CHƯƠNG I
NHNG CƠ S LÝ LUN CHUNG CA DOANH NGHIP
VA VÀ NH
1. Khái nim ca doanh nghip va và nh
Nhiu chuyên gia kinh tế và pháp lut ca Vit Nam cho rng khái
nim doanh nghip va và nh và sau đó khái nim doanh nghip nh
cc nh được du nhp t bên ngoài vào Vit Nam. Vn đề tiêu chí doanh
nghip va, nh và cc nh là trung tâm ca nhiu cuc tranh lun v s
phát trin ca khu vc này trong nhiu năm qua. Định nghĩa v doanh
nghip nh và va, doanh nghip nh và cc nh r ràng phi da trước tiên
vào quy mô doanh nghip. Thông thường đó là tiêu chí v s nhân công, vn
đăng kí, doanh thu..., các tiêu chí này thay đổi theo tng quc gia, tng
chương trnh pht trin khc nhau.
Vit Nam đó gii quyết vn đề định nghĩa này mt phn nào. Công
văn s 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998 theo đó doanh nghip nh
và va là doanh nghip có s công nhân dưới 200 người và s vn kinh
doanh dưới 5 t đồng (tương đương 378.000 USD - theo t giá gia VND và
USD ti thi đim ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhm xây dng
mt bc tranh chung v các doanh nghip va và nh Vit Nam phc v
cho vic hoch định chính sách. Trên thc tế tiêu chí này không cho phép
phân bit các doanh nghip va, nh và cc nh. V vy, tiếp theo đó Ngh
định s 90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thc định nghĩa doanh nghip nh
va như sau: “Doanh nghip nh và va là cơ s sn xut, kinh doanh
độc lp, đó đăng ký kinh doanh theo pháp lut hin hành, có vn đăng
ký không quá 10 t đồng hoc s lao động trung bnh hàng năm không
quá 300 người”. Các doanh nghip cc nh được quy định là có t 1 đến 9
nhân công, doanh nghip có t 10 đến 49 nhân công được coi là doanh
nghip nh.
2.Tiêu chí phân loi doanh nghip va và nh
Trên thế gii, định nghĩa v doanh nghip va và nh được hiu và
quy định khác nhau tu theo tng nơi. Các tiêu chí để phân loi doanh
nghip có hai nhóm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Nhóm tiêu chí
định tính da trên nhng đặc trưng cơ bn ca doanh nghip như chuyên
môn hoá thp, s đầu mi qun lý ít, mc độ phc tp ca qun lý thp...
Các tiêu chí này có ưu thế là phn ánh đúng bn cht ca vn đề nhưng
thường khó xác định trên thc tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ s
để tham kho trong, kim chng mà ít được s dng để phân loi trong thc
tế. Nhóm tiêu chí định lượng có th da vào các tiêu chí như s lao động, giá
tr tài sn hay vn, doanh thu, li nhun. Trong đó:
S lao động: có th lao động trung bnh trong danh sch, lao động
thường xuyên, lao động thc tế;
Tài sn hay vn: có th là tng giá tr tài sn (hay vn), tài sn (vn)
c định, giá tr tài sn cũn li;
Doanh thu: có th là tng doanh thu/năm, tng giá tr gia tăng/năm
(hin nay có xu hướng s dng ch s này).
Trong các nước APEC tiêu chí được s dng ph biến nht là s lao
động. Cũn mt s tiu ch khc th tu thuc vào điu kin tng nước.
Tuy nhiên s phân loi doanh nghip theo quy mô li thường ch
mang tính tương đối và ph thuc vào nhiu yếu t như:
Trnh độ phát trin kinh tế ca mt nước: trnh độ pht trin càng
cao th tr s cc tiu ch càng tăng lên. Ví d như mt doanh nghip có
400 lao động Vit Nam không được coi là doanh nghip va và nh nhưng
li được tính là SME CHLB Đức. mt s nước có trnh độ phát trin
kinh tế thp th cc ch s v lao động, vn để phân loi doanh nghip va
và nh s thp hơn so vi các nước phát trin.
Tnh cht ngành ngh: do đặc đim ca tng ngành, có ngành s
dng nhiu lao động như dt, may, có ngành s dng ít lao động nhưng
nhiu vn như hoá cht, đin... Do đó cn tính đến tính cht này để có s so
sánh đối chng trong phân loi các SME gia các ngành vi nhau. Trong
thc tế, nhiu nước, người ta thường phân chia thành hai đến ba nhóm
ngành vi các tiêu chí phân loi khác nhau. Ngoài ra có th dùng khi nim
h s ngành (Ib) để so sánh đối chng gia các ngành khác nhau.
Vng lónh th: do trnh độ phát trin khác nhau nên s lượng và quy
mô doanh nghip cũng khác nhau. Do đó cn tính đến c h s vùng (Ia) để
đảm bo tính tương thích trong vic so snh quy m doanh nghip gia cc
vng khc nhau.
Bng : Tham kho v tiêu chí doanh nghip va và nh mt s nước
TÊN NƯỚC TIU CHÍ DOANH NGHIP VA VÀ NH
ÚC - Sn xut : dưới 100 LĐ
- Phi sn xut: dưới 20 LĐ
M - Doanh nghip nh: dưới 100 LĐ
- Doanh nghip va: 101-499 LĐ
NHT - Sn xut:dưới 300 LĐ hoc dưới 100 triu Yên
- Bán l, dch v: dưới 50 LĐ hoc dưới 10 triu Yên
CHLB ĐỨC - Dưới 500 LĐ
ĐÀI LOAN
- Công nghip, xây dng: vn góp dưới 40 triu NT$, dưới 300 LĐ
- Khai khoáng: vn góp dưới 40 triu NT$, dưới 500 LĐ
- Thương mi, vn ti và dch v khác: dưới 40 triu NT$ doanh thu,
dưới 50 LĐ
(Ngun : tng hp t d liu sưu tm được qua các trang web trên mng)
Tnh lch s: mt doanh nghip trước đây được coi là ln, nhưng
vi quy mô như vy, hin ti hoc tương lai có th được coi là va hoc nh.
Như vy trong vic xác định quy mô doanh nghip cn tính thêm h s tăng
trưởng quy mô doanh nghip trung bnh (Id) trong tng giai đon. H s này
ch được s dng khi xác định quy mô doanh nghip cho các thi k khc
nhau.
Mc đích phân loi: khái nim doanh nghip va và nh khác nhau
tu theo mc đích công vic phân loi.
Như vy có th xác định được quy mô doanh nghip va và nh thuc
mt ngành hoc mt địa bàn c th theo công thc sau:
F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id
Trong đó:
F(Sba): quy m mt doanh nghip thuc mt ngành và trn mt lónh th
c th.
Ib,Ia,Id: tương ng là h s vùng, ngành, h s tăng trưởng quy mô doanh
nghip;
Sa : quy mô va và nh chung trong mt nước.
Cc doanh nghip va và nh cú vai trũ quan trng trong nn kinh tế mt
quc gia, khu vc và toàn cu. Cc ưu thế và nhược đim ca loi hnh
doanh nghip này s được trnh bày dưới đây nhm đem li mt cái nhn
sõu vào bn cht ca loi hnh này, cho php ta định ra hướng đi r ràng
trong vic xác định hướng phát trin cho loi hnh này.
3.Ưu thế ca doanh nghip va và nh:
Doanh nghip va và nh cú nhng li thế r ràng, đó là kh năng
tho món nhu cu cú hn trong nhng th trường chuyên môn hoá, khuynh
hướng s dng nhiu lao động vi trnh độ lao động k thut trung bnh
thp, đặc bit là rt linh hot, có kh năng nhanh chóng thích nghi vi các
nhu cu và thay đổi ca th trường. Doanh nghip va và nh có th bước
vào th trường mi mà không thu hút s chú ý ca cc doanh nghip ln (do
quy mô doanh nghip nh), sn sàng phc v nhng nơi xa xôi nht,
nhng khong trng va và nh trên th trường mà các doanh nghip ln
không đáp ng v mi quan tõm ca h đặt các th trường có khi lượng
ln. Doanh nghip va và nh là loi hnh sn xut cú địa đim sn xut
phân tán, t chc b máy ch đạo gn nh nên nó có nhiu đim mnh:
- D dàng khi s, b máy ch đạo gn nh và năng động, nhy bén
vi thay đổi ca th trường.
Doanh nghip ch cn mt s vn hn chế, mt bng khng ln, các
điu kin sn xut đơn gin là đó cú th bt đầu hot động. Vũng quay sn
phm nhanh nn cú th s dng vn t cú, hoc vay bn b, người thân d
dàng. B máy t chc gn nh linh hot, d qun lý, d quyết định. Đồng
thi, do tính cht linh hot cũng như quy mô nh cu nó, doanh nghip có
th d dàng phát hin thay đổi nhu cu ca th trường, nhanh chóng chuyn
đổi hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng to, t ch, nhy bén
trong la chn thay đổi mt hàng. T đó doanh nghip s to ra s sng
động trong phát trin kinh tế.
- Sn sàng đầu tư vào các lĩnh vc mi, lĩnh vc có mc độ ri ro
cao.
Đó là bi v cc doanh nghip loi này cú mc vn đầu tư nh, s
dng ít lao động nên có kh năng mo him sn sàng mo him. Trong
trường hp tht bi th cũng khng b thit hi nng n như các doanh
nghip ln, có th làm li t đầu được. Bên cnh đó các doanh nghip va
và nhđộng cơ để đi vào các lĩnh vc mi này: do tính cht nh bé v
quy mô nên khó cnh tranh vi các doanh nghip ln trong sn xut dây
chuyn hàng lot. H phi da vào li nhun thu được t các cuc kinh
doanh mo him.
- D dàng đổi mi trang thiết b, đổi mi công ngh, hot động hiu
qu vi chi phí c định thp.
Doanh nghip có ngun vn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sn
c định cũng ít, do đó d tiến hành đổi mi trang thiết b khi điu kin cho
phép. Đồng thi doanh nghip tn dng được lao động di dào để thay thế
vn. Vi chiến lược phát trin, đầu tư đúng đắn,s dng hp lý cc ngun
lc ca mnh, cc doanh nghip va và nh có th đạt được hiu qu kinh tế
- xó hi cao, cũng như có th sn xut được hàng hoá có cht lượng tt và có
sc cnh tranh trên th trường ngay c khi điu kin sn xut kinh doanh
ca doanh nghip có nhiu hn chế.
- Khng cú hoc ít có xung đột gia người thuê lao động vi người
lao động.
Quy mô doanh nghip va và nh tt nhiên là không ln lm. S
lượng lao động trong mt doanh nghip không nhiu, s phân công lao động
trong xí nghip chưa quá mc r rt. Mi quan h gia người thuê lao động
và người lao động khá gn bó. Nếu xy ra xung đột, mâu thun th d dàn
xếp.
4. Hn chế ca doanh nghip va và nh
Cc hn chế ca loi hnh doanh nghip này đến t hai ngun. Các
hn chế khách quan đến t thc tế bên ngoài, và các hn chế đến t chính