LI NÓI ĐẦU
Trong cuc sng hàng ngày chúng ta luôn cn Kim Soát chi tiêu để
tin dành dm, s dng cho các lĩnh vc khác. Các t chc kinh doanh, các
doanh nghip, mt quc gia dù theo con đường phát trin nào thì vic kim
soát chi phí như là mt hot động tt yếu khách quan. Tt c đều phi hướng
ti mc tiêu cui cùng là thu li để tái đầu tư cho tương lai, cnh tranh, tn ti
và phát trin.
Trong cun “Bàn v Kim Kê, Kim Soát” Lênin đã viết “Khó khăn
ch yếu trong lĩnh vc kinh tế là thc hin khp mi nơi và hết sc
nghiêm ngt s kim kê, kim soát vic sn xut và phân phi sn phm cũng
như tăng năng sut lao động...” (1). Vi vai trò quan trng đó “Kim soát chi
phí” tr thành mt khâu quan trng, cn thiết trong h thng kim soát ni b
ca mi quc gia, doanh nghip và c cá nhân.
Để “Kim soát chi phí”thì cn phi đến s ch động c bn thân t
chc, doanh nghip và yếu t khách quan đó là s tác động ca qun lý nhà
nước. Trong khuôn kh ca đề án môn hc em xin nghiên cu yếu t ch
quan đó là “ Kim soát chi phí trong doanh nghip “, mt chc năng trong
quá trình qun lý, vi mc tiêu là s dng hiu qu nht các khon chi phí b
ra.
Vi tính cht ni dung đề tài em ch xin đưa ra nhng ni dung mang
tính lý lun, tính thc tế ca vn đề nghiên cu trong nn kinh tế hn hp mà
nước ta đang hướng ti hin nay ch mc d mô phng.
Nhn thc rõ v trí, vai trò ca chc năng kim soát chi phí trong
doanh nghip, cng vi nhn thc tình hình thc tế các doanh nghip nước ta
hin nay em đã chn đề tài: “Kim soát chi phí trong doanh nghip”.
Ni dung ca đề án được th hin qua ba phn:
CHƯƠNG I: LÝ LUN V KIM SOÁT CHI PHÍ
CHƯƠNG II: NI DUNG KIM SOÁT CHI PHÍ
CHƯƠNG III: CÁC GII PHÁP CHUNG CA KIM SOÁT CHI PHÍ
Do nhn thc và thi gian nghiên cu kho sát thc tế có hn, đối
tượng nghiên cu li rt rng và phc tp, do vy bài viết ca em không th
tránh khi nhng sai sót và hn chế nht định. Em rt mong nhn được ý kiến
đóng góp ca các thy cô để bài viết ca em được đầy đủ và hoàn chnh hơn.
Em xin chân thành cm ơn Thc sĩ Đỗ Th Hi Hà đã hướng dn em
hoàn thành đề án này.
Hà Ni, ngày 20 tháng 10 năm2003
CHƯƠNG I
LÝ LUN V KIM SOÁT CHI PHÍ
I. KHÁI NIM VÀ NI DUNG CHI PHÍ
1. Khái nim:
Trước hết chúng ta thy rng chi phí là mt phm trù kinh tế hết sc
trìu tượng và phc tp. Mt doanh nghip mun tiến hành sn xut, kinh
doanh hàng hoá phi hao phí mt s lao động nht định, bao gm lao động vt
hoá biu hin dưới hình thái giá tr gi là tư bn bt biến và lao động sng
biu hin dưới hình thái giá tr là tư bn kh biến. Đó là hai loi chi phí được
gi chung là hao phí lao động thc tế ca xã hi để to ra giá tr ca hàng hoá.
Trong cun giáo trình “ Kinh tế chính tr Mác- Lênin” tp I ca trường
Đại hc Kinh tế quc dân, chi phí được định nghĩa là “ Mt b phn ca giá
tr hàng hoá, là s tư bn đã hao phí để sn xut ra hàng hoá y”.
Tuy nhiên, để có s nhìn nhn toàn din và sát thc v chi phí, chúng
ta s s dng khái nim v chi phí được s dng rng rãi trong lĩnh vc kế
toán, kim toán, “ Chi phí ca doanh nghip là biu hin bng tin ca hao phí
lao động sng, hao phí lao động vt hoá và chi phí cn thiết khác mà doanh
nghip đã b ra để tiến hành hot động sn xut kinh doanh trong mt thi k
nht định”.
Qua khái nim này chúng ta thy rng chi phí khác vi chi tiêu. Chi
tiêu đó là hot động hàng ngày vi nhng thi đim c th, trong khi chi phí
chúng ta xét trong mt thi k, gn vi mc tiêu nht định. Như vy chi phí
gm rt nhiu hot động chi tiêu khác nhau, chi mua nguyên vt liu, thuê lao
động...
2. Phân loi chi phí.
Thc tế hot động sn xut kinh doanh cho thy tng chi phí ca mt
doanh nghip bao gm nhiu khon chi phí như: chi phí mua nguyên vt liu,
chi tin lương, tin thưởng, chi tin đin, nước và các nhiên liu khác, chi phí
mua các dch v; t dch v vn chuyn đến v sinh, chi phí bán hàng, chi phí
bao bì qung cáo, chi phí qun lý như khu hao các thiết b văn phòng hay
chi phí cho nhân viên văn phòng....
Các khon chi phí hết sc đa dng, phc tp. Mun s dng chúng có
hiu qu chúng ta cn kim soát, mun kim soát chúng ta cn nhn biết và
hiu ni dung các chi phí, vì vy cn phân loi chi phí.
Có nhiu tiêu chí phân loi khác nhau và mt khon mc chi phí có th
được lit kê vào nhiu loi chi phí khác nhau, nhưng để d kim soát chúng ta
ch xem nhng tiêu chí phân loi mà đó nhà qun lý d nhn biết và kim
soát.
2.1. Theo đối tượng chi phí.
Xét theo đối tượng chi phí đó là chúng ta quan tâm đến các khon chi
đó là chi phí cho cái gì, và như vy ta có th chia thành ba loi cơ bn: chi phí
lao động, chi phí nguyên vt liu, chi phí chung.
2.1.1. Chi phí lao động
Đó là tng các khon tin liên quan đến công nhân viên. Chng hn
như các khon tin thưởng, ph cp, phúc li xã hi...Nhưng lao động thì li
có lao động vât hoá, lao động sng, có th biến đổi hoc không biến đổi theo
khi lượng sn phm hàng hoá sn xut ra, vì vy cũng có th phân loi chi
phí.
Chi phí lao động trc tiếp.
Chi phí lao động trc tiếp bao gm tin lương và các khon tính theo
lương phi tr cho công nhân viên trc tiếp sn xut sn phm. Nó có th
phân b cho toàn b mt đơn v sn phm c th. Có th nêu mt vài ví d v
lao động trc tiếp như: Sơn mt sn phm đồ g, sa cha mt chi tiết máy,
giao dch vi khách hàng...
Và chi phí cho các lao động thc hin các công vic đó được coi là chi
phí lao động trc tiếp.
Chi phí lao động gián tiếp.
Bao gm tin lương và các khon trích theo lương, các khon trích
khác có liên quan đến nhân viên mà không th phân b cho mt đơn v sn
phm c th. Sau đây là mt s ví d v lao động gián tiếp: chi phí bo dưỡng
máy móc, chi phí điu hành hot động ca b phn tiếp th, chi phí v sinh nơi
làm vic... chúng ta thy rng không th phân b các khon chi phí lao động
trên mt đơn v sn phm mt cách trc tiếp, mc dù chúng rt cn thiết cho
toàn b hot động ca doanh nghip.
đầy khái nim trc tiếp và gián tiếp không có nghĩa là trc tiếp và
gián tiếp tham gia vào quá trình sn xut. Mà trc tiếp và gián tiếp đây liên
quan đến vic tính chi phí. Do đó tin lương ca mt công nhân có th là chi
phí gián tiếp nếu doanh nghip tr lương theo tháng và anh ta tham gia vào
nhiu quá trình sn xut ra các sn phm khác nhau.
Để hiu rõ hơn lao động trc tiếp và lao động gián tiếp chúng ta s
xem xét qua ví d v bng thi gian thc hin công vic được áp dng hu
hết các doanh nghip va và nh.
B phn
phân
xưởng A
Công vic đã
hoàn thành
Nguyên vt
liu đã dùng
Thi gian
bt đầu
Thi gian
kết thúc
Tng s
thi gian
Th 2 Vn hành máy 8
Th 3 V sinh 8
Th 4 Vn hành máy 8
Th 5 Vn hành máy 8
Th 6 Bo dưỡng 8
Th 7 Vn hành máy 8
Ch nht
Ta thy rng 32 gi đã được s dng để vn hành máy móc sn xut.
Đây là nhng gi lao động trc tiếp vì chúng có th đưc phân b trc tiếp
cho sn phm sn xut ra. Ngoài 8 gi được s dng để làm v sinh, 8 gi
được s dng để bo dưỡng. Đây là nhng gi lao động gián tiếp do chúng
không th phân b trc tiếp cho tng đơn v sn phm.
Mun cho công vic qun lý theo đúng kế hoch, điu rt quan trng là
xây dng được bng theo dõi thi gian thc hin công vic hoc các công c