III
LI M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Hin nay trên th trường tn ti rt nhiu phương tin khác nhau để đáp ng nhu cu
đi li ca người tiêu dùng. Và chúng ta không th không k đến mt phương tin
ph biến đó chính là xe máy. Đối vi mi người nói chung cũng như sinh viên nói
riêng, xe máy là mt phương tin đi li được xem là thun tin nht, tương đối phù
hp v giá c cũng như v hình thc.
Trong nhng năm gn đây,th trường xe máy Vit Nam đã có s thay đổi rt ln. C
th là: sau khi công ty liên doanh Honda Vit Nam được thành lp và đi vào hot
động thì người tiêu dùng Vit Nam gi đây đã có th s dng nhng chiếc xe máy
được sn xut ngay tên lãnh th Vit Nam. Nhn thy nhu cu s dng xe máy ca
người dân Vit Nam là rt ln, mt s hãng sn xut xe máy khác cũng đã tiến hành
liên doanh vi Vit Nam để thành lp công ty liên doanh sn xut xe máy như: Vit
Nam Suzuki, Yamaha Motor Vit Nam,… Bên cnh đó, trong 5 năm tr li đây, th
trường xe máy Vit Nam thêm đa dng bi nhng chiếc xe máy Trung Quc được
nhp khu cũng như được sn xut t ti Vit Nam mà cht lưng ca nó thì
không kim soát được.
Người tiêu dùng Vit Nam gi đây có th t do la chn nhng sn phm xe máy
mà mình yêu thích. Nhưng bên cnh đó, h cũng đối din vi nhng chiếc xe máy
có cht lượng không tt. Vì thế khi quyết định mua xe cho mình, ngoài vic quan
tâm đến giá c, hình dáng, kích thước, màu sc ca xe thì còn mt vn đề na cũng
không kém phn quan trng đó chính là dch v hu mãi - đặc bit là dch v bo
hành .Dch v bo hành được xem là mt nhân t quan trng để cng c thêm cht
lượng ca xe. Mt hãng xe uy tín vi cht lượng bo hành tt luôn to n tượng tt
đối vi khách hàng - nó s to nim tin cho khách hàng khi quyết định tiêu dùng sn
phm ca công ty. Nhn thy tm quan trng cũng như để có th nghiên cu sâu
hơn v nh hưởng ca dch v bo hành ti quyết định mua xe máy ca người tiêu
dùng nên tôi đã quyết định la chn đề tài: “Nghiên cu nh hưởng ca dch v bo
hành ti quyết định mua xe máy ca sinh viên đại hc Kinh tế Quc dân” làm đề tài
cho đề án môn hc ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca đề tài là s nghiên cu xem nh hưởng hay tác động ca
dch v bo hành ti quyết định mua xe máy ca sinh viên đại hc Kinh tế Quc
dân. Nó góp phn ci thin cũng như giúp đỡ các hãng cung cp xe máy trên th
trường Vit Nam nhn ra được vai trò quan trng ca dch v bo hành cũng như s
III
ci tiến các dch v bo hành nhm đem li cho khách hàng nhiu li ích và thu hút
được nhiu khách hàng hơn.
3. Đối tượng, phương pháp và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là sinh viên đại hc Kinh tế Quc dân h chính quy - nhng
người đã và đang s dng xe máy.
Để thu thp, x lý và tìm hiu ý nghĩa ca nhng thông tin cn thiết tôi s dng
phương pháp nghiên cu là phương pháp điu tra phng vn bao gm điu tra
phng vn bng bng hi và điu tra phng vn trc tiếp cùng vi s h tr ca
phn mm SPSS để x lý d liu thu thp được.
Phm vi nghiên cu ca đề án này được gii hn là ch nghiên cu nh hưởng ca
dch v bo hành ti quyết định mua xe máy ca sinh viên h chính quy đại hc
Kinh tế Quc dân ch không nghiên cu mt cách toàn din. Vì thế kết qu đưa ra
ch tương đối và phù hp ch yếu trong đại hc Kinh tế Quc dân .
4. Cu trúc ca đề tài
Kết qu nghiên cu được t chc theo 4 phn chính:
I. Tng quan v th trường xe máy Vit Nam
II. Hành vi mua sm và s dng xe máy ca sinh viên Kinh tế Quc dân
III. Đánh giá ca sinh viên Kinh tế Quc dân v dch v bo hành ca các hãng
cung cp xe máy trên th trường Vit Nam
IV. Mt s gi ý nâng cao cht lượng dch v bo hành nhm tăng cường kh năng
cnh tranh cho các doanh nghip sn xut xe máy
Trong quá trình thc hin đề tài này đã có rt nhiu bn bè, thy cô giáo đã tn tình
giúp đỡ em và đặc bit là cô giáo - ThS Phm Th Huyn đã tn tình giúp đỡ, ch
bo em trong sut quá trình thc hin đề tài này. Em xin chân thành cm ơn cô vì
nhng ý kiến đóng góp quý giá đã giúp em hoàn thành đề tài này.
III
NI DUNG
I. Tng quan v th trường xe máy Vit Nam
1. Nhu cu tiêu th xe máy Vit Nam
Trong gn 20 năm qua, nh nhng n lc và quyết tâm ca toàn Đảng và toàn dân
ta trong vic thc hin các ch trương và chính sách đúng đắn ca Đảng, nn kinh
tế Vit Nam đã và đang đạt được nhng thành tu quan trng và có tính bước ngot
trên con đường xây dng và đổi mi đất nước. Vic thc hin chính sách m ca
hi nhp vi nn kinh tế ca các nước trong khu vc và trên thế gii đã làm cho nn
kinh tế Vit Nam phát trin và đạt được nhng thành tu đáng k. Tc độ tăng
trưởng tng sn phm trong nước (GDP) bình quân đạt trên 7%/năm trong nhiu
năm, đặc bit là giai đon 1991-1995 (đạt trên 8,2%/năm). GDP bình quân đầu
người giai đon 1996-2000 là 462 USD, ước thc hin giai đon 2001-2005 là 600
USD. Ngun vn đầu tư trc tiếp nước ngòai (FDI) giai đon 2001-2005 c cp mi
và b sung đạt 15-16 t USD, tăng gp 1,5 ln so vi giai đon 1996-2000(1).
Bên cnh nhng thành tu v kinh tế, sau 20 năm tiến hành đổi mi, Vit Nam đã
đạt được mt s thành tu v xã hi, có tác động thúc đẩy nn kinh tế phát trin.
Vit Nam đã hoàn thành xut sc mc tiêu gim mt na s người nghèo và mt
na s người dân b đói theo chun quc tế so vi nhng năm đầu thp niên 90 ch
trong khong 10 năm. C th: trong giai don 2002-2004, mc sng - th hin qua
chi tiêu ca h gia đình, đã được ci thin rõ rt. Tính chung c nước, chi tiêu h gia
đình theo giá so sánh thi kì 2003-2004 đạt 328000 đồng, tăng bình quân
12,1%/năm(2). Như vy s phát trin ca nn kinh tế đã có nh hưởng trc tiếp tích
cc đến đời sng ca người dân. Đời sng ca người dân tng bước đựơc ci thin
và nâng cao rõ rt.
Cũng như nhng nhu cu t nhiên như ăn, mc, thì mt nhu cu khác cũng không
th thiếu được đối vi con người trong cuc sng hin nay đó là phương tin đi li
hay còn gi là phương tin giao thông. Và để đáp ng đựơc nhu cu đó ca người
dân thì hàng lot các phương tin giao thông đã đựơc nghiên cu, sn xut và đưa
vào s dng như ô tô, xe máy, xe đạp đin…
Nếu như Vit Nam khong mt hai thp niên trước đây, xe máy mang tính thiu
s, được v n vi tư cách là mt sn phm tân k, mt tài sn ln hơn là mt
phương tin giao thông thì trong nhng năm gn đây, chiếc xe máy đã tr nên ph
biến hơn và hu như tr thành phương tin giao thông chính ca đại đa s người
(1) Tp chí Thông tin kinh tế - xã hi s 5 [43]-5/2005
(2) Tp chí Thông tin kinh tế - xã hi s 6 [44]-6/2005
III
dân. Hin nay, có nhng h gia đình có 1, 2 thm chí có đến 3, 4 chiếc xe máy trong
nhà.
Trong cơ cu tham gia giao thông đô th Vit Nam, các s liu cho biết: xe máy
chiếm v trí đầu bng vi t l khong 61% tng các phương tin giao thông. Ch
riêng thành ph H Chí Minh đã có hơn 2 triu xe máy, Hà Ni thì con s này
khong hơn 1 triu xe, còn không k đến mt s lượng xe không nh các vùng
khác. Ngoài ra, đối vi thu nhp bình quân ca người Vit Nam hin nay, xe máy là
s la chn phù hp nht – nó có giá c tương đối phù hp (nhiu xe máy ca
Trung Quc còn có giá r)
Nhn biết được nhu cu khng l v xe máy như vy nên trong thi gian qua đã có
nhiu nhà cung cp trên th trường xe máy Vit Nam. Các hãng xe máy ni tiếng
trên thế gii như: Honda, SYM, Suzuki, Yamaha… đã tiến hành liên doanh vi Vit
Nam để sn xut và cung cp cho người tiêu dùng Vit Nam. Thêm vào đó, trong 5
năm tr li đây, th trường xe máy đã đa dng nay còn đa dng hơn bi nhng chiếc
xe máy Trung Quc được nhp khu cũng như được sn xut t ti Vit Nam. Sn
phm xe máy Trung Quc vi ưu thế là giá r, chng loi phong phú đã thc s phù
hp vi người tiêu dùng Vit Nam có nhu cu s dng xe máy song thu nhp thp
hoc nhng người dân có nhu cu đổi mi kiu dáng xe nhưng không có đủ tin…
Qua phân tích trên ta thy nhu cu s dng xe máy trên th trường Vit Nam là rt
ln. Trước thc trng đó, có rt nhiu cơ hi cũng như thách thc để có th tiếp tc
to dng và duy trì lòng tin ca người tiêu dùng Vit Nam đối vi các hãng sn xut
xe máy v nhng sn phm mà công ty đã và đang tiến hành sn xut - lp ráp.
2. Các nhà cung cp xe máy Vit Nam
Trong nn kinh tế th trường, cnh tranh là mt vn đề không th tránh khi đối vi
bt k mt doanh nghip nào. Cho dù doanh nghip đó đang tiến hành kinh doanh
bt k mt lĩnh vc nào thì vn đề cnh tranh luôn song hành vi s tn ti và phát
trin ca doanh nghip đó. Đối vi th trường xe máy Vit Nam cũng vy. Trong
nhng năm gn đây, trên th trường xe máy Vit Nam có rt nhiu nhà cung cp. H
có nhng đim mnh ca riêng mình và đang tng bước khc ha, khng định uy tín
ca mình trên th trường xe máy Vit Nam. Tiêu biu đó là s ra đời ca các công ty
liên doanh xe máy. Sn phm ca các công ty liên doanh này rt đa dng và phong
phú.
2.1. Honda Vit Nam
Công ty Honda Vit Nam là liên doanh gia công ty Honda Motor Nht Bn, công
ty Asian Honda Motor Thái Lan và Tng công ty máy động lc và máy nông
nghip Vit Nam, được thành lp theo giy phép đầu tư s 1521/GP cp ngày 22
III
tháng 3 năm 1996. T đó đến nay Honda Vit Nam luôn được người tiêu dùng Vit
Nam biết đến vi uy tín và cht lượng ca mt tp đoàn sn xut xe máy ln nht
trên thế gii… Sn phm ban đầu là nhng chiếc xe Honda Cub 50, Cub 70, Super
Cub,… đã thc s chinh phc được lòng tin ca người tiêu dùng Vit Nam bng
chính cht lượng và s tin dng ca nhng sn phm đó. Người tiêu dùng Vit
Nam biết ti xe máy chính là do tp đoàn Honda mang li, thm chí người ta còn
gi chiếc xe máy là xe Honda. Xe máy ca tp đoàn Honda luôn mang đến cho
người tiêu dùng Vit Nam cm giác an toàn, s tin tưởng vào cht lượng và độ bn
ca xe.
Honda Vit Nam cung cp cho th trường các sn phm chính sau:
- Nhãn hiu xe Super Dream (nay đã có Super Dream mi)
- Nhãn hiu xe Future gm: Future NEO và Future II
- Nhãn hiu xe Wave gm: Wave α, Wave ZX, Wave RS
- Nhãn hiu xe tay ga Spacy, @, SH, Dylan…
Vi mt đội ngũ công nhân lao động có tay ngh, đội ngũ k sư ca Honda Vit
Nam được đào to ti nước ngoài (ti Honda Thái Lan, Honda Nht Bn) tht s
cơ s để Honda Vit Nam bo đảm cht lượng ca tng sn phm sn xut ra. Sau
10 năm hot động, Honda Vit Nam đã đầu tư gn 194 triu USD cho sn xut kinh
doanh vi các sn phm được người s dng tin dùng như Super Dream, Future,
Wave α, Future II và Wave ZX, Wave RS và Future NEO.
Cho đến nay, Honda Vit Nam đã có hơn 2,5 triu sn phm được khách hàng trong
nước s dng. Bên cnh đó, Honda Vit Nam còn xut khu hơn 163.000 xe máy
cùng vi động cơ và ph tùng xe máy, đạt kim ngch xut khu hơn 96 triu USD,
tr thành doanh nghip đầu tiên trong nước xut khu xe máy, ph tùng. Công ty đã
to vic làm n định cho hơn 32.000 lao động. Theo Thi báo kinh tế - đin t, vào
ngày 14/03/2006, ti l k nim 10 năm ngày thành lp, ông Hiroaki Funami, Tng
giám đốc công ty Honda Vit Nam, cho biết trong 5 năm ti, công ty s đầu tư thêm
khong 60 triu USD cho d án xây dng nhà máy sn xut ô tô Honda ti Vit
Nam.
Bên cnh đó, vi mt b máy qun tr cht ch, thng nht t tng giám đốc ti các
giám đốc, phòng, ban, phân xưởng, t sn xut, cht lượng xe máy ca Honda Vit
Nam luôn được kim tra sát sao, cht ch trước khi xut xưởng và bán ti tn tay
người tiêu dùng. Sn phm ca Honda Vit Nam đã đạt tiêu chun qun lý cht
lượng ISO 9002. Ngay t khi xây dng nhà máy ti Vit Nam, vn đề môi trường
sn xut đã được quan tâm. Vì vy Honda Vit Nam đã được cp chng ch đạt h
thng qun lý môi trường theo tiêu chun ISO 14000. Vi tm nhìn chiến lược lâu