intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương Chẩn đoán bệnh thú y

Chia sẻ: Dong Kyung Lee | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

451
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương Chẩn đoán bệnh thú y gồm các nội dung chính như: Khám bệnh là gì, các yêu cầu khi khám bệnh và ý nghĩa trong thực tiễn, trình tự khi khám một bệnh súc, ý nghĩa của khâu đăng ký bệnh súc,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương Chẩn đoán bệnh thú y

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> NGUYỄN THỦY-K60TYA<br /> <br /> Đề cương Chẩn đoán bệnh thú y<br /> PHẦN I. Câu hỏi 3 điểm<br /> Câu 1. Khám bệnh là gì? Các yêu cầu khi khám bệnh và ý nghĩa trong thực tiễn?<br /> - Khám bệnh là việc sử dụng các phương pháp, kỹ thuật khác nhauquan sát và phát hiện các<br /> biểu hiện bệnh lý trên cơ thể con vật để từ đó đưa ra kết luận chẩn đoán bệnh.<br /> - Các yêu cầu khi khám bệnh là:<br /> + Phải trực tiếp khám bệnh: Để thu được thông tin khách quan hơn, chính xác hơn, điều này sẽ<br /> không thể đạt được nếu chỉ nghe mà không khám trực tiếp vì đối tượng hỏi bệnh là người chăm<br /> sóc con vật không có chuyên môn nên mô tả không đúng chuyên môn.<br /> + Tỷ mỷ: Kiểm tra (khám) kỹ càng nhằm thu thập đầy đủ nhất các triệu chứng bệnh tích trên con<br /> vật<br /> + Toàn diện: Phải khám toàn diện cơ tể để đánh giá đầy đủ tình trạng của các cơ quan, hệ cơ<br /> quan trên cơ thể<br /> + Khách quan: Phản ánh đúng tình trạng diễn biến trên con bệnh.<br /> + Khoa học: Đúng và đủ (người khám đưa ra các chỉ định khám, xét nghiệm đúng đủ phù hợp<br /> với tình trạng củ bệnh súc, điều kiện của cơ sở bệnh súc và điều kiện của khám chữa bệnh.<br /> - Ý nghĩa:<br /> <br /> Câu 2. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc? Trình bày hiểu<br /> biết của mình về nội dung và ý nghĩa của khâu đăng ký bệnh súc?<br /> - Tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc<br /> 1<br /> <br /> + Đăng ký bệnh súc<br /> +Hỏi bệnh sử<br /> +Khám lâm sàng<br /> - Nội dung và ý nghĩa của khâu đăng ký bệnh súc<br /> + Đăng kí bệnh súc cần có các nội dung:<br /> ✓ Tên, số hiệu gia súc<br /> ✓ Loại gia súc<br /> ✓ Tính biệt<br /> ✓ Giong<br /> ✓ Tuổi gia súc<br /> ✓ Mục đích sử dụng<br /> ✓ Thể trọng<br /> ✓ Màu sắc lông<br /> - Ý nghĩa<br /> ✓ Gíup cho công tác quản lý tốt hơn<br /> ✓ Là cơ sở pháp lý tránh cho những tranh cãi không đáng có xảy ra<br /> ✓ Là nguồn dữ liệu quan trọng cho việc theo dõi tiến triển của beejnhvaf nghiên cứu: Dịch tễ ,<br /> chẩn đoán, và điều trị.<br /> Câu 3. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc? Trình bày hiểu<br /> biết của mình về nội dung và ý nghĩa của khâu điều tra bệnh sử (hỏi bệnh)?<br /> - Nội dung và ý nghĩa của khâu điều tra bệnh sử (hỏi bệnh)<br /> + Ý nghĩa:<br /> Qua đó ta có thể loại bỏ khả năng xảy ra của các bệnh đã được tiêm phofngbawfng vacxin cũng<br /> như không lặp lại phác đồ điều trị của người trước. Gisup định hướng cho việc CĐ và điều trị với<br /> kết quả cao<br /> + Nội dung hỏi bệnh<br /> ✓ Thời gian nuôi gia súc? Nuôi lâu? Nguồn gốc từ đâu?<br /> ✓ Tình hình chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và sử dụng gia súc?<br /> 2<br /> <br /> o Tình trạng thức ăn, nước uống: số lượng, chất lượng, nguồn cung cấp, cách bảo<br /> quản, chế biến,….?<br /> o Số bữa cho ăn trong ngày, thời gian cho ăn, số lượng thức ăn<br /> o Tình hình vệ sinh và điều kiện chuồng trại<br /> o Chế độ khai thác, sử dụng gia súc trước khi gia súc bị bệnh?<br /> o Các loại vacxin và quy trình đã sử dụng?<br /> ✓ Hoàn cảnh xuất hiện và nguyên nhân của bệnh (nếu biết)?<br /> ✓ Thời gian mắc bệnh? Mắc lâu? Ddanhs giá mức độ nặng nhẹ của bệnh? Xác định thể bệnh<br /> (cấp tính,…)<br /> ✓ Tình hình dịch bệnh tại chỗ và các khu vực lân cận: số lượng, loại gia súc mắc bệnh, triệu<br /> chứng, diễn biến, số lượng gia súc bị chết……khu vực lân cận ở đây là xác định trong ô chuồng,<br /> trang trại, làng, xã,… để xác định bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm<br /> ✓ Đã điều trị hay chưa? Điều trị như thế nào?dùng thuốc gì? Liệu trình? Liều lượng như thế<br /> nào? Dùng thuốc gì? Đường đưa thuốc ra sao?<br /> <br /> Câu 4. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về<br /> nội dung, phương pháp và ý nghĩa củakhám dung thái khi khám bệnh cho gia súc?<br /> ➢ Tên các khâu trong khám chung (5):<br /> + Khám dung thái<br /> <br /> + Khám lông và da<br /> <br /> + Khám niêm mạc<br /> <br /> + Kiểm tra thân nhiệt<br /> <br /> + Khám hạch lâm ba vùng nông<br /> - Nội dung, phƣơng pháp và ý nghĩa của khám dung thái là:<br /> + Dung thái là những yếu tố cấu thành diện mạo bên ngoài của con vật. Khám dung thái<br /> bao gồm khám thể cốt; khám dinh dưỡng, khám tư thế và khám thể trạng<br /> 3<br /> <br /> ✓ Khám thể cốt<br /> o Khám thể cốt nhằm để kiểm tra tình trạng phát triển của hệ xương và cơ hay toàn bộ<br /> khung xươg và hệ cơ.<br /> o Phương pháp khám: Nhìn, sờ, nắn, cân, đo<br /> o Thể cốt tốt: là kích thước cơ thể đạt hoặc vượt ngưỡng tiêu chuẩn của giống, có bộ khung<br /> xương phát triển cân đối, các khớp xương liên kết với nhau chắc chắn, khe sườn hẹp. có bộ cơ<br /> phát triển săn chắc và lieen kết chắc chắn với bộ khung xương<br /> o Thể cốt kém là kích thước cơ thể dưới chuẩn hoặc có bộ khung xương phát triển không<br /> cân đối, các khớp xương liên kết lỏng lẻo, khe sườn thưa, hệ cơ kém phát triển.<br /> o Ý nghĩa: thể cốt của gia súc phản ánh: cơ địa của con vật(liên quan đến kiểu gen); tình<br /> trạng chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và sử dụng gia súc (yếu tố môi trường); tình trạng bệnh tật<br /> và sức khỏe của con vậtphòng bệnh<br /> ✓ Khám dinh dưỡng<br /> o<br /> <br /> Kiểm tra hay đánh giá khả năng đồng hóa của con vật (quá trình chuyển hóa các chất dinh<br /> <br /> dưỡng trong thức ăn, đây chính là yếu tố cấu thành cơ thể).<br /> o<br /> o<br /> <br /> Phương pháp khám: quan sát qua thể cốt, da, lông<br /> Con vật có dinh dưỡng tốt khi thể cốt tốt + da lông căng, phẳng, bóng, mượt và đạt được<br /> <br /> đầy đủ các tiêu chuẩn của giống. Ngược lại, con vật có dinh dưỡng kém khi thể cốt kém + da<br /> khô, lông xù xì và không đạt các tiêu chuẩn của giống.<br /> ✓ Khám tư thế<br /> o Khám cách thức con vật đi dứng và thực hiện các hoạt động hàng ngày. VD: tư thế tiểu,<br /> tư thế nằm, tư thế ngồi,…<br /> o Phương pháp khám: quan sát<br /> o CSKH: Trong trạng thái sinh lý bình thường, loài khác nhau, tính biệt khác nhau thì có<br /> những tư thế đặc trưng riêng và ổn định. Khi bị bệnh con vật thay đổi tư thế. Dựa vào tư thế<br /> mắc bệnh.<br /> 4<br /> <br /> VD: Khi bị tổn thương trong xoang bụng con chó thì ngồi hóp bụng, cong lưng, tai cụp vì<br /> đau<br /> o Con vật có thể có các tư thế bất thường như:<br /> Đứng co cứng: do tất cả các cơ co đều bị co. VD: tetanos, trúng độc schychnin,…<br /> Đứng không vững: thường do các tổn thương ở hệ vận động hay TKTW: VD gãy<br /> chân, tổn thương cơ, sốc, choáng, vỡ tạng, tụt P, mất máu,…<br /> Chuyển động với quỹ đạo bất thường do trung khu vận động TKTW bị tổn thương:<br /> con vật đi quay tròn hoặc chạy lao lung tung không tự chủ<br /> Con vật chạy lao về phía trước với tư thế đầu ngẩng cao ngửa về phía lưng hoặc cúi<br /> xuống, có lúc lại ngã lăn ra, trong bệnh tăng áp lực nội sọ, xung huyết não (cảm nóng, cảm<br /> nắng), viêm màng não hoặc tổn thương làm con vật đau đớn<br /> ✓ Khám thể trạng<br /> o<br /> <br /> Khám Thể trạng là khám trạng thái của cơ thể, tổng hòa tương tác của các yếu tố<br /> <br /> kiểu gen, kiểu hình, môi trường và loại hình thần kinh, tình trạng sức khỏe trong đó kiểu hình<br /> thần kinh là quan trọng số 1.<br /> o<br /> <br /> Khám thể tạng giúp xác định tiên lượng bệnh định hướng sử dụng vật nuôi cho<br /> <br /> phù hợp<br /> o<br /> <br /> Con vật có thẩ có một trong các loại hình thể trạng sau đây:<br /> <br /> ▪ Loại hình thô: những cá thể có kích thước cơ thể to lớn thường trên ngưỡng tiêu<br /> chuẩn của giống, có loại hình thần kinh chậm nhưng không vững, thường có sức sản xuất, sức đề<br /> kháng ở mức độ trung bình, không phù hợp cho công việc cần sử dụng sự khéo léo<br /> ▪ Loại hình thon nhẹ: Những cá thể có kích thước cơ thể đạt xung quanh tiêu chuẩn<br /> trung bình của giống, có loại thần kinh nhanh nhẹn, linh hoạt thường có sức sản xuất, sức đề<br /> kháng khá tốt phù hợp vào sử dụng công việc có độkhéo léo cao.<br /> ▪ Loại hình chắc nịch: Những cá thể cốt tốt, thần kinh lì và rất vững, nhóm này có sức<br /> sản xuất và sức đề kháng rất tốt.<br /> ▪ Loại hình bệu: có hệ mỡ phát triển, thần kinh không vững, sức sản xuất không tốt.<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2