1
LI NÓI ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài.
T công cuc đổi mi do Đảng và Nhà nước khi xướng và lãnh đạo, đội ngũ
các ch DN xut hin và ngày càng tăng, khng định được vai trò to ln ca mình
đối vi s phát trin ca đất nước. H được đánh giá là nguyên khí ca quc gia,
đội ngũ tiên phong ca công cuc đổi mi. Bác H đã tng viết : “Vic nước, vic
nhà bao gi cũng đi đôi vi nhau, nn kinh tế quc dân thnh vượng nghĩa là s
kinh doanh ca các nhà công nghip, thương nghip thnh vượng". Vì thế, Vit
Nam mun phn vinh, sánh vai vi các cường quc phát trin trên thế gii thì phi
to dng được mt đội ngũ ch DN hùng mnh, trong đó có đội ngũ ch DNV&N.
Trong nhng năm gn đây các DNV&N đã được hình thành, phát trin và đóng
góp mt phn đáng k cho s tăng trưởng ca nn kinh tế Vit Nam trong sut
thp k qua. Tuy nhiên, theo nhn định ca nhiu nhà kinh tế, các DNV&N hin
nay chưa phát huy được hết tim năng ca mình, còn gp nhiu khó khăn. Nguyên
nhân mt phn do bn thân các DNV&N chưa có nhiu kinh nghim nht định
trong nn kinh tế th trường, chưa đủ năng động và sáng to trong kinh doanh;
mt khác quan trng hơn, là do chưa có mt khung kh chính sách rõ ràng ca
Nhà nước trong vic đưa ra nhng bin pháp hu hiu to điu kin cho các
DNV&N phát huy hết kh năng ca mình trong s nghip phát trin kinh tế đất
nước.
T nhng cp thiết đó, nhóm chúng tôi xin chn đề tài “Cơ hi và thách thc đối
vi ch DNV&N mi thành lp
2. Mc đích nghiên cu.
- Làm rõ nhng vn đề lý lun cơ bn v ch DNV&N mi thành lp trong khu
vc kinh tế tư nhân Vit Nam
2
- Trên cơ s đó, đề tài hướng ti mt cách nhìn đúng đắn hơn v đội ngũ ch
DNV&N hin nay. Đề tài đưa ra nhng thành công, đóng góp và cơ hi ca h đối
vi s phát trin kinh tế đất nước, đồng thi đưa ra nhng khó khăn, thách thc và
vướng mc trong kinh doanh. T đó đưa ra nhng gii pháp h tr, giúp đỡ nhm
phát huy ti đa sc mnh tim năng ca đội ngũ ch DNV&N.
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu.
Đề tài tp trung nghiên cu ch DNV&N trong khu vc kinh tế tư nhân Vit
Nam, vai trò và v trí ca h trong tt c các lĩnh vc kinh doanh, làm ni bt lên
hình nh người ch DNV&N mi thành lp, cũng như nhng cơ hi và thách thc
h phi đương đầu; trên cơ s đó tìm ra gii pháp giúp h phát huy đưc thế
mnh.
4. Phương pháp nghiên cu.
Đề tài s dng kết hp phương pháp thng kê, phân tích tng hp, so sánh và
phương pháp thc chng da trên s liu thng kê t tài liu, báo chí, internet..
Trên cơ s đó có cái nhìn khái quát hơn v đội ngũ ch DNV&N hin nay.
5. Đóng góp ca đề tài.
Đội ngũ ch DN đặc bit là các ch DNV&N trong điu kin hin nay còn gp
rt nhiu khó khăn, rt cn s h tr ca nhà nước, ca xã hi, để phát huy sc
mnh ca mình.
Qua nghiên cu đề tài, phn nào đã xác định được v trí, vai trò và nhng đóng
góp không nh ca đội ngũ ch DNV&N trong khu vc kinh tế tư nhân Vit
Nam, góp phn xây dng nên đội ngũ ch DNV&N ngày càng hoàn thin hơn
trong công cuc đổi mi.
Đề tài cũng phân tích thc trng ca đội ngũ ch DNV&N trong khu vc kinh tế
tư nhân Vit Nam hin nay, nhng cơ hi, thun li cũng như nhng khó khăn,
hn chế mà h đang phi đương đầu. T đó đưa ra mt s gii pháp ch yếu để h
3
tr các ch DNV&N khng định v trí ca mình trong lĩnh vc sn xut kinh
doanh, trong công cuc đổi mi đất nước.
6. Kết cu ca đề tài.
Ngoài phn m đầu và phn kết lun, đề tài được chia làm 3 phn:
* Phn I: Lý lun chung v DNV&N
* Phn II: Thc trng ca đội ngũ ch DNV&N mi thành lp Vit Nam, cơ hi
và thách thc.
* Phn III: Mt s khuyến ngh ch yếu h tr ch DNV&N mi thành lp Vit
Nam.
4
PHN I
LÝ LUN CHUNG V CH DNV&N
1.1 Doanh nghip va và nh
DNV&N là cơ s sn xut, kinh doanh độc lp, đã đăng ký kinh doanh theo
pháp lut hin hành, có vn đăng ký không quá 10 t đồng hoc s lao động trung
bình hàng năm không quá 300 người.
Ti Vit Nam hin đang tn ti các loi hình DNV&N bao gm: các DN
thành lp và hot động theo lut DN, các DN thành lp và hot động theo Lut
DNNN, các HTX thành lp và hot động theo Lut HTX, các h kinh doanh cá th
đăng ký theo NĐ 02/2000/ NĐ-CP (3/2/2000) ca Chính ph v Đăng ký kinh
doanh.
Trong điu kin nn kinh tế hin nay, các DNV&N ngày càng khng định v
trí và đóng góp ca mình trong nn kinh tế. DN có mt s vai trò sau:
Th nht, DN đóng vai trò quan trng trong vic to công ăn vic làm n
định, gii quyết nhng vn đề kinh tế xã hi.
Th hai, DN huy động trit để các ngun lc để phát trin kinh tế bao gm
vn, công ngh, tài nguyên, con người... to điu kin s dng tài nguyên sn có,
ngun vn tiết kim trong dân cư để đầu tư to động lc cho s phát trin kinh tế.
5
Th ba, cung cp hàng hoá và dch v, đáp ng nhu cu ngày càng cao ca
người tiêu dùng, góp phn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
Th tư, góp phn gia tăng ngun hàng xut nhp khu, tăng ngun thu cho
ngân sách nhà nước, ngun thu ngoi t, to tin đề cho s phát trin ca đất nước.
H thng các DN chng nhng có mt vai trò to ln đối vi công cuc xây
dng nn kinh tế xã hi ch nghĩa Vit Nam, mà còn gi v trí then cht trong
vic thc hin thành công công cuc công nghip hoá hin đại hoá đất nước trong
giai đon hin nay. Tuy nhiên h thng đó có phát trin bn vng hay không còn
ph thuc rt ln vào đội ngũ ch DN nói chung đội ngũ ch DNV&N nói riêng,
h là người quyết định hiu qu kinh tế cũng như s thành bi ca DN.
1.2 Ch Doanh nghip va và nh
1.2.1 Khái nim ch Doanh nghip va và nh.
Theo quan đim truyn thng nước ta thì ch có Nhà nước mi có quyn
thành lp DN và nhng DN được thành lp ra đều là DNNN. Vì vy, khái nim
giám đốc DN ch được gii hn trong phm vi DNNN. Theo khái nim này, giám
đốc DNNN va là người đại din cho Nhà nước, va là người đại din cho tp th
nhng người lao động, qun lý DN theo chế độ mt th trưởng, có quyn quyết
định vic điu hành mi hot động ca DN.
Trong cơ chế th trường, mt DN dù quy mô nào, loi hình s hu nào cũng
phi có người đứng đầu mà ta thường gi là giám đốc. Mt định nghĩa ngn gn
đơn gin nht v giám đốc DN: là người th trưởng cp cao nht trong DN.
Trong cun “H thng qun lý ca Nht Bn, truyn thng và s đổi mi;
khái nim giám đốc DN được hiu như sau: giám đốc (tng giám đốc) là người
điu hành hot động kinh doanh hàng ngày ca công ty và chu trách nhim trước
hi đồng qun tr v vic thc hin các nhim v và quyn hn được giao”
Theo quan đim ca các nhà kinh tế và qun lý Trung Quc, giám đốc DN h
va là người đứng đầu, người qun lý vic t chc sn xut, va là nhà kinh