1
LI M ĐẦU
Trong thi gian va qua Vit Nam đã có nhng bước phát trin khá thuyết
phc. Tc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt 7-8%/năm, tình hình chính tr n
định và trong con mt ca các nhà đầu tư quc tế, Vit Nam là mt trong nhng
môi trường đầu tư hp dn, n cha nhiu tim năng. Tuy nhiên, tiếp tc duy trì và
hơn thế na là đẩy mnh s tăng trưởng này đang được xem là nhim v cp bách,
hàng đầu trong công cuc Công nghip hoá- Hin đại hoá, đưa Vit Nam tiến lên
Ch nghĩa xã hi.
Vn đề mu cht, quyết định ca mi s tăng trưởng và phát trin kinh tế
xã hi ca mi quc gia là vn đề đầu tư phát trin. Gii quyết các bài toán tăng
trưởng và phát trin kinh tế – xã hi suy cho cùng là gii quyết các vn đề đầu tư
như như : Ly cái gì để đầu tư ? Ly đâu ? Đầu tư đâu ? Đầu tư như thế nào ?
Và qun lý đầu tư ra sao ? Gii quyết tt nhng vn đề trên cũng chính là li gii
ca nhng bài toán đầu tư đặt ra cho nn kinh tế nói chung và nn kinh tế nước ta
hin nay nói riêng.
Nhn thc được vai trò quan trng ca đầu tư phát trin, cng vi nhng
din biến phc tp ca quá trình đầu tư hin nay. Hi ngh BCH TƯ Đảng ln th
4 đã đánh giá mt cách kp thi và chính xác nhng định hướng và nhim v ca
chính sách đầu tư hin nay trên tinh thn khơi dy và phát huy ti đa ni lc, tích
cc tranh th ngoi lc. Vn đề huy động hiu qu ngun vn cho đầu tư phát
trin luôn mang theo nó tính cht thi s, chính vì vy, đề tài : “ Tình hình huy
động vn đầu tư phát trin Vit Nam ” mong mun đem li mt cái nhìn tng
th v nn kinh tế Vit Nam trên góc độ đầu tư trong giai đon va qua cũng như
mt s gii pháp tăng cường trong vài năm ti. Chc chn đề tài còn cha đựng
nhiu sai sót, rt mong được s góp ý t phía các thy cô và bn đọc.
Em xin chân thành cm ơn s hướng dn tn tình ca cô giáo TS. Nguyn
Bch Nguyt đã giúp em hoàn thành đề án này.
Hà Ni 11 /2003
2
PHN I
MT S VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG
I. MT S VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG V ĐẦU TƯ PHÁT TRIN
1. Khái nim đầu tưđầu tư phát trin
Cùng vi xu hướng phát trin chung ca xã hi, hot động đầu tư tr thành
mt nhân t không th thiếu cho sn xut, cho vic gia tăng ngun lc cho nn
kinh tế. Nhiu nhà kinh tế hc đã dưa ra nhng quan nim khác nhau khi nhìn
nhn vn đề đầu tư; nhưng trước hết đầu tư được hiu là s hy sinh các ngun lc
hin ti để tiếm hành các hot động nào đó nhm thu v các kết qu nht định
trong tương lai ln hơn các ngun lc đã b ra để đạt được kết qu đó.
Ngun lc đó có th là tin, tài nguyên thiên nhiên, sc lao động, trí tu.
Nhng kết qu đó có th là s tăng thêm các tài sn tài chính (tin vn), tài sn vt
cht, tài sn trí tu
Hot động đầu tư trc tiếp tái sn xut các cơ s vt cht k thut gi là đầu
tư phát trin. Đó là mt quá trình có thi gian kéo dài trong nhiu năm vi s
lượng các ngun lc được huy động cho tng công cuc đầu tư khá ln. Đối vi
tng cá nhân, đơn v đầu tưđiu kin tiên quyết cho s ra đời, tn ti và tiếp tc
phát trin mi hot động sn xut kinh doanh dch v. Đối vi nn kinh tế, đầu tư
là yếu t quyết định s phát trin nn sn xut xã hi, là chìa khoá ca s tăng
trưởng.
2. Vai trò ca đầu tư phát trin
Cùng vi quá trình phát trin mnh m ca nn kinh tế, hot động đầu tư
không ngng được m rng và chiếm v trí ngày càng quan trng trong các quan
h kinh tế. Vai trò ca đầu tư phát trin được th hin mt s mt ch yếu sau
đây:
2.1 Đầu tư tác động đến tng cung, tng cu ca nn kinh tế,
t đó tác động đến các ch tiêu kinh tế vĩ mô ca nn kinh tế
V mt cu: đầu tư là yếu t chiếm t trng ln trong tng cu ca toàn b
nn kinh tế. Theo s liu ca Ngân hàng thế gii, đầu tư chiếm t 24% đến 28%
trong cơ cu tng cu ca tt c các nước trên thế gii. Đối vi tng cu tác động
ca đầu tư là ngn hn. Khi tng cung chưa kp thay đổi, s tăng lên ca đầu tư
làm cho tng cu tăng.
3
V mt cung: khi thành qu phát huy tác dng, các năng lc mi đi vào hot
động thì tng cung, đặc bit là tng cung dài hn tăng lên, kéo theo sn lượng tim
năng tăng, giá c sn phm gim, giá c gim cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu
dùng đến lượt mình li kích thích sn xut hơn na. Sn xut phát trin là ngun
gc cơ bn ca tăng tích lu, phát trin kinh tế xã hi, tăng thu nhp cho ngưi lao
động, nâng cao đời sng ca mi thành viên trong xã hi.
Mi quan h ca đầu tư đối vi tng cu được th hin qua đồ th sau :
P S
P1
Po D S’
P2
D’
O Q0 Q1 Q2 Q
Cho đến nhng năm đầu ca thp k 50 thế k XX, Nurkse đã nhn mnh
hơn đến vai trò ca đầu tư và vn đầu tư đến s phát trin cu nn kinh tế. Nurkse
cho rng vic thiếu vn đầu tư là mt nguyên nhân gây ra tình trang nghèo đói.
Ông đã ch ra cái vòng lun qun ca s nghèo đói (vicious circle of poverty):
V phía cung: Mt quc gia có thu nhp thp s có kh năng tích tu thp,
tích lu thp dn đến thiếu vn đầu tư, thiếu vn đầu tư dn đến năng lc sn xut
b hn chế và năng sut lao động cũng không th tăng cao, năng lc sn xut thp
s dn đến thu nhp thp.
V phía cu : Thu nhp thp làm cho sc mua thp, sc mua thp làm cho
động lc tăng đầu tư b hn chế, đầu tư b hn chế dn đến năng lc sn xut thp
và t đó cũng s li dn đến thu nhp thp.
Thc tế cho thy, các nước nghèo hin nay trên thế gii hu hết chu cnh
nghèo đói mt phn do nhng nguyên nhân trên. Tc là s nghèo đói ti các quc
gia này mt phn là do thiếu vn đầu tư và s đầu tư thích đáng, có hiu qu.
Nguyên nhân ca tình trng đầu tư hn chế ti các nước này là do hoc vì thiếu
động lc thúc đẩy đầu tư hoc là kh năng tích lu ca nn kinh tế quá nh.
Điu này cho thy rng, để phát trin và thc hin xoá đói gim nghèo thành
công thì phi làm sao phá v được cái vòng lun qun trên. Mt trong nhng bin
4
pháp để phá v cái vòng lun qun đó là xut phát t khía cnh đầu tư. Nn kinh tế
phi to được s chuyn biến, tăng mc tích lu t mc thp lên mc trung bình
và mc cao để tăng quy mô đầu tư t đó tăng năng lc sn xut và cui cùng là gia
tăng thu nhp.
2.2 Đầu tư tác động đến tc tăng trưởng và phát trin kinh tế
Th nht: đầu tư tác động đến tc độ phát trin ca nn kinh tế. Thc tin và
kinh nghim ca nhiu nước cho thy, quc gia nào thc hin chiến lược kinh tế
m ca vi bên ngoài, biết tranh th và phát huy tác dng ca cá nhân t bên
ngoài, tn dng li thế so sánh bên trong thì quc gia đó to ra tc độ tăng trưởng
cao.
Kết qu nghiên cu ca các nhà kinh tế cho thy ; mun gi tc độ tăng
trưởng mc trung bình thì t l đầu tư phi đạt t 15% đến 25% so vi thu nhp
quc dân, tu thuc vào h s ICOR ca mi nước:
ICOR = Vn đầu tư /Mc tăng GDP
Nếu ICOR không đổi, mc tăng GDP hoàn toàn ph thuc vào vn đầu tư.
Kinh nghim ca các nước cho thy, ch tiêu ICOR ph thuc mnh vào cơ cu
kinh tế và hiu qu trong các ngành, các vùng lãnh th cũng như ph thuc vào
hiu qu ca chính sách kinh tế nói chung. Thông thường, ICOR trong công
nghip cao hơn trong nông nghip, ICOR trong giai đon chuyn đổi cơ chế ch
yếu do tn dng năng lc sn xut. Do đó, các nước phát trin t l đầu tư thp
thường dn đến tc độ tăng trưởng thp.
Th hai : đầu tư tác động ti s chuyn dch cơ cu kinh tế. Thc tế cho
thy, con đường tt yếu có th tăng trưởng nhanh vi tc độ mong mun (9-10%)
là tăng cường đầu tư nhm to ra s phát trin nhanh khu vc công nghip và
dch v. Đối vi các ngành nông, lâm, ngư nghip do nhng hn chế v đất đai và
các kh năng sinh hc nên để đạt được tc độ tăng trưởng t 5-6% là rt khó. Như
vy chính sách đầu tư quyết định quá trình chuyn dch cơ cu kinh tế các quc
gia nhm đạt được tc độ tăng trưởng nhanh ca toàn b nn kinh tế.
V cơ cu lãnh th, đầu tư có tác dng gii quyết nhng mt cân đối v phát
trin gia các vùng lãnh th, đưa nhng vùng kém phát trin thoát ra khi tình
trang đói nghèo, phát huy ti đa nhng li thế so sánh vế tài nguên, địa thế, kinh tế
ca nhng vùng có kh năng phát trin nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy ngng
vùng khác cùng phát trin.
2.3 Đầu tư tác động ti vic tăng cường kh năng khoa hc và
công ngh ca đất nước
5
Xut phát t nn công nghip lc hu, nn kinh tế kém phát trin, công ngh
là trung tâm ca công nghip hoá. Đầu tưđiu kin tiên quyết ca s phát trin
và tăng cường kh năng công ngh ca nước ta. Theo UNIDO, nếu chia quá trình
phát trin công ngh ca thế gii làm 7 giai đon thì Vit Nam năm 1990 giai
đon 1 và 2. Vi trình độ công ngh hin nay, quá trình Công nghip hoá- Hin
đại hoá cu Vit Nam s gp rt nhiu khó khăn nếu không đề ra mt chiến lược
đầu tư phát trin công ngh nhanh và vng chc.
Có hai con đường cơ bn để có công ngh là t nghiên cu phát minh ra công
ngh và nhp công ngh t nước ngoài. Dù là t nghiên cu hay nhp t nước
ngoài cũng cn phi có tin, cn phi có vn đầu tư. Mt phương án đổi mi công
ngh không gn vi ngun vn đầu tư s là phương án không kh thi.
2.4 Đầu tư tác động ti quá trình hi nhp kinh tế quc tế
Đầu tư mà c thđầu tư nước ngoài s to ra nhng nh hưởng tích cc
đối vi quá trình hi nhp kinh tế thế gii. Thông qua các hình thc đầu tư gián
tiếp ODA, NGO, Vit Nam to ra mi quan h mt thiết vi các nước và các t
chc đầu tư. Đầu tư nước ngoài cũng là tin đề cho nn kinh tế m đưa Vit Nam
tham gia vào các khu vc kinh tế như APEC hay gia nhp T chc thương mi thế
gii WTO.
II. NGUN HUY ĐỘNG VN ĐẦU TƯ VÀ MI QUAN H GIA
CHÚNG
1. Khái nim và phân loi ngun vn đầu tư
Đứng trên góc độ ngun hình thành và mc tiêu s dng, ta có th đưa ra
định nghĩa v vn đầu tư như sau: Vn đầu tư là tin tích lu ca xã hi, ca các
cơ s sn xut, kinh doanh dch v, là tiết kim ca dân và vn huy động t các
ngun khác được đưa vào s dng trong quá trình tái sn xut xã hi nhm duy trì
tim lc sn có và to tim lc mi cho nn sn xut xã hi.
T đây, người ta phân loi vn đầu tư ra thành 2 ngun :
- Vn trong nước
- Vn nước ngoài
2. Mi quan h gia ngun vn trong nước và ngun
vn nước ngoài
Vi cách chia như trên, ta cn xem xét mi quan h gia 2 ngun vn này đối
vi s tăng trưởng và phát trin kinh tế. Vi các nước nghèo, để phát trin kinh tế,
và t đó để thoát ra khi khó khăn thì mt vn đề nan gii ngay t đầu là thiếu vn
gay gt và t đó dn ti thiếu nhiu th khác cn thiết cho s phát trin như công