
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipine
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipine" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines giai đoạn 2019 - 2023; chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu gạo sang thị trường Philipines;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipine
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ THANH MAI PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ THANH MAI PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thu Trang Hà Nội - 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Mai
- ii LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy Cô giáo trong Viện Đào tạo Sau đại học và Khoa Quản lý kinh tế, Trường đại học Thương Mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho học viên hoàn thành Đề án này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Phan Thu Trang đã tận tình giúp đỡ và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện đến khi hoàn thành Đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách Công Thương đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện Đề án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên chia sẻ tới tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành báo cáo thực tập. Vì thời gian làm Đề án có hạn, bản thân kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên Đề án khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý quý báu của các Thầy Cô giáo và đồng nghiệp để tôi cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án .............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu đề án .........................................................................................................4 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO ............................................................................................................................5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO ...........................5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của phát triển xuất khẩu gạo ............................................................ 6 1.1.3. Nội dung phát triển xuất khẩu gạo ............................................................... 9 1.2. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CÓ THỂ VẬN DỤNG CHO VIỆT NAM .....................13 1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế ..................................................................................... 13 1.2.2. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Việt Nam ................................. 19 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ .............................................................................................21
- iv PHẦN 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ......................23 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ...................................................................................................23 2.1.1. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu ........................................................... 23 2.1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ......................................................................... 25 2.1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ........................................................................ 26 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ......................27 2.2.1. Phát triển quy mô xuất khẩu gạo ................................................................ 27 2.2.2. Phát triển thị phần tại thị trường Philipines .............................................. 29 2.2.3. Phát triển sản phẩm gạo xuất khẩu ............................................................. 31 2.2.4. Lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) mặt hàng gạo xuất khẩu ........................ 36 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ...............................................................................................................37 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 37 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 38 2.4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES ..............................................................................43 2.4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu ........................................... 43 2.4.2. Giải pháp phát triển thương hiệu ................................................................. 45 2.4.3. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu .................................................. 48 2.4.4. Giải pháp đối với Hiệp hội Lương thực ...................................................... 50 2.4.5. Giải pháp đối với các doanh nghiệp ............................................................ 52 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................56
- v 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG PHILIPINES .....................................56 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines .............................................................. 56 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines ...................................................................................... 59 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 62 3.2.1. Đối với Bộ Công Thương .............................................................................. 62 3.2.2. Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ...................................... 64 3.2.3. Đối với Hiệp hội Lương thực Việt Nam ...................................................... 64 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT A. Viết tắt tiếng Việt Viết tắt Giải nghĩa VFA Hiệp hội Lương thực Việt Nam VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm B. Viết tắt tiếng Anh Viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt APEDA The Agricultural and Processed Cơ quan phát triển xuất khẩu nông sản Food Products Export và thực phẩm chế biến Development Authority ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Nations ATIGA ASEAN Trade in Goods Hiệp định Thương mại hàng hóa Agreement ASEAN HACCP Hazard Analysis and Critical Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm Control Point System soát điểm tới hạn Hệ thống Hài hòa Mô tả và Phân loại HS Hamonized System Hàng hóa IMF International Monetary Fund Qũy tiền tệ quốc tế FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do MEP Minimum Export Price Giá xuất khẩu tối thiểu RCA Revealed. Comparative Lợi thế so sánh hiện hữu Advantage RCEP Regional Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Economic Partnership Khu vực
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam.......................... 24 Bảng 2. 2 Cơ cấu gạo xuất khẩu của Việt Nam phân theo chủng loại ...................... 25 Bảng 2. 3. Các thị trường xuất khẩu gạo chủ yếu của Việt Nam .............................. 26 Bảng 2. 4. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam sang ................. 28 Bảng 2. 5. Cơ cấu gạo xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Philipines ............. 32 Bảng 2. 6. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu trong xuất khẩu gạo (RCA) một số đối tác chính của Philipines giai đoạn 2019 – 2023 ............................................................. 36 Bảng 2. 7. Giá gạo xuất khẩu của một số đối tác chính của Philipines .................... 39 DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Tỷ trọng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines ........... 30 Hình 2. 2. Tỷ trọng nhập khẩu gạo từ các đối tác chính của Philipines.................... 31
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt là sản xuất và xuất khẩu gạo, đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn. Gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu quốc gia, tạo nguồn thu ngoại tệ đáng kể và giúp cải thiện đời sống của hàng triệu người nông dân. Để nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển xuất khẩu gạo theo hướng bền vững, việc nghiên cứu phát triển xuất khẩu gạo sang các thị trường quốc tế là cần thiết, trong đó Philippines là một thị trường quan trọng và tiềm năng. Philippines là một trong những quốc gia có nhu cầu nhập khẩu gạo lớn, do điều kiện sản xuất nông nghiệp tại nước này gặp nhiều hạn chế bởi thiên tai và diện tích đất nông nghiệp hạn hẹp. Điều này tạo ra cơ hội lớn cho gạo Việt Nam thâm nhập và mở rộng thị phần tại thị trường Philippines. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, xuất khẩu gạo của Việt Nam cũng đối mặt với các thách thức, bao gồm sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia xuất khẩu khác như Thái Lan, Campuchia và Ấn Độ, cùng với các rào cản thương mại, yêu cầu về chất lượng và sự biến động trong chính sách nhập khẩu của Philippines. Đề án “Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines” được xây dựng với mục tiêu nghiên cứu các vấn đề về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường này. Đề án bao gồm ba phần chính: Phần 1, trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển xuất khẩu gạo. Đề án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phát triển xuất khẩu gạo và phân tích kinh nghiệm phát triển xuất khẩu gạo của Thái Lan và Campuchia, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Việt Nam. Phần 2, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines giai đoạn 2019 - 2023. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. Phần 3, trên cơ sở các giải pháp đưa ra, đưa ra các đề xuất và kiến nghị để phát triển xuất khẩu gạo sang thị trường Philipines
- ix Trong khuôn khổ đề án “Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines”, bám sát vào mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu , đề án đã giải quyết một số vấn đề về mặt lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, đưa ra một số giải pháp, đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Gạo là mặt hàng chủ lực trong ngành nông nghiệp Việt Nam, các vấn đề liên quan đến lúa gạo đều có tác động đến gần 3 triệu hộ nông dân và hơn 99 triệu người tiêu dùng trong nước. Việt Nam không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và dự trữ đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, mà còn có khả năng xuất khẩu lượng lớn gạo ra thị trường quốc tế, góp phần quan trọng vào phát triển nông nghiệp và thương mại quốc gia. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 8,13 triệu tấn, trị giá đạt 4,68 tỷ USD, tăng 14,41% về lượng và tăng 35,30% về giá trị so với năm 2022. Giá gạo xuất khẩu bình quân đạt khoảng 575 USD/tấn, tăng 16,77 % tương ứng với mức tăng 82,6 USD/tấn so với cùng kỳ. Đây là mức giá xuất khẩu bình quân cao nhất trong những năm gần đây. Sự gia tăng này cho thấy gạo Việt Nam đang ngày càng được thị trường quốc tế ưa chuộng nhờ vào những cải tiến đáng kể về chất lượng và quy trình sản xuất. Hiện nay, gạo là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, luôn duy trì vị trí hàng đầu về sản lượng xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Việt Nam đã không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu gạo đến nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới, trong đó, Philippines là một trong những thị trường tiêu thụ lớn nhất của gạo Việt Nam. Trong những năm gần đây, Philippines luôn là thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm đến 38,5% tổng lượng và 37,5% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước, đạt hơn 3,14 triệu tấn, tương đương 1,75 tỷ USD trong năm 2023, tăng 20,5% về trị giá nhưng giảm 2,46% về lượng so với năm 2022. Với thị phần chiếm tới 85% trong tổng lượng gạo nhập khẩu của Philippines, Việt Nam duy trì vị thế là nhà cung ứng gạo lớn nhất, vượt xa các đối thủ như Thái Lan (chỉ chiếm 10%) và các quốc gia khác như Ấn Độ, Bangladesh, Nhật Bản. Dù đã đạt được nhiều thành tựu, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines vẫn còn những tồn tại, hạn chế như: năng lực cạnh tranh, chất lượng gạo xuất khẩu còn thấp; chưa tạo dựng được thương hiệu; hạn chế trong việc đáp ứng các yêu cầu khắt khe của thị trường về tiêu chuẩn, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi
- 2 trường. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng và công nghệ trong bảo quản, chế biến nông sản còn nhiều bất cập, dẫn đến tổn thất và giảm chất lượng trong quá trình bảo quản. Mặt khác, trong bối cảnh biến động địa chính trị và sự bất ổn toàn cầu, cùng với những thay đổi chính sách từ các quốc gia sản xuất gạo lớn, như lệnh cấm xuất khẩu gạo của Ấn Độ, Chính phủ Philippines đang dần chuyển hướng đa dạng hóa nguồn cung gạo nhằm giảm sự phụ thuộc vào gạo Việt Nam. Việc mở rộng nguồn cung nhập khẩu này đồng nghĩa với việc gạo Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đặc biệt từ các đối thủ như Thái Lan trên thị trường Philippines. Từ những lý do nêu trên, việc xây dựng đề án “Phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines” là thực sự cần thiết. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu của đề án: đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. - Nhiệm vụ nghiên cứu: để đạt được các mục tiêu đề ra, đề án sẽ tập trung triển khai các nhiệm vụ chính sau đây: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển xuất khẩu gạo; Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines giai đoạn 2019 - 2023; chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu gạo sang thị trường Philipines; + Ba là, đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án a) Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines, từ đó đưa ra giải pháp phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines.
- 3 b) Phạm vi của đề án - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các khái niệm, nội dung của phát triển xuất khẩu gạo; thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines; đưa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2019 - 2023; Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines đến năm 2030. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án a) Quy trình thực hiện đề án Quy trình xây dựng đề án gồm 5 bước như sau: - Bước 1: Xác định tên đề án - Bước 2: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại địa bàn nghiên cứu để xác định tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của đề án. - Bước 3: Xây dựng đề cương chi tiết của đề án và thông qua đề cương với giáo viên hướng dẫn. - Bước 4: Thu thập dữ liệu bổ sung, tổng hợp, phân tích dữ liệu và viết từng phần của đề án theo đề cương đã được duyệt. - Bước 5: Hoàn thiện đề án. b) Phương pháp thực hiện đề án Việc thực hiện nghiên cứu và viết đề án sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này được áp dụng trong suốt quá trình thực hiện các nội dung của đề án. Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích đều phản ánh thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philipines. Nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo và các số liệu từ Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan và Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC Trademap).
- 4 Tất cả dữ liệu thu thập từ các nguồn khác nhau sẽ được kiểm tra độ chính xác, tính phù hợp và tính cập nhật. Các dữ liệu cũng sẽ được đối chiếu và so sánh để đảm bảo sự nhất quán và độ tin cậy cao. - Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: + Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: phân tích thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines, trên cơ sở đó sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đưa ra những đánh giá về thực trạng, những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines trong giai đoạn 2019 - 2023. + Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, dùng phương pháp thống kẽ, mô tả để tiến hành thống kê, mô tả các dữ liệu thu thập được về xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. Dựa vào các bảng số liệu thống kê, đề án sẽ mô tả trực tiếp từng bảng nhằm minh chứng cho các nhận định đưa ra trong khi phân tích thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 3 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển xuất khẩu gạo Phần 2: Thực trạng phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines giai đoạn 2019 - 2023. Phần 3: Một số kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp phát triển xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Philippines.
- 5 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU GẠO 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Xuất khẩu Theo Cambridge Dictionary, “xuất khẩu là gửi hàng đến nước khác để bán hay đưa một thứ gì đó từ một nước vào sử dụng ở nước khác”. Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, trong lý luận thương mại quốc tế, “xuất khẩu là việc bán hàng và dịch vụ cho nước ngoài”, còn trong cách tính toán cán cân thương mại quốc tế theo International Monetary Fund (IMF), “xuất khẩu là việc bán hàng hóa cho nước ngoài”. Một số tác giả đã đưa ra định nghĩa cụ thể về xuất khẩu như John J. Wild & Kenneth L. Wild (2016, 32) đã nêu quan điểm “Xuất khẩu là hành động đưa hàng hóa và dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác”. Một định nghĩa khác về xuất khẩu được Feenstra & Taylor (2010, 76) đưa ra “Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác”. Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật” (Khoản 1, Điều 28). Như vậy, hiểu theo luật của Việt Nam thì cơ bản xuất khẩu chính là việc bán hàng hóa cho nước ngoài, cho các quốc gia khác Việt Nam. GS.TS Bùi Xuân Lưu và PGS.TS Nguyễn Hữu Khải (2006, 9) cho rằng “Xuất khẩu là việc bán hàng và dịch vụ cho nước ngoài”. Trong giáo trình kinh tế ngoại thương 2007, NXB Lao động - Xã hội, xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa cho nước ngoài. Xuất khẩu hàng hóa đã được thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- 6 Với rất nhiều các khái nhiệm về xuất khẩu hàng hoá, luận án lựa chọn trong quá trình nghiên cứu định nghĩa về xuất khẩu hàng hoá như sau, xuất khẩu nói một cách đơn giản nhất là việc bán hàng hoá và dịch vụ ra thị trường nước ngoài. 1.1.1.2. Phát triển xuất khẩu gạo Theo Colin Mason và Ross Brown (2013, 7), “Phát triển được xem là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, là sự biến đổi cả về số lượng và chất lượng của sự vật theo hướng ngày càng hoàn thiện ở trình độ cao hơn”. Theo Đại từ điển Tiếng Việt (1999), “Phát triển là sự vận động, tiến triển theo chiều hướng tăng lên”. Phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ chưa tốt đến hoàn hảo về mọi mặt. Quá trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (Từ điển Bách khoa Việt Nam, 2003, 424). Như vậy, phát triển có thể được hiểu là sự cải thiện không ngừng về cả số lượng và chất lượng. Quá trình phát triển không chỉ dừng lại ở việc tăng thêm về số lượng mà còn bao hàm cả những thay đổi về chất lượng, nhằm hướng tới kết quả tích cực, hoàn thiện hơn so với trước đó. Điều này nghĩa là phát triển không chỉ có ý nghĩa về mặt quy mô, mà còn liên quan đến việc nâng cao chất lượng của các yếu tố cấu thành, qua đó đạt được trạng thái tốt hơn, phù hợp hơn với các yêu cầu phát triển hiện đại. Như vậy, có thể hiểu phát triển xuất khẩu là quá trình cải thiện và biến đổi về cả chất và lượng, bao gồm việc gia tăng quy mô xuất khẩu; phát triển thị trường xuất khẩu và phát triển sản phẩm xuất khẩu. Từ những khái niệm trên, phát triển xuất khẩu gạo được hiểu là quá trình cải thiện và chuyển biến về cả số lượng và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo bao gồm sự gia tăng về quy mô xuất khẩu; phát triển thị trường xuất khẩu và phát triển sản phẩm xuất khẩu. 1.1.2. Vai trò của phát triển xuất khẩu gạo Phát triển xuất khẩu gạo có vai trò rất quan trọng đối trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh quốc gia đang dần hội nhập
- 7 sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Gạo không chỉ là lương thực thiết yếu của phần lớn người dân mà còn là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đóng góp lớn vào sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Xuất khẩu gạo không chỉ mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể mà còn khẳng định vị thế của Việt Nam trên thị trường nông sản quốc tế. Việt Nam hiện là một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, điều này không chỉ phản ánh năng lực sản xuất và xuất khẩu ngày càng mạnh mẽ của Việt Nam. - Góp phần phát triển xuất khẩu quốc gia và tăng thu ngoại tệ: Trong tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam, gạo luôn chiếm một vị trí đáng kể, mang lại nguồn thu ngoại tệ ổn định và đáng kể cho đất nước. Việc xuất khẩu gạo giúp cải thiện cán cân thương mại, tăng tích lũy ngoại hối và hỗ trợ nhiều chính sách kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước Việt Nam cũng luôn chú trọng đến phát triển xuất khẩu gạo thông qua các chính sách khuyến khích đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng gạo, từ đó đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường quốc tế. - Phát triển xuất khẩu gạo giúp phát huy các lợi thế của Việt Nam và tối ưu hóa năng lực sản xuất. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa phong phú và hệ thống đồng bằng phù sa màu mỡ, Việt Nam có những lợi thế tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho trồng trọt, canh tác nông nghiệp đặc biệt là cây lúa. Các vùng sản xuất lúa chính của Việt Nam như đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng được coi là những vựa lúa lớn, cung cấp phần lớn sản lượng gạo xuất khẩu của cả nước. hát triển xuất khẩu gạo không chỉ tận dụng triệt để các lợi thế tự nhiên mà còn giúp tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng sản xuất và thu hoạch, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Nhờ vậy, Việt Nam đã có thể phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và mở rộng mạng lưới cung ứng gạo cho nhiều thị trường quốc tế. - Phát triển xuất khẩu gạo góp phần tăng khả năng cạnh tranh của ngành, doanh nghiệp và sản phẩm. Phát triển xuất khẩu gạo cũng mang lại lợi ích không nhỏ cho các ngành phụ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các ngành này phát triển song song và hỗ trợ cho ngành lúa gạo. Trong quá trình xuất khẩu gạo, các hoạt động nghiên cứu và phát triển giống lúa mới, sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông nghiệp và hệ thống tưới tiêu hiện đại đều được chú trọng. Nhờ đó, năng suất lao động và chất lượng sản phẩm trong ngành nông nghiệp không ngừng được nâng cao, đáp
- 8 ứng tốt hơn yêu cầu của các thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, các dịch vụ về marketing sản phẩm; xây dựng thương hiệu gạo; tìm hiểu, nghiên cứu thị trường tiêu thụ, tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước… cũng được đẩy mạnh. Các ngành phụ trợ này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm gạo, đồng thời giúp các doanh nghiệp Việt Nam giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tạo điều kiện phát triển lâu dài. - Phát triển xuất khẩu gạo cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, phát triển thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm. Xuất khẩu gạo không chỉ đòi hỏi về sản lượng mà còn yêu cầu cao về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn và tính bền vững. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp nông sản Việt Nam liên tục cải tiến công nghệ, cải thiện quy trình sản xuất và đầu tư vào nghiên cứu phát triển, nhằm sản xuất ra các sản phẩm gạo có chất lượng cao hơn, đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, các dịch vụ hậu cần như hệ thống kho bãi, vận tải, lưu trữ và logistics cũng được nâng cấp, đảm bảo rằng gạo Việt Nam có thể đến tay khách hàng quốc tế một cách nhanh chóng và hiệu quả, tăng cường khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế. - Phát triển xuất khẩu gạo cũng góp phần nâng cao năng suất lao động và góp phần xóa đói giảm nghèo trong các khu vực nông thôn. Đối với mỗi quốc gia, việc phát triển nguồn nhân lực là nội dung lớn thuộc chiến lược phát triển con người để thực hiện thắng lợi các chiến lược kinh tế - xã hội của đất nước. Dân số nước ta với 80% dân số tập trung ở nông thôn, phần lớn sinh sống bằng sản xuất lúa gạo và trồng cây lương thực. Xuất khẩu gạo mang lại lợi ích trực tiếp cho hàng triệu nông dân Việt Nam. Đặc biệt ở các vùng sản xuất chuyên canh lúa như đồng bằng sông Cửu Long, việc xuất khẩu gạo đã giúp nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người nông dân, giảm tỷ lệ nghèo đói và bất bình đẳng trong khu vực nông thôn. Các hoạt động xuất khẩu gạo giúp đảm bảo rằng người nông dân có thể bán được sản phẩm của mình với giá ổn định, từ đó tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro về kinh tế. Hơn nữa, phát triển xuất khẩu gạo cũng kéo theo sự phát triển của các ngành nghề phụ trợ như xay xát, chế biến, vận chuyển và dịch vụ thương mại. Các hoạt động này không chỉ tạo thêm nhiều việc làm mà còn cải thiện điều kiện sống của người dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn. - Phát triển xuất khẩu gạo không chỉ là một hoạt động kinh tế đơn thuần, mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia
- 9 và hội nhập kinh tế toàn cầu. Phát triển xuất khẩu gạo còn là một phương tiện để thúc đẩy quan hệ kinh tế quốc tế, giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Khi mở rộng thị trường xuất khẩu gạo, Việt Nam có cơ hội thiết lập các mối quan hệ hợp tác kinh tế với nhiều quốc gia khác, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp, công nghệ chế biến và thương mại quốc tế. Xuất khẩu gạo cũng tạo điều kiện để các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, tiếp cận với công nghệ tiên tiến và nâng cao trình độ quản lý, sản xuất. Hội nhập quốc tế không chỉ giúp nâng cao uy tín của Việt Nam trên thị trường thế giới mà còn mở ra các cơ hội hợp tác phát triển kinh tế, thúc đẩy sự phát triển toàn diện và bền vững. 1.1.3. Nội dung phát triển xuất khẩu gạo 1.1.3.1. Phát triển quy mô xuất khẩu gạo Quy mô xuất khẩu được thể hiện qua tổng khối lượng và kim ngạch xuất khẩu, quy mô xuất khẩu mở rộng khi tổng khối lượng xuất khẩu hay kim ngạch xuất khẩu tăng lên. Tổng khối lượng xuất khẩu là tổng khối lượng gạo được buôn bán qua biên giới hay bán cho nước ngoài được tính theo các đơn vị đo lường quốc tế (như tấn, kilogam,…). Kim ngạch xuất khẩu là giá trị mặt hàng gạo xuất khẩu được tính theo đơn vị tiền tệ, thông thường sử dụng ngoại tệ mạnh hoặc đồng tiền ngoại tệ dễ dàng chuyển đổi được như đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EUR), yên Nhật (JPY), đồng nhân dân tệ của Trung Quốc (NDT)…, kim ngạch xuất khẩu thường được thống kê theo tháng, quý hay theo năm. Như vậy, phát triển xuất khẩu gạo trước hết được thể hiện qua việc đảm bảo về quy mô xuất khẩu gạo trong đó bao gồm tổng khối lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu tăng lên. Tăng cường sản lượng xuất khẩu là một trong những yếu tố thiết yếu để phát triển xuất khẩu gạo. Khi giá xuất khẩu được duy trì ổn định, tăng sản lượng hàng xuất khẩu sẽ làm gia tăng kim ngạch xuất khẩu. Có thể gia tăng sản lượng xuất khẩu thông qua việc đa dạng hóa các loại hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng số lượng doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất khẩu. Điều này đồng nghĩa với việc cần tăng cường cả cung và cầu cho hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, bên cạnh việc cải thiện năng suất, mức gia tăng sản lượng xuất khẩu cũng bị giới hạn bởi khả năng sản xuất và khai thác. Việc tăng cường xuất khẩu chủ yếu dựa vào sự gia tăng về khối lượng sẽ không thể đảm bảo sự phát triển bền vững cho hoạt động xuất khẩu trong dài hạn.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
