lĩnh vc đầu tư đó. Xut phát t nhu cu truy tìm li nhun cao và giành
được tiếng nói hiu qu trong sn xut kinh doanh, các nhà đầu tư tiến hành đầu tư
sang nước khác mà đó tp trung nhiu điu kin thun li hơn so vi vic đầu tư
trong nước như tranh đot th trường nước s ti, tranh th các ưu đãi v đầu tư,
tn dng ngun nhân công r, khai thác tài nguyên thiên nhiên… t đó ti đa hóa
li nhun trên cùng mt đồng vn b ra. Đối vi các nước đang phát trin thì vn
đề vn là hết sc cn thiết cho s phát trin kinh tế - xã hi, trong khi đó vic huy
động ngun vn trong nước không phi là d dàng, li càng không th ch da vào
s giàu có v tài nguyên thiên nhiên để tiến hành tích lũy tư bn, do đó vòng lun
qun ca s nghèo đói ch được phá v khi các nước này m ca để thu hút đầu tư
nước ngoài.
FDI được xem là cht xúc tác không th thiếu nhm làm cho nn kinh tếđược s
tăng trưởng cao. Tuy nhiên, vic thu hút FDI s gp không ít khó khăn khi các nước
đang phát trin có cơ s h tng còn yếu kém, lut pháp còn nhiu cn tr … Do đó
các quc gia s phi ci thin môi trường đầu tư thông thoáng hơn na to s hp
dn hơn na để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
b. Theo chiến lược đầu tư: Đầu tư mi và Mua li & Sát nhp
- Đầu tư mi (Greenfield Investment): Là vic các ch đầu tư thc hin đầu tư mi
nước ngoài thông qua vic xây dng các doanh nghip mi. Đây là kênh đầu tư
truyn thng ca FDI và cũng là kênh ch yếu để các nhà đầu tư các nước phát trin
đầu tư vào nước đang phát trin.
- Mua li và sát nhp (Mergers and Accquistions): Là hình thc khi các ch đầu tư
thông qua vic mua li và sát nhp các doanh nghip hin có nước ngoài. Kênh
này ch yếu các nước phát trin NICs (Các nước công nghip mi).
c. Đầu tư theo chiu dc và đầu tư theo chiu ngang.