1
LI NÓI ĐẦU
Ngày nay toàn kinh tế đang tr thành xu thế khách quan ca s phát
trin kinh tế thế gii. Hi nhp kinh tế quc tế nói chung và gia nhp và gia
nhp t chc thương mi WTO nói riêng s to cho nn kinh tế nước ta có xu
hướng m, để đón nhn s cnh tranh gay gt, bên cnh thun li thì chúng ta
cũng gp không ít khó khăn, đặc bit là yêu cu phát trin để cnh tranh đặt ra
cho các doanh nghip nhà nước nước ta là rt ln. Mt vn đề đặt ra là làm
thế nào, như thế nào để nang cao v thế ca doanh nghip nhà nước Vit Nam
trong tiến trình ra nhp t chc thế gii WTO. Đó chính là nguyên nhân mình
chn đề tài:
"Nâng cao v thế ca doanh nghip nhà nước Vit Nam trong tiến
trình hi nhp t chc thương mi thế gii WTO".
2
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT V HI NHP VÀ NH HƯỞNG CA HI NHP WTO
DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC VIT NAM
1. Khái nim hi nhp
Hi nhp kinh tế quc tế theo quan đim thông thường được hiu là quá
trình các th chế quc gia tiến hành xây dng thương lượng, ký kết và tuân
th các cam kết song phương và đa phương toàn cu ngày nay đa dng hơn
cao hơn, đồng b hơn trong các lĩnh vc kinh tế quc gia và kinh tế quc tế.
Theo quan đim rng rãi thì hi nhp kinh tế là: s gn kết ca mt
nước và các t chc hp tác kinh tế khu vc và toàn cu trong đó mi quan h
gia các thành viên có s ràng buc theo quy định chung ca khi.
2. Tính tt yếu ca hi nhp
Hi nhp kinh tế quc tế trong đó có s t do hoá thương mi được xem
là nhân t quan trng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mc sng cho
mi quc gia, đa s các quc gia trên thế gii đều điu chnh nn kinh tế ca
mình theo hướng m ca, gim và hơn na là tháo r các rào cn thương mi
làm cho vic trao đổi, giao lưu hàng hoá và lưu thông các nhân t sn xut
ngày càng thun li hơn, để tránh b rơi vào tình trng tt hu hu hết các
nước trên thế gii ngày càng n lc hi nhp vào xu thế chung để tăng cường
sc mnh kinh tế.
Hin nay xu thế hoà bình, hp tác để cùng phát trin ngày càng tr
thành đòi hi bc xúc ca các dân tc và các nước trên thế gii, các nước này
đều có môi trường hoà bình, n định và thc hin chính sách m ca các nn
kinh tế ngày càng gn bó, ph thuc ln nhau to động lc cho tăng trưởng
kinh tế, các th chế đa phương trên thế gii và khu vc có vai trò ngày càng
tăng cùng vi s phát trin ca ý thc độc lp t ch, t lc ca các dân tc.
Toàn cu hoá đang là mt trong nhng xu thế phát trin ch yếu ca
quan h quc tế hin đại, cuc cách mng KTKT đã và đang thúc đẩy mnh
3
m quá trình chuyên môn hoá và hp tác gia các quc gia, làm cho lc lượng
sn xut được quc tế hoá cao độ nhng tiến b khoa hc k thut đặc bit là
lĩnh vc thông tin đã đưa các quc gia tiến li gn nhau hơn dn đến s hình
thành ca mng lưới toàn cu, trước biến đổi to ln v khoa hc công nghip
này, tt c các quc gia trên thế gii đều thc hin điu chnh cơ cu kinh tế,
điu chnh chính sách theo hướng m ca, gim và d b hàng rào thuế quan
làm cho vic trao đổi hàng hoá, di chuyn vn, lao động và các k thut trên
thế gii ngày càng thông thoáng hơn, to điu kin cho các quan h kinh tế
m rng và phát trin.
3. Mc tiêu ca WTO
Tiếp tc kế tha nhng mc tiêu nêu ra trong li nói đầu ca CĐTT là:
nâng cao đời sng nhân dân các nước thành viên đảm bo vic làm và tăng
trưởng kinh tế, s dng có hiu qu nht các ngun lc ca thế gii. Đồng
thi WTO còn thc hin thêm 3 mc tiêu sau:
- Thúc đẩy tăng trưởng thương mi hàng hoá, dch v trên thế gii phc
v cho s phát trin n định, bn vng và bo v môi trường.
- Thúc đẩy s phát trin các th chế th trường, gii quyết bt đồng và
tranh chp thương mi gia các nước thành viên trong khuôn kh ca h
thng thương mi đa phương phù hp vi các nguyên tc cơ bn ca công
pháp quc tế, đảm bo cho các nước đang phát trin đặc bit là các nước kém
phát trin được hưởng li ích thc s t tăng trưởng thương mi quc tế, phù
hp vi nhu cu phát trin kinh tế ca các nước này và khuyến khích các
nước này ngày càng hi nhp sâu rng vào nn kinh tế thế gii.
Nâng cao mc sng to vic làm cho người dân các nước thành viên,
bo đảm các quyn và tiêu chun lao động ti thiu được tôn trng.
4. Chc năng ca WTO
Thng nht qun lý vic thc hin các hip định và tho thun thương
mi đa phương, giám sát, to thun li, k c vic định giúp k thut cho các
nước thành viên thc hin các nghĩa v thương mi quc tế.
4
- To điu kin cho vic tiến hành các vòng đàm phán đa phương trong
khuôn kh WTO hoc theo quyết định ca hi ngh cp b trưởng.
- Thc hin gii quyết tranh chp gia các quc gia thành viên liên
quan đến vic thc hin và gii thích hip định WTO và các hip định thương
mi đa phương.
- Là cơ chế giám sát chính sách thương mi ca các nước thành viên,
thc hin mc tiêu thúc đẩy t do hoá thương mi và tuân th các quy định
ca WTO.
- Thc hin vic hp tác vi các t chc kinh tế quc tế như qu tin t
quc tế (IMF) và ngân hàng thế gii (WB) trong vic hoch định chính sách,
d báo v nhng xu hướng phát trin tương lai ca kinh tế toàn cu.
5. Cơ cu t chc ca WTO
WTO được điu hành bi các nước thành viên, tt c các quyết định
đều do các nước thành viên đưa ra thông qua nguyên tc đồng thun, v vn
đề này quyn hn ca WTO còn do ban giá đốc hoc 1b phn đứng đầu như
t chc quc tế khác như qu tin t quc tế (IMF) hay ngân hàng thế gii
(WB), do vy khi có quyết định vi chính sách ca 1 quc gia thì đó là kết
qu ca quá trình đàm phán gia các nước thành viên, li ích ca nguyên tc
này hin nhiên là các quyết định s đảm bo li ích cho tt c các nước thành
viên, nhưng vic đạt được nht trí ca 148 nước là 1 quá trình lâu dài.
6. Vai trò ca doanh nghip nhà nước trong nn kinh tế quc dân
Nếu nhìn h thng cơ s vt cht k thut và nhng đóng góp ca
doanh nghip nhà nước hin nay thì rõ ràng doanh nghip nhà nước đang có
vai trò hết sc quan trng trng trong nn kinh tế nước ta. Th hin trên
nhng khía cnh ch yếu sau:
- Doanh nghip nhà nước đang nm gi nhng ngành, nhng lĩnh vc
then cht h thng cơ s vt cht k thut quan trng nht cho công nghip
hoá hin đại hoá đất nước, nm gi toàn b h thng kết cu h tng kinh tế
xã hi có tính huyết mch, hu hết các doanh nghip ln là doanh nghip nhà
5
nước trong các ngành xây dng (giao thông, thu li, công nghip dân dng)
cơ khí, chế to, luyn kim, xi măng, đin t, hoá cht, phát du đin, du khí,
thông tin liên lc, vn ti đường st, đường bin, đường không, ô tô… sn
xut hàng công nghip tiêu dùng, chế biến nông, thu hi sn xut khu chiếm
th trường áp đảo trong huy động vn và cho vay.
Phn ca doanh nghip nhà nước trong GDP chiếm t trng năm 1992:
40,2%, năm 1996: 39,9%, năm 1998: 41,2%, năm 2000: 39,5%.
C th t trng phn doanh nghip nhà nước trong s ngành như
sau:80% công nghip khai thác, trên 60% công nghip chế biến, 99% công
nghip đin - gaz - du khí, cung cp nước, trên 82% vân chuyn hàng hoá,
50% vn chuyn hành khách,…74% th phn đối vi nn kinh tế.
- Các doanh nghip nhà nước đã góp phn quan trng vào vic điu tiết
cung cu, n định giá c, chng lm phát, n định t giá, khc phc mt trái
ca cơ chế th trường.
- Doanh nghip nhà nước chiếm 1 phn rt quan trng trong XNK,
trong đó doanh nghip nhà nước gi t trng tuyt đối trong hot động XNK,
riêng công nghip năm 1999 đã xut khu được 6,17 t USD (ch yếu do
doanh nghip nhà nước) chiếm gn 54% tng kim ngch xut khu ca toàn
b nn kinh tế tng công ty lương thc min Nam xut khu, go chiếm t
trng 60 - 70% so vi c nước, năm 2000 doanh nghip nhà nước chiếm trên
50 % kim ngch xut khu.
- Doanh nghip nhà nước đóng góp ngun thu tp trung ln và n định
cho ngân sách nhà nước.
- Trong khi nhà nước không dư vn, ngân sáchcp vn lưu động cho
kinh doanh ca doanh nghip nhà nước theo quy định thì nhiu doanh nghip
đã tiết kim, hình thành vn t b sung, năng động tìm ngun vn bên ngoài,
bao gm vn vay ca các t chc tín dng và vay cùng nhân viên doanh
nghip.