Đề cương bài ging tham kho
Môn Lý thuyết tài chính
(Dành cho SV chuyên ngành KTNT)
Mc tiêu nghiên cu ca môn hc:
9 Hiu được khái nim v h thng các quan h tài chính và tng b phn ca h
thng các quan h tài chính.
9 Nm được mi liên h gia các b phn ca h thng tài chính vi nhau trong tng
th h thng.
9 H thng hóa được nhng kiến thc cơ bn trong tng chương mc để làm nn
tng nghiên cu các môn hc chuyên ngành.
9 Vn dng được trong thc tin.
Thi lượng môn hc lý thuyết Tài chính- tin t: 45 tiết
Hình thc thi: Trc nghim
Hình thc hc: T nghiên cu là ch yếu
Là môn hc cơ s ngành, s dng kiến thc ca các môn hc cơ bn như kinh tế hc vi mô,
kinh tế hc vĩ mô và kinh tế chính tr hc để làm nn tng nghiên cu. Kết qu nghiên cu ca
môn hc này s được s dng để phc v cho các môn hc chuyên ngành các k hc sau
như Bo him trong kinh doanh, Thanh toán quc tế, Đầu tư nước ngoài hay Th trường
chng khoán…
Tài liu tham kho ca môn hc gm có:
Sách Lý thuyết TC-TT- ĐHNT
Sách Lý thuyết TC-TT- ĐHKTQD
Các văn bn pháp lut có liên quan đến ni dung nghiên cu ca tng chương.
Ngoài ra sinh viên được yêu cu phi t cp nht các kiến thc thc tin v tài chính thông
qua các sách báo tài liu, và phi có kh năng phân tích được các hin tượng thc tế đó bng
các kiến thc nn tng đã được trang b.
Vì mang tính cht bài ging tham kho, không ph biến nên các nhn định và ví d trong
tp tài liu này hoàn toàn mang tính cá nhân, và do người viết hoàn toàn chu trách
nhim.
S dng cho mc đích tham kho và ôn tp ca sinh viên trường ĐHNT khi nghiên cúu
môn hc Lý thuyết TC-TT
Introductory Finance
Chương I: Lý thuyết chung
I.Khái nim tài chính
hìn chung t trước đến nay mi người đều đã có mt khái nim cơ bn nht định v
tài chính, tuy nhiên tu thuc nhu cu khác nhau ca tng cá nhân mà khái nim ca
mi người cũng khác nhau. Vic có được mt định nghĩa chung đểđược cái nhìn
thng nht v tài chính là rt quan trng. Vì vy khi nghiên cu chương trình lý thuyết Tài
chính- tin t ca trường Đại hc Ngoi thương yêu cu đối vi sinh viên là phi nm được
định nghĩa tài chính mt cách thng nht để có th nht quán nghiên cu trong sut thi gian
ca khóa hc.
N
1.Định nghĩa
Có rt nhiu định nghĩa khác nhau đã được đưa ra v tài chính, mi định nghĩa li da trên
mt góc độ riêng, tuy nhiên trong phm vi nghiên cu ca chương trình hc môn Lý thuyết
tài chính- tin t ti trường ĐHNT, định nghĩa v tài chính có th được phát biu như
sau:
Thông qua định nghĩa nói trên, có th d dàng nhn xét rng tài chính không phi là mt
hot động đơn l, nó là mt h thng các quan h kinh tế cùng nm trong mt tng th và có
mi gn bó cht ch vi nhau. Các mi quan h đó, còn được gi là các khâu hay các b
phn trong h thng tài chính bao gm nhiu loi hình quan h khác nhau như:
Tài chính là mt h thng các quan h phân phi gia các ch th kinh tế thông qua
vic to lp và s dng các qu tin t.
9 Tín dng
9 Bo him
9 Ngân sách Nhà nước
9 Tài chính doanh nghip, h cá nhân và gia đình.
Các b phn này có mi liên h cht ch vi nhau cu thành mt h thng tài chính1 hoàn
chnh, chúng cùng có nhng đặc trưng ca tài chính, tuy nhiên mi b phn li có nhng
đặc trưng riêng, nhng đặc trưng riêng đó s được đề cp ti trong tng chương c th ca
môn hc v nhng b phn này.
2.Đặc trưng ca quan h tài chính
Như vy mt quan h kinh tế mun được coi là mt quan h tài chính thì phi tha mãn đầy
đủ nhng đặc trưng ca mt quan h tài chính, đó là nhng đặc trưng sau:
Đó phi là mt quan h phân phi: Nói ti tài chính cũng có nghĩa là nói ti mt quan h
phân phi, và quan h phân phi này có nhng yêu cu riêng ca mình.
Như trong môn kinh tế chính tr hc đã nêu rõ, quá trình tái sn xut xã hi bao gm bn
khâu, đó là:
1 Xem thêm mc h thng tài chính
Fundamentals of Finance
S
n xut
P
Ph
hâ
ân
n
p
ph
h
i
i
T
Tr
ra
ao
o
đ
đ
i
i
T
Ti
iê
êu
u
d
dù
ùn
ng
g
Như vy, phân phi là mt trong bn khâu ca quá trình tái sn xut xã hi, nó nm ngay
sau khâu sn xut, và đóng vai trò quyết định trong vic phân chia các sn phm sn xut
được cho các ch th trong xã hi, hay nói cách khác là phân chia các ngun lc tài chính
cho xã hi, t đó mi din ra vic buôn bán (trao đổi) và tiêu dùng.
Có hai loi phân phi, đó là phân phi ln đầu và phân phi li.
¾ Phân phi ln đầu là vic s dng mt phn giá tr mi to ra đểđắp cho
nhng chi phí mà nhng người đã tham gia vào quá trình trc tiếp sn xut ra
sn phm đã phi b ra, đó là chi phí tư bn (Vn kinh doanh) mà người ch tư
bn đã phi b ra để đầu tư vào vic thuê nhân công, mua máy móc thiết b, vt
tư. Đó cũng là khon tin lương mà người ch tư bn đã phi b ra để tr cho
nhng công nhân trc tiếp sn xut. Các quan h phân phi ln đầu này không
được coi là các quan h tài chính mc dù các mi quan h này đã mang bn
cht ca mt quan h tài chính.
¾ Phân phi li là vic s dng lượng giá tr thng dư còn li sau phân phi ln
đầu để m rng quan h phân phi ra toàn xã hi. Ch có phân phi li mi
thuc phm vi nghiên cu ca tài chính. S dĩ như vy bi vì trong phân phi
ln đầu các ngun lc ch được phân b trong phm vi hp thuc ni b người
sn xut, do đó các thành viên khác trong xã hi s không được phân b
ngun lc nếu như không tham gia vào quá trình sn xut. Như vy mi quan
h phân phi s không đủ ln và không đủ quan trng để nghiên cu. Vì vy
trong phm vi nghiên cu ca môn hc, ch có nhng quan h phân phi phát
sinh trong quá trình phân phi li mi được coi là quan h tài chính.
Đặc trưng th hai ca tài chính là phân phi ch yếu được thc hin dưới dng giá tr. Nếu
như phân phi được thc hin dưới dng hin vt thì nói chung quan h này s không phi
là quan h tài chính. S dĩ quan h phân phi mun được coi là mt quan h tài chính đòi
hi nó phi được thc hin dưới dng giá tr bi vì đây là mt yêu cu khách quan, phù hp
vi xu thế phát trin chung ca quá trình lch s. Nếu như quan h phân phi được thc hin
dưới dng hin vt, ví d như vic mt người cho vay bng thóc lúa và đòi n bng thóc lúa
thì quan h vay-tr này s rt phc tp bi vì nó còn liên quan đến nhiu vn đề khác.
Nhưng vi vic vay và tr dưới dng giá tr, tc là s dng tin, lúc này quan h phân phi
gia người vay và người cho vay tr nên minh bch hơn rt nhiu. Cũng chính vì thế nên
mt đặc trưng ca tài chính là vic các quan h phân phi được thc hin dưới dng giá tr.
Tuy vy cũng có mt s trường hp đặc bit, theo đó quan h phân phi được thc hin
dưới dng hin vt nhưng vn là mt quan h tài chính, ví d như trường hp quy định thuế
nông nghip có th np bng thóc như nước ta hin nay. mc dù được thc hin dưới dng
hin vt nhưng đó ch là mt mi quan h có tính cá bit không phù hp vi quy lut chung
và s sm b loi b. S dĩđòi hi như vy vì trong mt quan h tài chính, quan h v
Introductory Finance
tin t luôn tách bch so vi quan h v hàng hóa. Gi s như trong mt quan h thương mi
thông thường, tc là hot động mua bán hàng hóa, dch v thì nếu như bên mua trao tin thì
bên bán s trao hàng. Nhưng quan h tài chính li không din ra như vy. Nếu có mt quan
h tài chính xy ra gia hai bên thì đó s là mt quan h tin t thun túy ch không có s
tham gia ca hin vt, vì thế nên mi nói rng quan h phân phi trong tài chính được thc
hin dưới dng giá tr như trên
Đặc trưng th ba ca tài chính là có s hình thành và s dng ca qu tin t. Dù cho mt
quan h phân phi có được thc hin dưới dng giá tr đi chăng na mà nó không có s hình
thành và s dng ca mt qu tin t đi kèm theo nó thì đây s không th coi là mt quan h
tài chính được. Ví d đin hình ca trường hp này là quan h phân phi qua giá. Qu tin
t thc cht là nơi tp trung các ngun vn trong quan h tài chính, và t đó vn s được
tham gia vào quá trình phân phi li trong xã hi. Trong quan h tài chính nht thiết phi có
mt qu tin t được hình thành và s dng nhm to cơ s cho các mi quan h gia hai
bên. Có th đim qua các loi qu tin t trong các hot động tài chính, đó là:
9 Qu tín dng
9 Qu bo him
9 Qu Ngân sách Nhà nước
9 Qu tài chính ca các doanh nghip, cá nhân và h gia đình
Dưới dng ban đầu các qu tin t này có th là nhng qu thô sơ vi đúng mc đích đơn
gin là nhm to điu kin cho các quan h tài chính thc hin được thun li, tuy nhiên
cùng vi đà phát trin ca xã hi, các qu tin t hin đại được qun lý bi các công ty
chuyên nghip và h đứng ra kinh doanh nhm bo tn và phát trin qu đó (trong trường
hp qu tín dng và qu bo him), do vy h có quyn thu li t vic kinh doanh này. Và
cũng t đó phát sinh ra nhng dch vi chính như dch v bo him hay dch v tín dng,
ngân hàng. Các hot động tài chính càng phát trin thì các qu tin t càng được hin đại
hóa và mang nhiu đặc đim mi. Các qu này cũng s có quy mô ln hơn nhm phc v
cho các quan h tài chính đang được phát trin.
II.Chc năng và vai trò ca tài chính
Khi nói đến chc năng ca tài chính tc là nói đến bn cht, nói đến thuc tính t nhiên vn
có ca tài chính, không phi do con người tác động hoc quy định ra mà có. Như vy tài
chính, vi bn cht sn có ca nó, s có nhng chc năng riêng. Nếu nghiên cu tìm ra nhng
chc năng này thì có th phân bit tài chính vi các phm trù kinh tế khác. Mun tìm ra mt
chc năng nào đó ca tài chính thì chúng ta ch cn ch ra rng đó là mt tt yếu khách quan,
nó xy ra không ph thuc vào s quyết định ch quan ca con người và con người không có
kh năng điu khin nó.
1.Chc năng ca tài chính
Tài chính có hai chc năng ch yếu, đó là chc năng phân phi và chc năng giám sát
a. Chc năng phân phi
Bt k lúc nào và đâu, h nhc ti tài chính là nhc ti chc năng phân phi ca tài chính,
bi vì mt đặc trưng rt quan trng ca tài chính là mt quan h kinh tế phi là mt quan h
phân phi thì mi có th là mt quan h tài chính. Và như vy có th thy rng chc năng
phân phi ca tài chính là cc k quan trng. Chc năng này ca tài chính được th hin trong
tng b phn ca h thng tài chính. Cũng có th da vào chc năng phân phi ca tài chính
để phân bit các khâu trong h thng tài chính như phân tích dưới đây.
Fundamentals of Finance
Trong khâu tín dng: Chc năng phân phi trong khâu tín dng được th hin thông qua quá
trình phân phi vn t người có vn tm thi nhàn ri sang người đang cn vn và ngược li
để s dng vào mt mc đích nào đó, mà thông thường là để m rng sn xut kinh doanh.
Đây là mt tt yếu khách quan, quan h tín dng vn s xy ra không ph thuc vào vic con
người có quy định rng nó có được phép xy ra hay không.
Trong khâu bo him: Chc năng phân phi ca quan h tài chính trong bo him được th
hin trong vic vn góp vào qu bo him được chuyn t s đông người không gp ri ro
sang s ít người gp ri ro. Đây cũng là mt đòi hi khách quan bi vì con người luôn phi
đối mt vi ri ro. Nếu như không th d đoán trước được lúc nào ri ro xy ra để phòng
tránh thì con người li có th cùng nhau khc phc nhng hu qu mà ri ro gây ra cho mt s
ít người. Chính vì lý do đó nên con người mi ny sinh nhu cu góp vn vào mt qu d
phòng tp trung nhm hn chế hu qu ca ri ro xy ra. Và đó chính là qu bo him.
Trong ngân sách nhà nước: Vi tư cách là mt ch th kinh tế đặc bit trong xã hi, nhà nước
cn thc hin nhng chc năng ca mình để điu hòa và thúc đẩy nn kinh tế phát trin. Đối
vi nhà nước, lúc này điu quan trng là cn phi có tin để thc hin các chc năng đó.
Chính vì vy qu ngân sách ra đời nhm phc v cho công vic to ngun thu cho ngân sách
nhà nước, và đó là mt đòi hi khách quan. Lượng vn sau khi thu được vào ngân sách nhà
nước s li được chi dùng vào các yêu cu mà nhà nước cn phi thc hin, ví d như để tr
lương cho công nhân viên hưởng lương t ngân sách, hay chi tr cho nhng d án thuc
nhng lĩnh vc quan trng nhưng li có t sut li nhun thp và lâu thu hi vn, do vy khu
vc tư nhân không tham gia vào đây. Như vy chc năng phân phi trong hot động ca qu
ngân sách được th hin bng vic phân phi các ngun lc tài chính t nhng người có nghĩa
v phi đóng góp vào ngân sách nhà nước (ch yếu là nhng người np thuế) sang nhng ch
th được hưởng li t ngân sách nhà nước.
Trong hot động tài chính ni b ca tng ch th kinh tế c th, chc năng phân phi ca tài
chính được th hin bng vic ngun tài chính có hn ca mi ch th kinh tế phi được chia
đều cho các nhu cu khác nhau mt cách hp lý để tha mãn ti ưu toàn b mi hot động ca
ch th. Ví d như mt doanh nghip phi tha mãn được nhu cu kinh doanh ngày càng phát
trin và m rng nhưng cũng phi đáp ng nhu cu nâng cao đời sng ca công nhân viên,
hay nhu cu khng định v trí xã hi cho doanh nghip mình. Vì lý do này nên vic phân phi
ngun lc tài chính có hn tr thành mt nhu cu khách quan và có tm quan trng ln đối
vi doanh nghip.
b. Chc năng giám sát
Có th nói chc năng giám sát ra đời là nh có chc năng phân phi ca tài chính, bi vì như
đã phân tích trên, chc năng phân phi là chc năng cơ bn nht ca tài chính, nó quyết
định các quan h tài chính s hot động như thế nào, ngun tài chính s được di chuyn t đâu
đến đâu. Cũng t nhng lung di chuyn ca tài chính mà đã hình thành nên mt h thng các
ch tiêu (gi là ch s tài chính). Các ch s tài chính này là s đo lường bng tin t ca các
hot động tài chính. Và nh có các ch s tài chính nên vic giám sát nn kinh tế đã đơn gin
hơn thông qua vic kim soát các ch s này.
Mt s các ch s tài chính quan trng thường được s dng tm vĩ mô là: lãi sut, ch s
li nhun bình quân, ch s th trường chng khoán, t giá hi đoái, lượng dư n tín dng,…
Để biết rng th trường chng khoán có hot động mt cách lành mnh hay không, thay bng
vic thc hin nhiu cuc điu tra, nghiên cu tn kém, các nhà qun lý có th nghiên cu
tình hình biến động ch s th trường chng khoán, tiến hành so sánh gia các k nghiên cu
và so sánh trong cùng k gia nhiu khu vc khác nhau. Mt s ch s chng khoán ph biến