ĐỀ ÁN MÔN HC
LI NÓI ĐẦU
Vit Nam và Trung Quc là hai nước láng ging “ núi lin núi sông lin
sông”. Quan h ngoi giao, kinh tế, văn hoá, thương mi gia hai nước đã
hình thành t lâu, như mt tt yếu khách quan. Đối vi nhân dân hai nước,
quan h láng ging, quan h giao lưu văn hoá và thương mi đã tr thành
truyn thng bn vng. Vì thế, mi mt thay đổi hay biến động trên đất Trung
Quc đều s được truyn đến Vit Nam mt cách trc tiếp nht, nhanh nht.
Trong năm 2001, vic Trung Quc gia nhp WTO được đánh giá là
mt trong nhng s kin quan trng đối vi nước này. Mc dù s phi đương
đầu vi không ít khó khăn và th thách cũng hết sc nghit ngã, nhưng cơ hi
để Trung Quc đẩy nhanh phát trin cũng vô cùng to ln. Nếu vượt qua được
nhng thách thc, tranh th được nhng cơ hi do vic gia nhp WTO đưa li,
thì chng bao lâu na Trung Quc s tr thành mt cường quc kinh tế trên
thế gii.
S kin này chc chn snh hưởng sâu rng và lâu dài đến đời
sng kinh tế, chính tr, xã hi, văn hoá ca Trung Quc. Hơn thế, nó cũng s
tác động đến tình hình phát trin kinh tế cũng như quan h kinh tế - thương
mi gia Trung Quc vi các nước Đông Nam Á, trong đó có Vit Nam. Điu
này không chnh hưởng đến quan h song phương ca hai nước, đến đầu
tư nước ngoài mà còn nh hưởng ln đến vn đề xut khu ca Vit Nam
trong nhng năm ti. Đó cũng chính là lý do mà em chn đề tài “Thách thc
đối vi Vit Nam v vn đề xut khu khi Trung Quc gia nhp WTO”.
Thông qua tìm hiu sách báo, các phương tin thông tin đại chúng, qua
mng Internet và s hướng dn tn tình ca PGS - TS Nguyn Duy Bt đã
giúp em hoàn thành bài viết này. Tuy nhiên, đây là vn đề hết sc ln đòi hi
phi có s tham gia tìm hiu nghiên cu ca nhiu người, nhiu ngành vi
nhiu thi gian hơn. Do vy, bài viết ca em cũng không tránh khi nhng
thiếu sót, mong được s ch dn và góp ý ca thy cô.
Em xin trân trng cm ơn!
ĐỀ ÁN MÔN HC
PHN I : T CHC THƯƠNG MI TH GII VÀ S GIA NHP
CA TRUNG QUC
I/Tính tt yếu ca vic hi nhp
1.Khái nim ca vic hi nhp:
Hi nhp là mt trong nhng xu thế ch yếu ca quan h quc tế hin
đại. Cuc cách mnh khoa hc k thut và công ngh đã và đang thúc đẩy
mnh m quá trình chuyên môn hoá và hp tác gia các quc gia, làm cho lc
lượng sn xut được quc tế hoá cao độ. Điu này đã đưa các quc gia gn kết
li gn nhau, dn ti s hình thành mng lưới toàn cu hay hi nhp kinh tế
quc tế. Vy quá trình hi nhp kinh tế quc tế là mt quá trình điu chnh
chính sách kinh tế, xây dng mt nn kinh tế th trường mnh để thc hin t
do hoá trong lĩnh vc thương mi hàng hoá, thương mi dch v, đầu tư, hp
tác tài chính, tin t.
2. Li ích ca vic hi nhp :
Tham gia vào quá trình hi nhp kinh tế làm tăng kh năng phi hp
chính sách, giúp các quc gia có th vượt qua được th thách to ln và gii
quyết các vn đề kinh tế mang tính toàn cu. Mt khác nó còn to kh năng
phân b mt cách hp lý và có hiu qu ngun tài nguyên, trình độ khoa hc,
công ngh ca nhân loi và ngun tài chính trên phm vi toàn cu góp phn
đẩy mnh tc độ phát trin kinh tế mi quc gia. Quá trình hi nhp giúp
các nước sn sàng tn dng ưu đãi ca các thành viên khác đem li cho mình
để phát trin sn xut m rng th trường hàng hoá và đầu tư nước ngoài.
Chính vì thế mà tham gia hi nhp kinh tế là mt tt yếu, khách quan, là đòi
hi cp thiết đối vi mi quc gia nói chung và Vit Nam nói riêng.
+ Th nht, xu hướng khu vc hoá, toàn cu hoá trên cơ s li ích kinh
tế ca các bên tham gia đã tr thành nhân t góp phn n định khu vc, to
điu kin cho các nước gim bt các khon chi v an ninh, quc phòng để tp
trung các ngun lc cho vic phát trin kinh tế, chính tr, xã hi. S n định
này chính là điu kin kiên quyết để thu hút đầu tư nước ngoài.
ĐỀ ÁN MÔN HC
+ Th hai, nh quá trình hi nhp mà mi quc gia có th hc hi kinh
nghim trong vic hoch định chính sách phát trin kinh tế ca các nước đi
trước, tránh được nhng sai sót, tng bước điu chnh các chính sách và chế
độ kinh tế phù hp chun mc ca các t chc, các định chế kinh tế quc tế
to ra môi trường chuyn giao các công ngh k thut cao, rút ngn thi gian
và khong cách đui kp các nước trong khu vc và quc tế.
+ Th ba, quá trình hi nhp to ra mi kinh tế, chính tr đa dng, đan
xen, ph thuc ln nhau, góp phn nâng cao v thế quc tế cho các quc gia
tham gia bình đẳng trong giao lưu và quan h kinh tế quc tế. Mt khác s
gim dn các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, các phân biêt đối x chính
thc và phi chính thc, kinh tế và phi kinh tế s to cơ hi không ch cho các
công ty ln, các nn kinh tế ln mà còn cho c các công ty nh, nn kinh tế
nh tham gia bình đẳng và rng rãi vào gung máy kinh tế thế gii.
+ Th tư, các quc gia có môi trường quan trng để có th t chc chn
chnh qun lý sn xut, đổi mi công ngh, nm vng thông tin, tăng cường
kh năng cnh tranh không nhng trên th trường quc tế mà c trên th trường
ni địa.
+Th năm, nh quá trình này còn to điu kin để m rng th trường
thương mi dch vđầu tư do được hưởng nhng ưu đãi cho các nước đang
phát trin và chm phát trin. Các quc gia được hưởng quy chế ti hu quc
(MFN), đãi ng quc gia (NT) và mc thuế quan thp cho các nước đối tác.
+ Xu thế hi nhp xut hin t nhng năm 1950, đã và đang phát trin
mnh m cho ti ngày nay vi s ra đời ca hơn 40 t chc trong mt khu vc
và trên thế gii. Nhn thc được xu thế ca thi đại và để động viên được mi
ngun lc cho s nghip CNH, HĐH đất nước, trong đại hi IX ca Đảng đã
đề ra ch trương “ Tiếp tc m rng quan h kinh tế đối ngoi theo hướng đa
phương hoá, đa dng hoá, ch động hi nhp kinh tế quc tế theo l trình phù
hp vi điu kin ca nước ta và đảm bo thc hin nhng cam kết trong quan
h song phương và đa phương như AFTA, APEC, Hip định thương mi Vit-
M, tiến ti gia nhp WTO”. Mt khác “ Tiếp tc chính sách m ca và ch
động hi nhp kinh tế quc tế để phát trin, tích cc để chun b các điu kin
v kinh tế, th chế, cán b để thc hin thành công quá trình hi nhp trên cơ
s phát huy ni lc, đảm bo độc lp, t ch, bình đẳng và cùng có li ”.
ĐỀ ÁN MÔN HC
+ Tuy nhiên, trong quá trình hi nhp cũng to ra nhng khó khăn, đặc
bit là đối vi nhng nước đang phát trin và chm phát trin v các vn đề
như: gim thuế quan, kh năng cnh tranh các mt hàng, các chính sách, h
thng pháp lut.. Do vy, vn đề ch các quc gia phi ng toán, vn
dng khéo léo các nguyên tc ca t chc để vn dng vào vic thc thi chính
sách va phù hp vi quc tế, va bo h và kích thích s phát trin ca các
ngành sn xut trong tng lĩnh vc c th.
II/ T chc thương mi thế gii (WTO)
1.Khái nim v t chc WTO :
T chc thương mi thế gii (WTO) thành lp ngày 01-01-1995 là kết
qu ca vòng đàm phán U-ru-goay kéo dài trong sut tám năm. Đây là t chc
quc tế duy nht qun lý lut l gia các quc gia trong thương mi quc tế.
được tha kế và m rng phm vi điu kin thương mi quc tế ca t
chc tin thân là Hip định chung v Thuế quan và Thương mi (GATT). S
ra đời ca t chc WTO đã góp phn tiếp tc th chế hoá v thiết lp trt t
mi ca h thng thương mi đa phương ca thế gii.
2.Cơ cu ca t chc WTO :
WTO có mt cơ cu t chc hoàn thin gm 3 cp: các cơ quan lãnh
đạo chính tr (decision- making power) bao gm Hi ngh B trưởng, Đại hi
đồng WTO, Cơ quan gii quyết tranh chp và Cơ quan kim đim chính sách
thương mi; các cơ quan thi hành và giám sát vic thc hin các hip định
thương mi đa phương, bao gm Hi đồng Thương mi hàng hoá, Hi đồng
Thương mi dch v và Hi đồng v các khía cnh liên quan đến Thương mi
ca quyn s hu trí tu.
+ Hi ngh B trưởng WTO: là cơ quan lãnh đạo chính tr cao nht ca
WTO, hp ít nht 2 năm 1 ln, thành viên là đại din cp B trưởng ca tt c
các thành viên. Hi ngh B trưởng WTO cũng có quyn quyết định v tt c
các vn đề trong khuôn kh bt k mt hip định đa phương nào ca WTO.
+ Đại hi đồng WTO: Trong thi gian gia các khoá hp ca Hi ngh
B trưởng WTO, các chc năng ca Hi ngh B trưởng WTO do Đại hi
đồng (General Council) đảm nhim. Đại hi đồng có quyn thành lp các u
ban giúp vic và báo cáo trc tiếp lên Đại hi đồng là: U ban v thương mi
và phát trin; U ban v các hn chế cán cân thanh toán; U ban v ngân sách,
ĐỀ ÁN MÔN HC
tài chính và qun tr; U ban v các hip định thương mi khu vc. Đại hi
đồng WTO cũng đồng thi là "Cơ quan gii quyết tranh chp" (DSB -
Dispute Settlement Body) khi thc hin chc năng gii quyết tranh chp và là
"Cơ quan kim đim chính sách thương mi" (TPRB - Trade Policy Review
Body) khi thc hin chc năng kim đim chính sách thương mi.
+ Các Hi đồng giám sát vic thc thi các hip định thương mi đa
phương WTO có 3 Hi đồng (Council) được thành lp để giám sát vic thc
thi 3 hip định thương mi đa phương là Hi đồng GATT, Hi đồng GATS và
Hi đồng TRIPS.
+ Tng giám đốc và Ban Thư ký WTO
Khác vi GATT 1947, WTO có mt Ban Thư ký rt quy mô, bao gm
khong 500 viên chc và nhân viên thuc biên chế chính thc ca WTO.
Đứng đầu Ban Thư ký WTO là Tng giám đốc WTO. Tng giám đốc WTO
B trưởng b nhim vi nhim k 4 năm. Ngoài vai trò điu hành, Tng giám
đốc ca WTO còn có mt vai trò chính tr rt quan trng trong h thng
thương mi đa phương. Chính vì vy mà vic la chn các ng c viên vào
chc v này luôn là mt cuc chy đua ác lit gia các nhân vt chính tr quan
trng, cp b trưởng, Phó Th tướng hoc Tng thng (Trong s các ng c
viên vào chc v Tng giám đốc đầu tiên ca WTO có ông Salinas, cu Tng
thng Mê-hi-cô).
3.Th tc khi tham gia vào t chc thương mi thế gii WTO
+ Để có th tham gia vào t chc này thì các quc gia phi tho mãn
các điu kin như: độc lp v chính sách thương mi quc tế, công khai rõ
ràng các s liu kinh tế, quc gia đó phi có nn kinh tế th trường và có
nguyn vng tham gia tr thành thành viên và có kh năng đáp ng yêu cu
trong vic thc hin các hip định trong WTO.
+ Th tc gia nhp WTO:
- Hi đồng ni các lp u ban xét duyt giao cho nước mun tham gia
d mt danh mc các câu hi và d tho ngh định gia nhp WTO.
- Trên cơ s báo cáo tr li câu hi, ch tch u ban s triu tp các
thành viên và nước mun tham d để bàn bc, tìm hiu và đặt thêm các câu
hi (nếu có).