HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỦY-K60TYA Đề cương Chẩn đoán bệnh thú y
PHẦN I. Câu hỏi 3 điểm
Câu 1. Khám bệnh là gì? Các yêu cầu khi khám bệnh và ý nghĩa trong thực tiễn?
- Khám bệnh là việc sử dụng các phương pháp, kỹ thuật khác nhauquan sát và phát hiện các
biểu hiện bệnh lý trên cơ thể con vật để từ đó đưa ra kết luận chẩn đoán bệnh.
- Các yêu cầu khi khám bệnh là:
+ Phải trực tiếp khám bệnh: Để thu được thông tin khách quan hơn, chính xác hơn, điều này sẽ
không thể đạt được nếu chỉ nghe mà không khám trực tiếp vì đối tượng hỏi bệnh là người chăm
sóc con vật không có chuyên môn nên mô tả không đúng chuyên môn.
+ Tỷ mỷ: Kiểm tra (khám) kỹ càng nhằm thu thập đầy đủ nhất các triệu chứng bệnh tích trên con
vật
+ Toàn diện: Phải khám toàn diện cơ tể để đánh giá đầy đủ tình trạng của các cơ quan, hệ cơ
quan trên cơ thể
+ Khách quan: Phản ánh đúng tình trạng diễn biến trên con bệnh.
+ Khoa học: Đúng và đủ (người khám đưa ra các chỉ định khám, xét nghiệm đúng đủ phù hợp
với tình trạng củ bệnh súc, điều kiện của cơ sở bệnh súc và điều kiện của khám chữa bệnh.
- Ý nghĩa:
Câu 2. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc? Trình bày hiểu
biết của mình về nội dung và ý nghĩa của khâu đăng ký bệnh súc?
1
- Tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc
+ Đăng ký bệnh súc
+Hỏi bệnh sử
+Khám lâm sàng
- Nội dung và ý nghĩa của khâu đăng ký bệnh súc
+ Đăng kí bệnh súc cần có các nội dung:
✓ Tên, số hiệu gia súc
✓ Loại gia súc
✓ Tính biệt
✓ Giong
✓ Tuổi gia súc
✓ Mục đích sử dụng
✓ Thể trọng
✓ Màu sắc lông
- Ý nghĩa
✓ Gíup cho công tác quản lý tốt hơn ✓ Là cơ sở pháp lý tránh cho những tranh cãi không đáng có xảy ra ✓ Là nguồn dữ liệu quan trọng cho việc theo dõi tiến triển của beejnhvaf nghiên cứu: Dịch tễ ,
chẩn đoán, và điều trị.
Câu 3. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Trình tự khi khám một bệnh súc? Trình bày hiểu
biết của mình về nội dung và ý nghĩa của khâu điều tra bệnh sử (hỏi bệnh)?
- Nội dung và ý nghĩa của khâu điều tra bệnh sử (hỏi bệnh)
+ Ý nghĩa: Qua đó ta có thể loại bỏ khả năng xảy ra của các bệnh đã được tiêm phofngbawfng vacxin cũng như không lặp lại phác đồ điều trị của người trước. Gisup định hướng cho việc CĐ và điều trị với kết quả cao
+ Nội dung hỏi bệnh
✓ Thời gian nuôi gia súc? Nuôi lâu? Nguồn gốc từ đâu?
2
✓ Tình hình chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và sử dụng gia súc?
o Tình trạng thức ăn, nước uống: số lượng, chất lượng, nguồn cung cấp, cách bảo
quản, chế biến,….?
o Số bữa cho ăn trong ngày, thời gian cho ăn, số lượng thức ăn
o Tình hình vệ sinh và điều kiện chuồng trại
o Chế độ khai thác, sử dụng gia súc trước khi gia súc bị bệnh?
o Các loại vacxin và quy trình đã sử dụng?
✓ Hoàn cảnh xuất hiện và nguyên nhân của bệnh (nếu biết)?
✓ Thời gian mắc bệnh? Mắc lâu? Ddanhs giá mức độ nặng nhẹ của bệnh? Xác định thể bệnh
(cấp tính,…)
✓ Tình hình dịch bệnh tại chỗ và các khu vực lân cận: số lượng, loại gia súc mắc bệnh, triệu
chứng, diễn biến, số lượng gia súc bị chết……khu vực lân cận ở đây là xác định trong ô chuồng,
trang trại, làng, xã,… để xác định bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm
✓ Đã điều trị hay chưa? Điều trị như thế nào?dùng thuốc gì? Liệu trình? Liều lượng như thế
nào? Dùng thuốc gì? Đường đưa thuốc ra sao?
Câu 4. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về
nội dung, phương pháp và ý nghĩa củakhám dung thái khi khám bệnh cho gia súc?
➢ Tên các khâu trong khám chung (5):
+ Khám dung thái + Khám lông và da
+ Khám niêm mạc + Kiểm tra thân nhiệt
+ Khám hạch lâm ba vùng nông
- Nội dung, phƣơng pháp và ý nghĩa của khám dung thái là:
+ Dung thái là những yếu tố cấu thành diện mạo bên ngoài của con vật. Khám dung thái
3
bao gồm khám thể cốt; khám dinh dưỡng, khám tư thế và khám thể trạng
✓ Khám thể cốt
o Khám thể cốt nhằm để kiểm tra tình trạng phát triển của hệ xương và cơ hay toàn bộ
khung xươg và hệ cơ.
o Phương pháp khám: Nhìn, sờ, nắn, cân, đo
o Thể cốt tốt: là kích thước cơ thể đạt hoặc vượt ngưỡng tiêu chuẩn của giống, có bộ khung
xương phát triển cân đối, các khớp xương liên kết với nhau chắc chắn, khe sườn hẹp. có bộ cơ
phát triển săn chắc và lieen kết chắc chắn với bộ khung xương
o Thể cốt kém là kích thước cơ thể dưới chuẩn hoặc có bộ khung xương phát triển không
cân đối, các khớp xương liên kết lỏng lẻo, khe sườn thưa, hệ cơ kém phát triển.
o Ý nghĩa: thể cốt của gia súc phản ánh: cơ địa của con vật(liên quan đến kiểu gen); tình
trạng chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và sử dụng gia súc (yếu tố môi trường); tình trạng bệnh tật
và sức khỏe của con vậtphòng bệnh
✓ Khám dinh dưỡng
o Kiểm tra hay đánh giá khả năng đồng hóa của con vật (quá trình chuyển hóa các chất dinh
dưỡng trong thức ăn, đây chính là yếu tố cấu thành cơ thể).
o Phương pháp khám: quan sát qua thể cốt, da, lông
o Con vật có dinh dưỡng tốt khi thể cốt tốt + da lông căng, phẳng, bóng, mượt và đạt được
đầy đủ các tiêu chuẩn của giống. Ngược lại, con vật có dinh dưỡng kém khi thể cốt kém + da
khô, lông xù xì và không đạt các tiêu chuẩn của giống.
✓ Khám tư thế
o Khám cách thức con vật đi dứng và thực hiện các hoạt động hàng ngày. VD: tư thế tiểu,
tư thế nằm, tư thế ngồi,…
o Phương pháp khám: quan sát
o CSKH: Trong trạng thái sinh lý bình thường, loài khác nhau, tính biệt khác nhau thì có
những tư thế đặc trưng riêng và ổn định. Khi bị bệnh con vật thay đổi tư thế. Dựa vào tư thế
4
mắc bệnh.
VD: Khi bị tổn thương trong xoang bụng con chó thì ngồi hóp bụng, cong lưng, tai cụp vì
đau
o Con vật có thể có các tư thế bất thường như:
Đứng co cứng: do tất cả các cơ co đều bị co. VD: tetanos, trúng độc schychnin,…
Đứng không vững: thường do các tổn thương ở hệ vận động hay TKTW: VD gãy
chân, tổn thương cơ, sốc, choáng, vỡ tạng, tụt P, mất máu,…
Chuyển động với quỹ đạo bất thường do trung khu vận động TKTW bị tổn thương:
con vật đi quay tròn hoặc chạy lao lung tung không tự chủ
Con vật chạy lao về phía trước với tư thế đầu ngẩng cao ngửa về phía lưng hoặc cúi
xuống, có lúc lại ngã lăn ra, trong bệnh tăng áp lực nội sọ, xung huyết não (cảm nóng, cảm
nắng), viêm màng não hoặc tổn thương làm con vật đau đớn
✓ Khám thể trạng
o Khám Thể trạng là khám trạng thái của cơ thể, tổng hòa tương tác của các yếu tố
kiểu gen, kiểu hình, môi trường và loại hình thần kinh, tình trạng sức khỏe trong đó kiểu hình
thần kinh là quan trọng số 1.
o Khám thể tạng giúp xác định tiên lượng bệnh định hướng sử dụng vật nuôi cho
phù hợp
o Con vật có thẩ có một trong các loại hình thể trạng sau đây:
▪ Loại hình thô: những cá thể có kích thước cơ thể to lớn thường trên ngưỡng tiêu
chuẩn của giống, có loại hình thần kinh chậm nhưng không vững, thường có sức sản xuất, sức đề
kháng ở mức độ trung bình, không phù hợp cho công việc cần sử dụng sự khéo léo
▪ Loại hình thon nhẹ: Những cá thể có kích thước cơ thể đạt xung quanh tiêu chuẩn
trung bình của giống, có loại thần kinh nhanh nhẹn, linh hoạt thường có sức sản xuất, sức đề
kháng khá tốt phù hợp vào sử dụng công việc có độkhéo léo cao.
▪ Loại hình chắc nịch: Những cá thể cốt tốt, thần kinh lì và rất vững, nhóm này có sức
sản xuất và sức đề kháng rất tốt.
5
▪ Loại hình bệu: có hệ mỡ phát triển, thần kinh không vững, sức sản xuất không tốt.
Câu 5. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về
nội dung, phương pháp và ý nghĩa củakhám niêm mạc khi khám bệnh cho gia súc?
➢ Nội dung
- Niêm mạc là những vùng biệt hóa cao độ của da để thực hiện những chức năng chuyên biệt.
Mức độ hồng của niêm mạc đặc trưng cho từng loài.
VD: niêm mạc mắt, niêm mạc miệng, niêm mạc âm hộ, niêm mạc âm đạo. Trong thú y thường
khám niêm mạc mắt, niêm mạc miệng
- Những thay đổi bệnh lý khi khám niêm mạc
+ Niêm mạc nhợt nhạt: do con vật bị thiếu máu: tổng thể tích máu ít hơn bình thường hoặc có
hàm lượng hemoglobin (hồng cầu) thấp hơn bình thường. Thiếu máu biểu hiện ở 2 thể:
▪ Thiếu máu cấp tính: do hậu quả quá trình mất máu câp tính. Khi bị thiếu máu ở thể này
niêm mạc con vật nhợt nhạt nhưng con vật vẫn béo.
VD: con vật nôn mửa, tiêu chảy cấp hoặc xuất huyết ngoại (nội)
▪ Thiếu máu mạn tính: do mất máu với số lượng ít nhưng thời gian dài. Con vật nhợt nhạt,
da khô, lông xù, cơ thể gầy.
VD: con vật bị suy dinh dưỡng, mắc bệnh mạn tính hay chăm sóc không tốt + Niêm mạc đỏ ửng: do vùng niêm mạc đó đang bị xung huyết động mạch, thường gặp ở giai
đoạn đầu của thể viêm cấp tính.
▪ Niêm mạc đỏ ửng ở cục bộ: viêm cấp tính
▪ Niêm mạc đỏ ửng lan tràn: sốt cao, cảm nóng, cảm nắng
▪ Niêm mạc đỏ ửng lan tràn kèm lấm tấm xuất huyết: do bị 1 số bệnh truyền nhiễm cấp
tính
+ Niêm mạc vàng(hội chứng hoàng đản):
6
▪ Do bị bệnh gan: viêm gan, ung thư gan, vỡ gan làm cho lượng tế bào gan bị tổn thương
thường ≥ 40% (số lượng thay đổi vào mức độ mắc bệnh)
▪ Do bị tắc mật: có u tụy, sán lá gan, sỏi mật,..
▪ Hồng cầu bị vỡ nhiều: bị KST đường máu (biên trùng); trúng độc asen, thủy ngân,…
+ Niêm mạc tím bầm: là biểu hiện của xung huyết tĩnh mạch, trong máu chứa nhiều CO2
▪ Do bị các bệnh ở hệ hô hấp: xuất huyết phổi, phù phổi,…trong trường hợp này ngoài niêm
mạc bị tím bầm thì da cũng bị tím bầm.
▪ Do các bệnh làm cản trở hoạt động của phổi: tắc dạ cỏ, chướng hơi dạ cỏ cấp tính,…
▪ Do các bệnh gây cản trở hoạt động của tuần hoàn: phù nề, mạch máu bị chèn ép
▪ Do các bệnh gây cản trở sợ liên kết của O2 với hồng cầu: trúng độc CO,…
+ Niêm mạc bị viêm loét hoặc sưng:
▪ Do bị viêm cục bộ
▪ Do 1 số bệnh truyền nhiễm: dịch tả, care,..
➢ Phƣơng pháp khám: trong thú y thường khám niêm mạc mắt và niêm mạc
miệng
+ Khám niêm mạc mắt: có thể dùng ngón trỏ và ngón cái trên 1 bàn tay hoặc 2 ngón cái
Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái đặt vào mi trên và mi dưới của mắt khép mi trên và mi
dưới lại với nhaudùng ngón tay trỏ đẩy cầu mắt vào bên trong hốc mắt, đồng thời dùng ngón
tay cái kéo phần da ở dưới khoang mắt xuống để bộc lộ niêm mạc Khám niêm mạc miệng: giống phần khám chung mục niêm mạc
➢ Ý nghĩa
o Biết được tình trạng cục bộ của niêm mạc
o Biết được tình trạng hoạt động của hệ tuần hoàn, hô hấp, gan, mật.
Vì khi hệ hô hấp đầy đủ oxi và hệ tuần hoàn có chất lượng máu tốt thì niêm mạc sẽ có màu
hồng. Gan, mật liên quan đến hội chứng hoàng đản, khi bị hoàng đản thì niêm mạc có màu
7
vàng.
o Là nơi biểu hiện triệu chứng của một số bệnh truyền nhiễm cấp tính: dịch tả, đậu,…
và bệnh rối loạn trao đổi chất: thiếu vitamin A, suy dinh dưỡng
Câu 6. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về
nội dung, phương pháp và ý nghĩa củakhám hạch lâm ba vùng nông khi khám bệnh cho gia
súc?
➢ Nội dung
- Hạch lâm ba vùng nông là những nhóm hạch nằm ngay dưới da, là trạm barie ngăn
chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.
- Vị trí khám
▪ Trâu, bò: Hạch dưới hàm, Hạch trước vai, Hạch trước đùi , Hạch trên vú .Khi bị lao
hạch cổ, hạch bên lỗ tai, hạch hầu nổi rõ.
▪ Ngựa: Hạch dưới hàm , Hạch trước vai, Hạch trước đùi. Khi có bệnh hạch bên tai, hạch
cổ, hạch trước vai nổi rõ. Có thể sờ thấy được.
▪ Lợn, chó, mèo: Hạch bẹn trong.
- Những thay đổi bệnh lý
▪ Trạng thái sinh lý bình thường
+ Các hạch đều nhỏ, đàn hồi tốt, di động (trơn, trượt khi bị kéo, đẩy) Con vật không có cảm giác đau khi sờ nắn.
+ Hạch không có hiện tượng chai cứng hoặc nóng đau.
▪ Hạch viêm cấp tính: sưng, nóng, đỏ, đau , thể tích to, nóng, đau và cứng, , ít di đông.
✓ Do bị viêm nhiễm cục bộ ở các cơ quan, vị trí gần hạch : như viêm mũi, viêm
thanh quản làm hạch lâm ba dưới hàm tăng
✓ Do mắc 1 số bệnh truyền nhiễm cấp tính: tụ huyết trùng, nhiệt thán, dịch tả
8
▪ Hạch bị viêm tăng sinh và biến dạng
+ Do bị một số bệnh ở thể mạn tính: lao, xạ khuẩn, viêm xoang, tỵ thư
+ Do viêm mạn tính, tổ chức tăng sinh dính với tổ chức xung quanh làm thể tích hạch to và
không di dộng đc. Ấn vào hạch ko đau.
▪ Hạch bị hóa mủ : biểu hiện nghiêm trọng
+ Do quá trình viêm cấp tính chuyển sang: lúc đầu hạch sưng, cứng đau sau đó phần giữa nhũn,
phồng cao, bùng nhùng, lông rụng và thường hạch vỡ hoặc lấy kim chọc thì mủ chảy ra
+ Do bị lao hạch : ít mủ tổ chức xung quanh hạch bình thườngbiểu hiện viêm nhẹ
+ Do viêm hạch lâm ba truyền nhiễm ở ngựa : Hạch dưới hàm sưng to, hóa mủ xung quanh bị
thủy thũng
+ Do hạch bị nhiễm các loại vi khuẩn sinh mủ: tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn, …trong
trường hợp này làm sinh thiết, chọc dò không đảm bảo vệ sinh.
➢ Phƣơng pháp khám: Quan sát, sờ nắn, chọc dò, sinh thiết
➢ Ý nghĩa:
- Phân biệt bệnh viêm nhiễm với bệnh không nhiễm trùng. Khi cơ thể bị viêm (nhiễm) hạch
biến đổi.
- Phân biệt một số bệnh mạn tính hay cấp tính.
+Mạn tính: hạch chai cứng
+ Cấp tính: hạch xung huyết, xuất huyết
Câu 7. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về
nội dung, phương pháp và ý nghĩa của khám lông và da khi khám bệnh cho gia súc?
o Khám lông
➢ Nội dung
▪ Trạng thái lông: màu sắc, tính chất, độ che phủ, độ chắc, độ liên kết giữa lông và da
9
+Lông bóng, mềm, đều và bám chặt: gia súc khỏe mạnh
+ Lông xơ xác, thô (không đạt tiêu chuẩn của giống): thường là dấu hiệu bệnh mạn tính/suy dinh
dưỡng.
+ Rụng lông
✓ Rụng lông cục bộ: xảy ra ở 1 số điểm trên cơ thể, thường do vùng da bên dưới bị tổn
thương (viêm da, nấm, ghẻ…) đôi khi là tổn thương cơ giới (bỏng).
✓ Rụng lông trên phạm vi rộng: thay lông không đúng mùa do con vật bị stress nặng.
+ Thay lông: Có sự thay đổi khác biệt về cường độ chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong
ngày. Miền bắc thường thay lông vào giữa mùa thu hết mùa thu hoặc cuối đông, đầu xuân.
✓ Thay lông chậm: do bệnh mạn tính, rối loạn tiêu hóa, sau bệnh nặng, stress.
✓ Thay lông ko đúng mùa, thay lông lốm đốm từng đám: ký sinh trùng ở da, bệnh gây suy
dinh dưỡng, trúng độc mạn tính, rối loạn thần kinh
➢ Phương pháp: Quan sát
➢ Ý nghĩa:
Biết được một số bệnh ở da và lông của gia súc.
+ Mức độ chăm sóc, nuôi dưỡng
+ Phản ánh tình trạng sức khỏe của con vật
➢ Nội dung
o Khám da
▪ Màu sắc da
+ Nhợt nhạt:
+ Đỏ ửng: có ý nghĩa biến đổi tương tự như ở nội dung niêm mạc
+ Tím bầm
10
▪ Mùi da
Tùy theo loài, giống, tính biệt, tuổi, thành phần thức ăn, nước uống của vật nuôi khác
nhau mà mùi da khác nhau.Trong 1 số trường hợp mà mùi của da thay đổi như:
+Mùi phân: do vùng da đó tiếp xúc với phân do chuồng trại kém hoặc khi con vật bị vỡ dạ dày
ruột (thủng dạ dày ruột) làm chất chứaxoang phúc mạcmồ hôi
+Mùi nước tiểu: con vật tiếp xúc nhiều với nước tiểu (nằm trên nước tiểu) hoặc con vật bị thủng
bàng quang (niệu quản) nên nước tiểu xoang phúc mạc (ngấm vào máu)mồ hôi
+Mùi axeton : do bị chứng xeton huyết.
+Mùi tanh, thối: da bị viêm nhiễm, hoại tử : phó hương hàn, đậu cừu, sài sốt chó con, chó ghẻ…
▪ Nhiệt dộ của da
+ Cách khám: Ở da mỏng: dùng mu bàn tay áp vào vùng da cần kiểm tra
+ Vị trí khám: Trâu bò, dê cừu ( sợ mũi, cuống sừng, mé ngực, 4 chân) , ngựa ( lỗ tai,
cuống mũi, mé cổ, mé bụng, 4 chân) lơn ( mũi. Tai, 4 chân ) , Gia cầm ( mào, cẳng chân)
+ Bệnh lý:
✓ Nóng: Do mạch quản căng rộng, lượng máu chảy qua nhiều. do sốt cao, đau đớn
kịch liệt, quá hưng phấn. Trâu bò làm việc dưới trời nằng gay gắt da rất nóng. Một vùng
Da nhỏ nóng do viêm, hoặc bị viêm cáp tính thời kì đầu.
✓ Lạnh: do lượng máu đến ít, các bệnh có triệu trứng thần kinh ức chế( liệt sau để….).
một vùng da lạnh do liệt thần kinh hoặc do tiếp xúc với nhiệt độ thấp trong thời gian dài
+ Da 4 chân lạnh do suy tim
+ Da vùng nóng vùng lạnh: bên này nóng bên kia lạnh do các bệnh gây đau đớn kịch
liệt, thần kinh rối loạn như đau bụng ngựa.
▪ Độ ẩm
11
+ Phụ thuộc vào mức độ phát triển tuyến mồ hôi ở từng loài:
✓ Sinh lý: Ngựa > bò > trâu > lợn, gia cầm (không có), chó (kém phát triển). Lúc yên tĩnh
gia súc ko có mồ hôi, nhìn kỹ vẫn có lớp mồ hôi mịn như sương, làm việc nặng, hưng phấn ra
nhiều mồ hôi.
✓ Bệnh lý:
+ Da khô: Do bị sốt cao (đặc biệt ở giai đoạn sốt đứng), Do cơ thể bị mất nhiều nước: nôn
mửa nhiều, ỉa chảy nặng. Do gia súc đã quá già hoặc do cơ thể bị suy nhược làm tuyến mồ
hôi bị lão hóa.
+ Da ướt (do quá nhiều mồ hôi) nếu không có lý do sinh lý đặc biệt (nhiệt độ môi trường
tăng cao, vận động nhièu, làm việc nhiều,…) thì thường do: gia súc bị đau đớn nặng do các
chấn thương (VD: giun chui túi mật, vỡ tạng,..); gia súc bị sốc, choáng (tụt P, cảm lạnh, mồ
hôi thường nhờn và lạnh chứ không nóng); gia súc đang trong giai đoạn hạ sốt.
+ Da có nhiều mồ hôi nhầy và lạnh: gia súc bị vỡ tạng (ở giai đoạn sốc); gia súc sắp chết
▪ Đàn tính của da
+ Ý nghĩa: đánh giá dinh dưỡng và tính tỷ lệ mất nước
+ PP kiểm tra: dùng tay kéo dúm da lại rồi thả ra và quan sát hoặc dùng tay ấn mạnh lên
da để kiểm tra. ở trâu, bò thường beo da ở cổ, ở chó thường beo da ở lưng.
+ Phân loại đàn tính của da: có 2 loại
✓ Da có đàn tính tốt, da mềm, mỏng, bóng căng phẳng: khó kéo da, da căng phẳng
nhanh sau khi kéo
✓ Đàn tính kém: da dày, khô, mốc và nhăn nheo: khi kéo xa cơ thể hơn, khi thả tay ra khó
(lâu) về trạng thái ban đầu (>0.2 giây)
▪ Da bị sưng
+ Do bị thủy thũng, huyết thũng, khí thũng (ít thấy).
12
✓ Nếu da bị sưng do bị khí thũng: do viêm hoại thư tổ chức dưới da hoặc nơi bị khí thũng ở
vùng cổ gần với khí quản thì con vật bị viêm sinh khídùng tay ấn vào thì khí sinh ra.
✓ Nếu da bị sưng do thủy thũng (phù):
Do bị bệnh suy tim(hẹp, hở van tim, viêm bao tim); suy dinh dưỡng( hàm lượng protein huyết
tương giảm); thận bị bệnh( viêm thận cấp, hội chứng thận hư); gan bị bệnh(viêm gan, sơ gan,
ung thư gan,…), bị bệnh ở hệ thần kinh(bại liệt,…)
▪ Da nổi mẩn
+ Phát ban: suy giảm chức năng gan,bệnh sốt xuất huyết, dịch tả lợn, đóng dấu lợn,…thường sốt
và kèm theo các điểm lấm tấm như đầu đinh ghim.
+ Nốt sần: thường ở bệnh mạn tính kéo dài; có hình tròn đỏ to băng hạt gạo thấy trong bệnh cúm
ngựa, dịch tả trâu, bò, do bị côn trùng đốt.
+ Nổi mẩn đay: nốt to bằng hạt đậu, có khi bằng nắm tay do dị ứng thời tiết; dị ứng với
dộc tố côn trùng, phấn hoa ….trên da hình thành nên các mảngviêmrất ngứa. trường
hợp nổi mẩn đay nguy hiểm hơn các trường hợp còn lại.
+ Nổi mụn nước:Do tương dịch thẩm xuât tụ dưới da tạo thành mụn nước nhỏ bằng hạt đậu
+ Nổi mụn mủ: những mụn nước trong có mủ thấy trong các bệnh đậu….
➢ Ý nghĩa:
+ Da bị loét:Do mun mủ vỡ ra, da bị hoại tử thành
+ Phản ánh tình trạng sức khỏe của con vật
+ Mức độ chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc ( chăm sóc tốt thì da tốt, liên kết chặt chẽ với da,
phủ đều cơ thể và ngược lại)
+Biết được 1 số bệnh ở da và lông của gia súc
Câu 8. Anh, chị hãy nêu tên các khâu trong Khám chung? Trình bày hiểu biết của mình về
13
nội dung, phương pháp và ý nghĩa của khám kiểm tra thân nhiệt khi khám bệnh cho gia
➢ Nội dung, Phƣơng pháp
súc?
• Kiểm tra định tính: Biết được con vật sốt hay không sốt nhưng không đánh giá nhiệt độ con
vật là bao nhiêu.
+ Quan sát gương mũi và trạng thái của lông và da : gương mũi khô, da khô, lông xù.
+ Dùng cảm nhận của tay : Sờ vào những vùng da mỏng: gốc tai, sừng, nách, 4 chân. Dùng tay
áp vào những vùng da mỏng và cảm nhận nên người khám phải có kinh nghiệm.
• Kiểm tra đinh lượng: dùng nhiệt kế
+ 2 loại: Dùng nhiệt kế thủy ngân ( Ưu điểm: chi phí thấp do giá rẻ, chịu được nước. Nhược
điểm : thời gian lưu kéo dài (3-5 phút); dễ vỡ vì vỏ bằng thủy tính).
Dùng nhiệt kế điện tử: có nhiều phiên bản (đo ở trực tràng, trán, thái dương, lỗ tai,…). Ưu điểm:
thời gian đo ngắn (5-10 giây) và khi đo xong phát ra tín hiệu hoặc 1 số cho biết con vật sốt sốt ở
mức độ nào. Nhược điểm: không chịu được nước và phải rửa sạch trực tràng. Cách khắc phục:
dùng đầu ngón tay của gang tay cao su cho vào nhiệt kế điện tử.
+ Vị trí đo ở gia súc, gia cầm:
✓ Đo ở trực tràng (thấp hơn nhiệt độ từ 0,5 - 1,00C).
✓ Đo ở âm đạo (miệng): trong trường hợp bị dị tật bẩm sinh không có lỗ hậu môn.
✓ Đo ở lỗ tai (chỉ áp dụng cho nhiệt kế điện tử)
+ Cách đo
✓ Trước khi đo phải vẩy nhiệt kế cho cột thủy ngân xuống khấc cuồi cùng.
✓ Đo thân nhiệt trâu, bò : không cần cố định gia súc, một người giữ dây thừng, hoặc cột lại,
người đo đứng sau gia súc tai trái nâng đuôi tay phải đưa nhẹ nhiệt kế vào trực tràng, hơi hướng
về phía dưới, mỗi lần nhu động của gia súc thì đẩy nhiệt kế vào. Nhiệt kế lưu trong trực tràng
14
khoảng 5 phút.
✓ Lơn, chó, mèo, dê, cừu : để đứng hoặc cho nằm để đo, gia cầm giữ nằm để đo.
✓ Đo cho ngựa :cần cố định vào gióng , thận trọng làm đúng thao tác vì ngựa rất mẫn cảm
và đã về phía sau
+ Thời điểm đo:
✓ Bất kỳ khi nào ta khám bệnh, nhưng nếu muốn đo thân nhiệt để theo dõi đánh giá tiến triển
của bệnh thường đo vào 2 thời điểm trong ngày:
• Buổi sáng: 7-9 giờ (trước khi cho gia súc ăn uống): khi cơ thể ngủ, hoạt động của các cơ
quan thấpnhiệt lượng sản sinh thấp nhất nên đây là thời gian thân nhiệt thấp nhất trong ngày.
• Buổi chiều: 16 - 18 giờ: các hoạt động cơ thể tăng nhiệt tăng, đây là lúc nhiệt cơ thể cao
nhất.
Hai thời điểm đo này mà nằm trong nhiệt độ cho phép thì bình thường
-Chú ý :
+Đo trước khi cho gia súc ăn và vận động
+Thân nhiệt của gia súc trong trạng thái sinh lý vẫn có thể cao hơn bình thường khi: Sau
khi vận động nhiều, Vào khi thời tiết oi bức. Khi gia súc cái mang thai hoặc ở thời kỳ
động dục. Trong một ngày đêm, thân nhiệt thấp nhất vào khoảng 1-5 giờ, cao nhất vào
➢ Ý nghĩa
khoảng 16-18 giờ. Sau khi ăn no nhất là ăn thức ăn, nước uống nóng.
+ Phân biệt bệnh cấp tính hay mạn tính: cấp tính con vật sốt cao trở lên, mạn tính sốt kéo dài. Là
thông tin quan trọng cho chẩn đoán các bệnh gây sốt theo quy luật: phế quản phế viêm (sốt hình
+ Phân biệt được bệnh viêm nhiễm với trúng độc: trúng độc ban đầu không sốt về sau kế phát có
sin).
thể sốt.
+ Đánh giá được mức độ nặng nhẹ và tiên lượng bệnh: con vật sốt tiên lượng tốt hơn nhiệt độ
15
thấp hơn bình thường.
+ Đánh giá quá trình tiến triển của bệnh: đo thân nhiệt vào các buổi sáng, tối.
Câu 9. Anh, chị hãy trình bày khái niệm chẩn đoán lâm sàng? Cho ví dụ minh họa? Ý nghĩa
trong thực hành lâm sàng thú y?
- Chẩn đoán lâm sàng là phuương pháp chẩn đoán dựa trên các triệu chứng đặc thù điển hình
thông qua việc ta sử dụng các phương pháp khám lâm sàng( quan sát, sờ nắn, gõ nghe) để dự
đoán được bệnh súc đang mắc bệnh gì
- Ví dụ minh họa: Khi con vật bị trướng hơi dạ cỏ : Bằng phương pháp quan sát ta thấy vùng
hõm hông bên trái căng to, không có phản xạ ợ hơi và nhai lại. Sờ vào như quả bóng cao su
bơm căng,dùng ngón tay ấn mạnh, thả ra không để lại vết ấn ngón tay.Dùng búa gõ nghe
thấy âm bùng hơi chiếm ưu thế.
- Ý nghĩa: PP này đc sử dụng để khám với tất cả các loại gia súc
Là phương pháp dùng phổ bieesntrong thúy ,tiện lợi, không tốn kém nhưng bác sĩ thú y
phải là người có chuyên môn cao thì mới có CĐ chính xác
CĐ được nhanh đưa ra phương pháp điều trị sớm và có hiệu quả cao.
Câu 10. Anh, chị hãy trình bày khái niệm chẩn đoán phi lâm sàng? Cho ví dụ minh họa? Ý
nghĩa trong thực hành lâm sàng thú y?
- Chẩn đoán phi lâm sàng là loại chẩn đoán chỉ dựa vào kết quả của các pp khám phi lâm
sàng, các pp khám phi lâm sàng ở đây chính là các xét nghiệm được thực hiện để chẩn đoán
bệnh.
- Các pp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm dùng trong thú y
+ PP chẩn đoán bằng ELISA VD: Xác định hiệu giá kháng thể Gumboro bằng phản ứng ELISA gián tiếp.
+ PP chẩn đoán bằng ký thuật PCR:
16
VD: chẩn đoán định type virus gây bệnh LMLM bằng kỹ thuật PCR
+ PP chẩn đoán bằng siêu âm:
VD: Siêu âm não qua thóp ở gia súc non để phát hiện tụ máu não, u não,…siêu âm để chẩn đoán
có thai sớm, theo dõi sự phát triển của thai, bệnh lý của thai
+ Chẩn đoán bằng PP X – quang
- Ý nghĩa trong thực hành lâm sàng thú y: giúp bác sĩ chẩn đoán nhanh và chính xác
bệnh, chẩn đoán nhanh và chính xác các bệnh nhiễm trùng từ viruts, vi khuẩn, nấm, bệnh
hô hấp, tim mạch và xương khớp…. Nhưng nó có nhược điểm là chi phí cao
Câu 11. Anh, chị hãy trình bày cách xác định vị trí khám tim ở trâu, bò? Kể tên các phương
pháp khám tim?
➢ Vị trí khám tim ở trâu, bò
- 5/7 quả tim lệch về phía bên trái
- Đáy nằm ngang nửa ngực
- Đỉnh tim tiếp giáp với xương sườn 6
- Đáy tim tiếp giáp với xương sườn 3
- Tim sát vách ngực khoảng sườn 3-4, phần còn lại bị phổi che lấp
➢ Các phương pháp khám tim
- Nhìn, sờ nắn, gõ, nghe, điện tim vùng tim
• Trong các pp trên thì có 3pp chính thường sd khi khám vùng tim, đó là pp Sờ nắn, nghe và
gõ vùng tim. PP nhìn vùng tim ít được sử dụng ở đại gia súc mà chỉ sử dụng để quan sát hiện
tượng tim đập động.
Gõ vùng tim: ít sử dụng với trâu bò trong lâm sàng, gõ thường sử dụng cho ngựa và chó.
Câu 12. Anh, chị hãy trình bày cách khám tim bằng phương pháp sử dụng ống nghe? Các âm bệnh lý khi nghe tim?
17
➢ Cách khám tim bằng pp sử dụng ống nghe là
✓ Chuẩn bị tai nghe, vận núm cổ cổ ống nghe cho đúng, 2 núm tai nghe hướng về trước.
Điều chỉnh khoảng cách giữa 2 núm nghe sao cho phù hợp với tai của mình để khi nghe
nghe được rõ và không bị đau.
✓ Các tiếng tim sinh lý
- Tiếng tâm thu (tiếng thứ nhất): phát ra lúc tim co
- Tiếng tâm trương (tiếng thứ hai): phát ra lúc tim giãn
✓ Phân biệt các tiếng tim Dựa vào cường độ và trường độ âm
Dựa vào khoảng thời gian xuất hiện của âm
Dựa vào vị trí nghe rõ âm
Dựa vào hiện tượng đập động của động mạch cổ
✓ Tiến hành: Một tay người khám tỳ lên gờ bả vai của con vật, tay còn lại cầm màng nghe
sao cho ngón tay trỏups lên màng nghe nhỏ và áp vào vị trí của tim cần nghe, đứng chân
trước chân sau (không được làm ngược lại trừ trường hợp con vật nằm). Di chuyển
màng nghe từ vùng đáy tim và đỉnh tim để nghe âm có khác nhau không? Đếm tần số
tim: Đếm số lần tim đập trong 1 phút, đếm trong 3 – 5 phút sau đó chia lấy giá trị trung
bình. Và nghe xem nhịp tim có đều hay không?
➢ Các âm bệnh lý khi nghe tim
✓ Khi Tiếng tim thay đổi:
Tiếng thứ nhất tăng
+ lao động nặng + Hưng phấn + Thời tiết oi, bức + Sốt cao + Viêm cơ tim + Thiếu máu
Tiếng thứ hai tăng
18
+ HAĐM chủ tăng: viêm thận, tâm thất trải nở dày
Tiếng thứ nhất giảm
+ suy tim
+ tim giãn
+ Xoang bao tim tích nước
+ Xoang ngực tích nước
+ Phổi khí thũng+ HAĐM phổi tăng: phổi khí thũng, viêm phổi, van 2 lá đóng không kín
Tiếng thứ hai giảm
+ Van động mạch chủ đóng không kín
Tiếng thứ nhất tách đôi:
+ Do 2 buồng tâm thất không cùng co bóp
+ Van 2, 3 lá không cùng đóng
+ Do 1 buồng tâm thất thoái hóa hoặc nở dày
+ Một bên bó Hiss trở ngại dẫn truyền
+ Van động mạch phổi đóng không kín
Tiếng thứ hai tách đôi: Van ĐMC, ĐMP không đóng cùng lúc
✓ Tạp âm:
- Tạp âm trong tim: những tạp âm xuất hiện do tổn thương bên trong gây ra, thường bệnh do
van tim hoặc chất lượng máu thay đổi.
+ Tiếng thổi tâm thu: (Pùng-xì-pụp) xuất hiện liền tiếng thứ nhất hay trùng với tiếng thứ nhất, do:
Hở van nhĩ thất hoặc Lỗ động mạch chủ, động mạch phổi bị hẹp.
+ Tiếng thổi tâm trương: (Pùng - pụp - xì) tạp âm ở kỳ tim nghỉ dài, sau tiếng tim thứ 2, do: Hở
van động mạch chủ, động mạch phổi hoặc Hẹp lỗ nhĩ thất.
+ Tiếng thổi tiền tâm thu (Xì -pùng - pụp) Tạp âm trước tiếng tim thứ nhất một tí, do:
Hẹp lỗ nhĩ thất và cơ năng tim rối loạn
19
- Tạp âm ngoài tim: gây ra do các tổn thương ở bên ngoài tim gây ra
+ Tiếng cọ màng bao tim
+ Tiếng cọ bao tim-màng phổi
+ Tiếng vỗ nước
Câu 13. Tần số hô hấp là gì? Trình bày các phương xác định tần số hô hấp của gia súc? Ý
nghĩa chẩn đoán?
➢ Tần số hô hấp là số lần hít vào và thở ra trong 1 phút
➢ Phương pháp xác định tần số hô hấp là:
• Quan sát:
Người khám quan sát sự lên xuống của thành ngực hoặc và hõm hông thành bụng của
con vật trong 1 phút.
Người khám quan sát sự hoạt động của xương cánh mũi trong 1 phút.
• Nghe hô hấp:
✓ Sử dụng ống nghe để nghe khi con vật hô hấp
➢ Tần số hô hấp thay đổi
• Tần số hô hấp tăng: nhu cầu oxi tăng
✓ Sinh lý: Do gia súc hoạt động nhiều, bị sợ hãi (hưng phấn) or do thời tiết oi bức
✓ Bệnh lý: Các bệnh làm gia súc sốt cao (truyền nhiễm, cảm nóng, cảm nắng) làm tăng
cung cấp oxi cho cơ thể, tăng thải nhiệt hoặc do các bệnh làm giảm diện tích hoạt động của phổi
làm giảm hiệu suất làm việc của phổi nên tần số hô hấp tăng để làm bù.
• Tần số hô hấp giảm
✓ Do các bệnh làm hẹp đường hô hấp trên: viêm xoang mũi hoặc do viêm thanh quản, khí
quản làm hẹp khe thanh quản, khí quản lại.
✓ Do các bệnh gây ức chế thần kinh trung ương: chứng xêton huyết hoặc con vật hôn mê;
hoặc bại liệt, viêm não, u não,…..
Câu 14. Anh, chị hãy trình bày các phương pháp khám xoang mũi gia súc và ý nghĩa chẩn
20
đoán?
o Phương pháp
➢ Quan sát : đánh giá hình dạng của ống mũi.
- Cách làm: dùng tay mở rộng vành mũi, hướng cho gia súc ngửa cao sao cho ánh sáng mặt trời
chiếu vào hoặc dung đèn pin soi sáng để khám.
➢ Gõ : nhằm kiểm tra kết cấu bên trong xoang mũi.
- Cách làm: gõ xoang chán và xoang hàm trên.
➢ Nội soi:
Lưu ý: Lúc cần soi kính , khoan xoang trán, với gia súc nhỏ thì chụp X- quang
Những thay đổi bệnh lý
- Xoang mũi bị biến dạng:, bệnh còi xương, mềm xương, ung thư xương, viêm màng
mũi thối loét, Viêm teo mũi ở lợn,
-Viêm xoang mũi tích mủ : do viêm tích mủ, viêm dạ tại chỗ.
- Vùng ngoài xoang mũi nóng và đau do viêm da tại chỗ, viêm xoang
- Dùng búa gõ hai bên xoang trán, gõ từ nhẹ tới nặng, rồi so sánh bên này với bện kia.
Âm gõ đục do xoang tích mủ or thẩm thấu xuất, do viêm xương, u xương.
o Ý nghĩa : Chẩn đoán 1 số bệnh liên quan đến đường hô hấp trên thông qua 1 số
biểu hiện và triệu trứng trên xoang mũi
Câu 15. Anh, chị hãy trình bày cách xác định vị khám phổi ở trâu, bò ? Khám phổi bằng
phương pháp nghe và các âm bệnh lý thường gặp khi nghe phổi ?
➢ Vị trí khám phổi ở trâu, bò
21
✓ Được xác định bởi hình tam giác vuông:
- Cạnh trước: mép sau chùm cơ bả vai- cánh tay - Cạnh trên: mép dưới cơ dài lưng - Cạnh sau: là đường cong đều
Loại gs T,B N L C
Các điểm giới hạn
Các gốc xương sườn số 17 11 12 12
16 11 11
Đường ngang kẻ từ mỏm ngoài xương cánh hông cắt xương sườn số
Đường ngang kẻ từ u ngồi cắt xương sườn số 14 9 10
Đường ngang kẻ từ khớp bả vai cánh tay cắt xương sườn số 10 7 8 8
4 Đầu mút xương sườn số 5 4 6
➢ Khám phổi bằng phương pháp nghe
- Cố định gia súc. (tư thế đứng và cách sử dụng ống nghe giống phần nghe tim)
- Có thể nghe :
+ Nghe trực tiếp : Phủ lên gia súc 1 miếng vải mỏng để tránh bẩn, áp sát tai nghe trực tiếp
(phương pháp này rất ít khi dùng)
+ Nghe gián tiếp: Nghe qua tai nghe
Nghe phổi gia súc khó vì phế nang rất yếu. Nên chỗ làm việc phải hết sức yên tĩnh,
gia súc phải đứng yên mới nghe rõ. Nên bắt đầu nghe ở giữa phổi, sau đó nghe về phía
trước, phía sau. Lên trên và xuống dưới, những vùng tiếng phế nang yếu hơn vùng ở giữa
22
phổi. Nghe từ điểm này sang điểm khác, không nghe cách quãng, mỗi điểm nghe vài 3 lần
thở. Khi nghe tiếng phế nang không rõ có thể dùng tay bịt mũi gia súc để gia súc thở dài và
sâu, nghe đc rõ hơn
➢ Các biến đổi bệnh lý thường gặp khi nghe phổi
• Âm hô hấp sinh lý
- Âm thanh quản : Nghe được khi đặt ống nghe vào thanh quản, trong trạng thái bình thường
giống như phát âm chữ “ kh “
-Âm khí quản : do âm thanh quản vọng vào nên giống âm thanh quản nhưng âm nhỏ hơn âm
thanh quản, nghe ở vùng giữa cổ.
-Âm phế quản : Đặt màng nghe vào phần trước cửa lồng ngực (cạnh trước xương bả vai
cánh tay đối với con gầy).
-Âm phế nang : nghe rõ từ sườn 3 – sườn 5, âm phế quản lẫn phế nang, giống như phát
âm chữ “ f ”
+Tiếng ran ướt: do lòng phế quản có dịch hay bọt khí….
+Tiếng vò tóc: nghe như tiếng ran nhỏ, nhưng nhỏvà đều hơn.
+Tiếng thổi vò: ( ở gia súc ít thấy trường hợp này) phổi có ổ mủ, ổ hoại tử, lao tạo thành những
hang thông với phế quản.
+Tiếng cọ màng phổi: do có nhiều fibin đọng lại làm cho màng phổi viêm sần sùi.
+Tiếng vỗ nước: tiếng óc ách như xao động trong lồng ngực
Câu 16. Anh, chị hãy trình bày cách xác định vị khám phổi ở trâu, bò ? Khám phổi bằng
phương pháp gõ và các âm gõ bệnh lý thường gặp khi gõ phổi ?
23
➢ Vị trí:
➢ Khám phổi bằng pp gõ
- Cố định gia súc: thường cố định gia súc đứng, tiểu gia súc có thể cố định cho nằm sang 1 bên
+ Với gia súc lớn : dùng búa và bản gõ
+ Với gia súc nhỏ : dùng ngón tay
- Khi gõ : Đặt bản gõ dọc theo khe sườn (gian sườn) sao cho bề mặt phiến gõ áp sát vào phổi
không đặt ngang giữa các khe sườn vì sẽ tạo khe hở làm thay đổi âm dẫn tới không chính xác.
Nên gõ theo trình tự từ trước ra sau, từ trên xuống dưới. khi gõ âm gõ lần trước tắt hẳn mới gõ
lần tiếp theo và phải gõ đều tay, điểm này cách điểm kia 3 – 4 cm. gõ cả 2 bên phổi phải trái đẻ
so sánh và phát hiện vùng phổi bị viêm.
Khi gõ phổi, có những thay đổi bệnh lý:
• Diện tích vùng gõ phổi mở rộng: Khí phế • Diện tích vùng gõ phổi bị thu hẹp
➢ Âm gõ phổi
24
- Các bệnh làm tăng thể tích xoang bụng - Gan sưng
- Bình thường: phế âm
- Bệnh lý:
+ Âm đục : Do khí trong PN giảm, dijchg viêm đọng lại trong PN,PQ.
Viêm phổi thùy ở giai đoạn gan hóa, gõ nghe thấy âm tập trung mở rộng theo đường cánh cung
Viêm phổi – phế quản, vùng âm đục thường phân tán, xen kẽ nhưng vùng âm đục nhỏ là những vùng phổi thường hay có vùng âm bùng hơi
+ Âm bùng hơi: do tổ chức phổi đàn tính kém, trong PQ, PN có nhiều khí, bọt khí
+ Âm bình rạn và âm kim thuộc hiếm khi gặp
Câu**: Thể hô hấp là gì? Trình bày thể hô hấp sinh lý và thể hô hấp bệnh lý?
- Là cách con vật hít vào và thở ra trong trạng thasio sinh lý bình thường, tùy thuộc vào từng loại gia susckhasc nhau khi con vật hít vào và thở ra cả thành ngực và thành bụng hoạt đông hoặc chỉ có thành bụng hoạt động thì ng ta gọi chúng hô hấp theo các thể khác nhau
- Các thể hô hấp sinh lý:
+ Thể hỗn hợp
+ Thở thể ngực ( chó)
- Các thể hỗn hợp bệnh lý: Chuyể từ thể hỗn hợp sang
+Thở thể ngực: Do các bệnh làm tăng thể tích xoang bụng.vd: Trướng hơi , ngựa tăng thể tích manh tràng
Do các bệnh gây tổn thương thành bụng trong xoang bụng
+ Thở thể bụng: Do các bệnh gây tổn thuwowmng thành ngực hoặc trong xoang bụng
25
Câu 17. Anh, chị hãy trình bày các phương pháp khám miệng trâu, bò và ý nghĩa trong
chẩn đoán? (8 ý)
Khám miệng khi nghi ngờ có sự tổn thương trong xoang miệng. Gồm:
. Chảy dãi
- Do bệnh TN: LMLM, dại
- Do trúng độc: Cacbamit,stricnin, thuốc trù sâu chứa Clo
Do các bệnh ở miệng: Viêm niêm mạc miệng
. Khám môi
- Môi ngậm chặt: Uốn ván , viêm màng não
- Môi sưng
Mùi trong miệng
- Mùi thối : Do viêm lợi, loét nm miệng, viêm họng, TĂ đọng lại lâu, miệng thối
- Mùi xeton
Niêm mạc miệng
- Màu sắc niêm mạc miệng thay đổi. ở trâu bò bệnh LMLM: Niêm mạc miệng nổi đầy mụn nước
- Vết loét
Khám lưỡi
- Quan sát bề mặt lưỡi
26
- Chú ý hiện tượng bựa lưỡi . Bựa càng dày bệnh càng nặng , bựa giảm là chuyển biến tốt.
Răng:
Chú ý răng hà, mòn
Nhiệt độ: Miệng nóng do các bệnh sốt cao, viêm niêm mạc miệng, viêm họng. Miệng lạnh do mất máu, suy nhược và sắp chết
Độ ẩm
Miệng đầy nước bọt do trở ngại nuốt, tuyến nước bọt bị kích thích. Do viêm niêm mạc miệng, viêm tuyến nước bọt, viêm họng , LMLM.
Miệng khô do mất nước: Iả chảy lâu ngày, sốt cao, đa niệu , đau bụng
Câu 18. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại? Khám dạ cỏ bằng
➢ Vị trí khám dạ cỏ
phương pháp quan sát và ý nghĩa trong chẩn đoán?
➢ Khám dạ cỏ bằng phương pháp quan sát?
Dạ cỏ nằm hoàn toàn phía bên trái thành bụng
- Đứng bên trái quan sát: thể tích xoang bụng và hõm hông bên trái để đếm tần số nhu động
dạ cỏ, trong trạng thái bình thường 40 – 45 giây/nhịp.
- Đứng sau gia súc: quan sát thể tích và hình thái xoang bụng:
+ Bụng hõm đều 2 bên: bị bỏ đói hoặc liệt dạ cỏ
+ Bụng căng tròn, hõm hông bên trái nhô cao: chướng hơi dạ cỏ cấp tính
+ Bụng căng tròn 2 bên: ăn no hoặc bội thực dạ cỏ (kèm theo hiện tượng không nhai lại, đau
bụng).
+ Bụng cóc (2 bên căng giống hình giọt nước): báng nước trong xoang bụng do xơ gan cổ
27
chướng nên tích nước
+ Một bên căng giống hình giọt nước, 1 bên căng đều: do gia súc mang thai giai đoạn cuối
(trâu, bò, dê, cừu,…) do thai nằm bên phải nhưng do ở giai đoạn cuối của mang thai, thai to
➢ Ý nghĩa :
nên bị lệch.
Chẩn đoán phân biệt 1 số bệnh liên quan đến dạ cỏ có phương pháp điều trị phù hợp
Ăn no Bội thực dạ cỏ Chướng hơi dạ cỏ cấp tính Liệt dạ cỏ
Phình to Phình to Phình to Hóp lại
Còn ợ hơi Không ợ hơi Không ợ hơi Không ợ hơi
Còn nhai lại Không nhai lại Không nhai lại Không nhai lại
Câu 19. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại? Khám dạ cỏ bằng
➢ Vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại :
➢ Pp khám
phương pháp sờ, nắn và ý nghĩa trong chẩn đoán?
- Người khám nắm tay lại như nắm đấm sau đó áp nắm tay đó vào vị trí của dạ cỏ. Có các
trường hợp sau sẽ xảy ra:
+Ăn no: Ấn tay vào có cảm giác chắc và cứng như ấn tay vào bao cát, bỏ tay ra không có
vết lõm
+Bội thực: Ấn tay vào có cảm giác chắc và cứng như ấn tay vào bao cát bỏ tay ra để lại vết
lõm. Sức căng bề mặt dạ cỏ kém, sau 1 thời gian mới trở lại bình thường
+Chướng hơi cấp tính : Ấn tay vào có cảm giác cứng như ấn tay vào qủa bóng cao su bơm căng.
Sức đàn hồi của dạ cỏ rất lớn
+Liệt dạ cỏ : Ấn tay vào dạ cỏ cảm giác mềm và nhão như ấn tay vào tuý đựng cháo đặc. Bỏ
➢ Ý nghĩa trong chuẩn đoán : kiểm tra độ đàn hồi của dạ cỏ và tính mẫn cảm của dạ cỏ, từ
tay ra để lại vết lõm
28
đó, giúp chuẩn đoán được 1 số bệnh về dạ cỏ và có phương pháp điều trị thích hợp
Câu 20. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại? Khám dạ cỏ bằng
➢ Vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại:
➢ Khám dạ cỏ bằng phƣơng pháp gõ:
phương pháp gõ và ý nghĩa trong chẩn đoán?
- Cố định gia súc
- Người khám đứng ở vị trí phía bên trái, đứng chân trước chân sau, tay cầm phiến gõ và búa
gõ.
- Trong trường hợp sinh lý bình thường, khi gõ dạ cỏ có 3 vùng âm, được xác định như sau:
+ Vùng trên cùng là vùng âm bùng hơi: được giới hạn bởi ½ khoảng cách phía trên của đường
ngang kẻ từ mỏm ngoài của xương cánh hông và đường ngang kẻ từ khớp xương bả vai cánh
tay song song mặt đất.
+ Vùng âm đục tương đối: được giới hạn bởi ½ khoảng cách phía dưới của đường kẻ từ mỏm
ngoài của xương cánh hông và đường ngang kẻ từ khớp bả vai cánh tay song song với mặt đất.
+Vùng dưới là vùng âm đục tuyệt đối: được giới hạn bởi mép dưới của đường ngang kẻ từ khớp
➢ Ý nghĩa: Chẩn đoán được 1 số bệnh thường gặp ở dạ cỏ, từ đó có biện pháp can thiệp.
xương bả vai cánh tay song song với mặt đất
+ Ăn no : gõ thấy Âm đục tuyệt đối mở rộng lên vùng âm đục tương đối và âm bùng hơi
+ Bội thực : gõ thấy Âm đục tuyệt đối mở rộng lên vùng âm đục tương đối và âm bùng hơi
+ Chướng hơi cấp tính : gõ thấy Âm bùng hơi (âm trống) mở rộng xuống vùng âm đục tương
đối và âm đục tuyệt đối
29
+ Bội thực : Tuỳ thuộc vào trạng thái cụ thể mà âm thay đổi khác nhau
Câu 21. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại? Khám dạ cỏ bằng
➢ Vị trí khám dạ cỏ loài nhai lại: câu trên
➢ PP khám
phương pháp nghe và ý nghĩa trong chẩn đoán?
- Cố định gia súc
- tư thế đứng, cách sử dụng ống nghe ...
- Dùng ống nghe đặt vào hõm hông bên trái của trâu bò để nghe nhu động tiếng dạ cỏ, nghe
như tiếng sấm từ xa vọng lại, từ nhỏ đến to, xa dần rồi tắt. Chúng ta nghe trong vòng khoảng
2 phút: trâu, bò từ 2-5 lần
-Nhu động dạ cỏ giảm gặp trong trường hợp: dạ cỏ co bóp yếu, các bệnh làm cơ thể sốt cao.
-Nhu động dạ cỏ tăng: do co bóp nhiều, lực co bóp mạnh, ở giai đoạn đầu của chướng hơi dạ
cỏ, trúng độc thức ăn, ăn phải thức ăn lên men làm lượng gluxit cao
- Nhu động dạ cỏ mất: liệt dạ cỏ, bội thực dạ cỏ, chướng hơi dạ cỏ nặng cấp tính. - Ý nghĩa: giúp ta nghe đc tiếng nhu động của dạ cỏ, chẩn đoán đc 1 số bệnh liên quan đến
dạ cỏ và có phương pháp điều trị cho phù hợp
Câu 22. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ tổ ong trâu, bò? Các phương pháp khám dạ tổ
➢ Vị trí khám dạ tổ ong trâu, bò
ong và ý nghĩa trong chẩn đoán?
➢ Các phương pháp dạ tổ ong
- Nằm ở phía bên trái của thành bụng, nằm ở khoảng xương sườn 6-8 - Bờ trên rtieesp giáp với đường ngang kẻ từ khớp khuỷu - Bờ dưới cách mỏm kiếm xương ức 1-2 cm
30
- Sờ nắn: kiểm tra tính mẫn cảm của con vật. Con vật đau, khó chịu né tránh
- ÉP: cách 1: người khám nắm nắm tay lại như nắm đấmáp nắm tay đó vào vị trí dạ tổ
ong xem phản ứng của con vật
Cách 2: dùng đòn gánh áp vào vùng dạ tổ ong rồi nâng lênxem phản ứng của con
vật
- Dắt đi lên dốc, xuống dốc: khi đi lên, các khí quan trong xoang bụng dồn về phía sau, dạ
tổ ong ko bị chèn ép con vật dễ chịu. Khi đi xuống dạ tổ ong bị chèn ép nếu có ngoại vật con
vật sẽ tỏ ra đau đớn, khó chịu nên ngại không đi xuống.
- Bắt nhảy qua bờ mƣơng, bờ ruộng: với khoảng cách bình thường con vật đó nhảy được. Khi
dạ tổ ong có ngoại vật con vật sợ đau đứng, dừng lại ko dám nhảy
- Bắt rẽ trái, rẽ phải đột ngột: khi viêm dạ tổ ong do ngoại vật dắt quay trái trâu bò đau đớn,
khó chịu và chùn chân, ko bước vì dạ tổ ong bị chèn ép (nhất là rẽ bên trái)
- Dùng thuốc tăng cường co bóp: không dùng để chẩn đoán. Có thể dùng thuốc tiêm trực tiếp
vào dạ tổ ong để kích thích nhu động, có bóp của dạ tổ ong. (không nên vì nếu có ngoại vật
nhọn thì sẽ làm thủng dạ tổ ong và có thể đâm vào tim)
-Dùng máy dò kim loại
- Siêu âm
❖ Ý nghĩa: phát hiện phản ứng đau của con vật khi bị viêm dạ tổ ong do ngoại vật và
1 số pp phát hiện được nguyên nhân gây phản ứng đau ở dạ tổ ong
Câu 23. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ lá sách trâu, bò? Các phương pháp khám
➢ Vị trí
31
dạ lá sách và ý nghĩa trong chẩn đoán?
Nằm ở bên phải, trong khoảng từ sườn 7-9. trên dưới đường ngang kẻ từ khớp xương bả vai
➢ Phương pháp khám:
cánh tay song song mặt đất.5-7 cm
- Sờ nắn: dùng ngón tay hay nắm tay ấn mạnh vào các gian sườn 7,8,9 vùng dạ lá sách.
Nếu con vật tỏ ra khó chịu, đau, né tránh, thường là triệu chứng nghẽn dạ lá sách.
- Gõ: dùng búa gõ, gõ nhẹ nhàng vào vùng dạ lá sách:
+ Trạng thái sinh lý: có âm đục lẫn âm bùng hơi và không có phản ứng đau.
+ Trạng thái bệnh lý: gia súc tỏ ra khó chịu, đau là triệu chứng nghẽn dạ lá sách, viêm dạ múi
khế.
- Chọc dò:
+ Dùng kim chọc dò dài 4-8cm, đường kính ngoài 1,5 – 2mm chọc dò vào khe sườn 7-8 hay 8-
9 trên dưới đường ngang kẻ từ khớp xương bả vai cánh tay song song mặt đất.
+ Trước khi chọc dò cần cố định gia súc, cắt lông, vệ sinh và sát trùng vị trí chọc dò
+ Chọc kim vuông góc với bề mặt ra, không được đâm hết kim.
• Trường hợp sinh lý bình thường: đốc kim dao động theo hình số 8 nằm ngang.
• Trường hợp bệnh lý: đốc kim chuyển động theo hình con lắc, mặt phẳng nằm ngang
+ Dùng thuốc : Bơm MgSO4 , Na2SO4 20-25% , gia súc bị nghẽn dạ lá sách bơm vào có cảm giác nặng tay không vào được. Thuốc có tác dụng kéo nước từ trong lòng mạch vào dạ klas sách, làm cho khối TẮ mềm ra, giải quyết được dạ lá sách tích chặt lâu
Câu 24. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ dạ múi khế trâu, bò? Khám dạ múi khế bằng
➢ Vị trí
phương pháp nghe và ý nghĩa chẩn đoán?
➢ Khám dạ múi khế bằng pp nghe
32
- Nằm bên phải dọc theo vòng cung sụn sườn, từ xương sườn 12 đến mỏm kiếm của xương ức
- Cố định gia súc
+Khi nghe, nếu:Nghe thấy nhu động dạ múi khế như tiếng nước chảy, gần giống nhu động ruột
- Tư thế ng khám và cách sử dụng ống nghe ...
+ Con vật bị viêm dạ múi khế: Nhu động dạ múi khế tăng
+ Dạ múi khế bị liệt, bội thực: Nhu động giảm
- Với bê, ghé ở giai đoạn bú sữa thường hay bị rối loạn tiêu hóa do bị viêm dạ mũi khế, loét dạ
mũi khế, viêm ruột ỉa chảy
Câu 25. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám dạ dạ múi khế trâu, bò? Khám dạ múi khế bằng
➢ Vị trí:
➢ Khám dạ múi khế bằng phƣơng pháp gõ
phương pháp gõ và ý nghĩa chẩn đoán?
- Cố định gia súc
- Tư thế + cách gõ ...
- Khi gõ dạ múi khế, âm phát ra:
+ Ở trạng thái sinh lý bình thường: Âm đục, âm bùng hơi
+ Bệnh lý: âm kim thuộc xuất hiện.
✓ Nếu bị viêm dạ múi khế: tùy từng thể viêm khác nhau mà âm phát ra thay đổi
✓ Dãn dạ múi khế: âm kim thuộc
➢ Ý nghĩa : giúp chẩn đoán bệnh về dạ múi khế
✓ Biến vị: Âm kim thuộc xuất hiện ở đâu thì đó là vùng biến vị dạ múi khế
33
Câu 26. Anh, chị hãy trình bày nguyên lý, trình tự tiến hành phản ứng Rivalta và ý nghĩa
trong chẩn đoán?
Tiến hành
- Chọc dò xoang ngực để lấy dịch chọc dò
+ Cố định gia súc
+ Xác định vị trí chọc dò:
✓ Loài nhai lại: khe sườn 6 bên trái, khe sườn 5 bên phải
✓ Ngựa: khe sườn 7 bên trái, khe sườn 6 bên phải
✓ Lợn:khe sườn 8 bên trái, khe sườn 7 bên phải
+ Cắt lôngVệ sinhSát trùngChọc dò
- Tiến hành phản ứng rivalta
+ Lấy 2-3 ml dịch chọc dò vào ống đong
+ Thêm vài giọt acid acetic 10% vào
- Kết quả:
+ Phản ứng âm tính: dịch phù
+ Phản ứng dương tính: dịch thẩm xuất dịch chọc dò không tan và lắng xuống. Phản ứng
dương tính có nghĩa là có protein ở trong dịch chọc dò và nghi ngờ có viêm trong xoang
➢ Ý nghĩa:Phản ứng Rivalta nhằm giúp chẩn đoán phân biệt dịch chọc dò là thẩm xuất hay thẩm
ngực.
lậu (dịch viêm hay dịch phù).
Dịch viêm (thẩm xuất) Dịch phù (thẩm lậu)
Quan Dịch trong, không màu Thường có màu và đục sát
Âm tính Rivalta Dương tính
Nước và các sản phẩm của quá trình viêm: pr, Chủ yếu là nước, tuyệt đối không Thành
sắt, bạch cầu, vi khuẩn và tế bào bị bong tróc có tế bào viêm phần
34
Câu 27. Anh, chị hãy trình bày vị trí khám thận của trâu, bò? Khám thận bằng
➢
phương pháp gõ và ý nghĩa trong chẩn đoán?
Vị trí
Thận trái từ đốt sống lưng thứ 2,3 đén đốt thứ 5,6
Bên phải từ x,.sườn thứ 12 đến đốt sống lưng thứ 2,3
➢
Thận trâu , bò có nhiều thùy
Khám thận bằng pp gõ
- Cố định gia súc
- Tay trái người khám để nhẹ lên vùng khum lưng làm điểm tựa; tay phải gõ nhẹ lên sống
lưng theo vùng thận và theo dõi phản ứng của gia súc. Nếu con vật bị viêm thận nặng thì
khi gõ vùng thận gia súc đau nên sẽ né tránh
- Sờ qua trực tràng: Với trâu bò lần thẳng tay về phía trước, sờ được thạn trái treo dưới cột
sống, di động. Thận sưng to do viêm, mặt quả thận gồ ghề do viêm thận mạn tính, lao thận.
Qủa thận bé, teo
Câu 28. Khái niệm protein niệu? Phân biệt protein niệu thật với protein niệu giả?
Ở trạng thái sinh lý bình thường, lượng protein mất theo nước tiểu hàng ngày rất ít (không có).
Trong trường hợp bệnh lý, trong nước tiểu xuất hiện nhiều protein thì gọi là protein niệu.
- Các nguyên nhân gây pr niệu + Nguyên nhân trước thận : gặp trong bệnh đa u tủy xương (tiểu ra protein Bence- Jones), do tan huyết (tiểu ra Hemoglobin), do hủy cơ vân ( tiểu ra Myoglobin)
Việc xét nghiệm pr niệu có ý nghĩa chẩn đoán rất lớn đặc biệt trong các bệnh về thận
+ Nguyên nhân tại thận :
do tổn thương màng lọc cầu thận
do tổn thương ống thận
➢
+ Nguyên nhân sau thận
35
Phân biệt
Pr niệu thật Pr niệu giả
- Do tổn thương ở cầu thận gây ra làm cơ năng siêu
Nguyên - Do các nguyên nhân sau thận:
lọc của thận bị rối loạn, protein trong máu theo nước viêm bể thận, viêm bàng quang, nhân
- Do bệnh viêm thận cấp tính trong hàng loạt các bệnh
tiểu ra ngoài viêm niệu đạo
- Do nhóm nguyên nhân trước
- Do thận bị tổn thương
truyền nhiễm, các trường hợp trúng độc,…. thận: chấn thương cơ nặng
Phân Để phân biệt pr niệu thật và pr niệu giả cần làm xét nghiệm cặn nước tiểu và kết hợp với
biệt bệnh cảnh. Số lượng Albumin trong nước tiểu không tỷ lệ thuận với mức độ bệnh ở thận
➢
Câu 29. Trình bày khái niệm và phân biệt huyết niệu với huyết sắc tố niệu? - Trong nước tiểu có hồng cầu gọi là huyết niệu - Huyết sắc tố niệu là do hồng cầu vỡ quá nhiều trong cơ thể và ra ngoài theo nước tiểu
Phân biệt huyết niệu và huyết sắc tố niệu
- Do hồng cầu vỡ
Huyết niệu (có hồng cầu) Phân biệt Huyết sắc tố niệu (có Hemoglobin)
- Do bị tổn thương, xuất huyết ở thận/bể thận, ống thận, bàng quang, niệu đạo
+ Do thận: vỡ thận, viêm thận cấp tính… Nguyên nhân quá nhiều trong cơ thể và ra ngoài theo nước tiểu.
+ Do bể thận: sỏi bể thận, giun thận, viêm bể thận xuất huyết,…
+ Do bàng quang: viêm bàng quang, sỏi bàng quang
Phương pháp kiểm tra
Huyết niệu
Huyết sắc tố niệu
36
1. Lọc qua giấy lọc
Giấy lọc màu đỏ Nước tiểu được lọc trong
Giấy lọc màu trắng Nước tiểu lọc có màu đỏ
2. Ly tâm
ống ly tâm có 2 nấc. Trên: trong, dưới: đỏ
Toàn bộ ống ly tâm màu đỏ
3. Quan sát dưới KHV
HC nguyên vẹn
Không thấy HC
Câu 30. Phương pháp chẩn đoán xác định các vị trí tổn thương ở đường tiết niệu gây huyết niệu?
- Dùng 3 cốc thủy tinh, hứng nước tiểu ở 3 thời điểm khi gia súc đái (giai đoạn đầu, giai
đoạn giữa và giai đoạn cuối), nếu
Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3 Nơi chảy máu
Đỏ đậm Bình thường Bình thường Niệu đạo
Đỏ Đỏ Đỏ đậm Bàng quang
Đỏ Đỏ Đỏ Thận
Quan sát ở 2 trường hợp cuối dễ nhầm lẫn nên cần phân biệt bằng xét nghiệm cặn nước tiểu
xem trong đó có thành phần loại tế bào nào thì ở đó bị tổn thương.
Câu 31. Anh, chị hãy trình bày vị trí và phương pháp lấy máu làm xét nghiệm ở trâu, bò?
➢ Vị trí lấy máu
Ưu tiên: Tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch đuôi, tĩnh mạch tai
• Chuẩn bị Dụng cụ lấy máu
✓ ống nghiệm vô trùng các loại
37
Tùy vào các chỉ tiêu xét nghiệm mà chúng ta định làm mà chúng ta lựa chọn các ống nghiệm
khác nhau. Ống có chất chống đông :
+ Natri xitrat: 2mg/1ml (1ml dung dịch 2% cho 10 ml máu) + Dung dịch bao gồm các chất
- Amon oxalat: 1,2g
- kali oxalats : 0,8g
- Nước cất : 100ml
Cho vào mỗi lọ penixillin 0,25 ml rồi sấy khô. Mỗi lọ như vậy đựng được 5ml máu
. Khi sử dụng máy phân tích sinh hóa máu tự động cần sử dụng chất chống đông phù hợp với
chế độ cài đặt của máy. ống nghiệm có chất chống đông máu thì ta phải vẩy mạnh để cho chất
chống đông máu xuống ống nghiệm. Ống không có chất chống đông
- syrige các loại, tùy vào lượng máu chúng ta cần lấy
- kim lấy máu các loại, tùy vào loại TM chúng ta lấy. Cỡ kim càng to thì thân kim càng nhỏ
và ngược lại
• Các bước tiến hành:
✓ Thời gian lấy mẫu máu : vào buổi sáng, trước khi cho gia súc ăn uống và vận động
B1: Cố định gia súc : tùy theo từng loài và vị trí lấy máu ta có cách cố định khác
nhau. Đối với trâu, bò ta cố định vào gióng., để đứng. Chó mèo để nằm.
B2: Cắt lông, sát trùng vị trí lấy máu: sát trùng bằng cồn. Nếu chỗ lấy máu mà bẩn
quá thì phỉa dùng xà phòng rửa sạch, Kim phải đc sát trùng và để khô.
B3: Garo vùng tĩnh mạch định lấy máu.
B4: Trích, luồn kim vào lòng mạch( của tĩnh mạch cổ- tĩnh mạch tai- tĩnh mạch
đuôi) lấy máu: chú ý ngửa mặt vát của kim lên trên, góc đâm kim vào mạch quản
từ 15-30 độ.
Đối với trâu, bò : khi lấy máu ở TM đuôi sau khi xác định được vị trí của TM đuôi thì ta lấy
kim trích vuông góc với TM đuôi.
B5: Bơm máu vào ống nghiệm và ghi nhãn
38
✓ Tháo kim tiêm, bơm nhẹ nhàng vào ống nghiệm tránh gây vỡ hồng cầu.
✓ Đối với ống có chất chống đông ta dùng tay lắc ống nghiệm nhẹ nhàng để cho chất chống
đông tản đều trong máu
• Ghi nhãn : Ghi bằng mã số của mẫu và kèm thoe hồ sơ của mẫu đi kèm như:
✓ Tên, số hiệu bệnh súc
✓ Giống, tính biệt, tuổi
✓ Loại bệnh súc
✓ Các chỉ tiêu cần xét nghiệm
✓ Ngày lấy mẫu, địa điểm lấy mẫu
Câu 32. Anh, chị hãy trình bày vị trí và phương pháp lấy máu làm xét nghiệm ở chó, mèo?
Vị trí lấy máu xét nghiệm ở chó mèo
- Tĩnh mạch bàn: chân trước
-Tĩnh mạch khoe : chân sau
Nếu 2 TM kia xẹp không lấy được thì ta lấy máu ở TM cổ.
➢ Phương pháp: giống c30
Câu 32. Anh, chị hãy trình bày vị trí và phương pháp lấy máu làm xét nghiệm ở lợn?
➢ Vị trí lấy máu xét nghiệm ở chó mèo
+ Vịnh tĩnh mạch cổ: là nơi thường được sử dụng nhất, lấy 2 bên khí quản ngay trước cửa vào
lồng ngực
+ Tĩnh mạch tai
+ Hốc mắt:
Ngoài ra, có thể lấy ở TM đuôi (đối với lợn to) hoặc TM bàn đối với lợn nái ngoại
39
➢ Phương pháp: giống câu 30
Câu 33. Trình bày phương pháp lấy mẫu và bảo quản huyết thanh của trâu, bò làm xét
nghiệm?
➢ Phương pháp lấy máu
• Chuẩn bị dụng cụ lấy máu
✓ ống nghiệm vô trùng các loại
Tùy vào các chỉ tiêu xét nghiệm mà chúng ta định làm mà chúng ta lựa chọn các ống nghiệm
khác nhau. Ống thường đựng máu xét nghiệm huyết thanh thường có nắp màu đỏ/đen cẩm
thạch.
- syrige các loại, tùy vào lượng máu chúng ta cần lấy
- kim lấy máu các loại, tùy vào loại TM chúng ta lấy. Cỡ kim càng to thì thân kim càng nhỏ
và ngược lại
• tiến hành
✓ thời gian lấy mẫu máu : vào buổi sáng, trước khi cho gia súc ăn uống và vận động
B1: Cố định gia súc : tùy theo từng loài và vị trí lấy máu ta có cách cố định khác
nhau. Đối với trâu, bò ta cố định vào gióng.
B2: Cắt lông, sát trùng vị trí lấy máu: sát trùng bằng cồn. Nếu chỗ lấy máu mà bẩn
quá thì phỉa dùng xà phòng rửa sạch, Kim phải đc sát trùng và để khô.
B3: Garo vùng tĩnh mạch định lấy máu.
B4: Trích, luồn kim vào lòng mạch lấy máu: chú ý ngửa mặt vát của kim lên trên,
góc đâm kim vào mạch quản từ 25-45 độ.
Đối với trâu, bò : khi lấy máu ở TM đuôi sau khi xác định được vị trí của TM đuôi thì ta lấy
kim trích vuông góc với TM đuôi.
B5: Bơm máu vào ống nghiệm và ghi nhãn
✓ Tháo kim tiêm, bơm nhẹ nhàng vào ống nghiệm tránh gây vỡ hồng cầu.
40
✓ Ghi nhãn : Ghi bằng mã số của mẫu và kèm thoe hồ sơ của mẫu đi kèm như:
• Tên, số hiệu bệnh súc
• Giống, tính biệt, tuổi
• Loại bệnh súc
• Các chỉ tiêu cần xét nghiệm
• Ngày lấy mẫu, địa điểm lấy mẫu
B6: Để nghiêng ống nghiệm với góc 450 cho máu đông lại và đợi khoảng 10-12h đến khi chắt
xong huyết thanh mới vận chuyển
➢ Bảo quản mẫu
- Nên xét nghiệm ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt, khi cần vận chuyển xa phải bảo
quản lạnh bằng bình đá hoặc bình chuyên dụng.
- Huyết thanh phải tách trước 2 giờ kể từ khi lấy máu. Để ở nhiệt độ phòng, đậy nút tránh bay
hơi và nhiễm khuẩn.
- Huyết thanh và huyết tương cho phép được bảo quản < 4 giờ ở nhiệt độ phòng và 1- 2 ngày ở
2 – 80C. Muốn giữ lâu hơn cần phải để ở ngăn đá và đậy nút kín.
Câu 34. Trình bày phương pháp lấy mẫu và bảo quản huyết thanh của chó, mèo làm xét
nghiệm?
Giống câu 33
Câu 35. Trình bày phương pháp lấy mẫu và bảo quản huyết tương của trâu, bò làm xét
nghiệm?
Giống câu 33, chỉ khác ở chỗ sau khi lấy máu ta dùng chất chống đông máuli tâmthu
được huyết tương
41
➢ Bảo quản huyết tương
- Nên xét nghiệm ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt, khi cần vận chuyển xa phải bảo
quản lạnh bằng bình đá hoặc bình chuyên dụng.
- Huyết tương tách sớm trong vòng 1 giờ sau khi lấy máu, nhất là khi làm xét nghiệm điện giải
- Huyết tương cho phép được bảo quản < 4 giờ ở nhiệt độ phòng và 1- 2 ngày ở 2 – 80C. Muốn
giữ lâu hơn cần phải để ở ngăn đá và đậy nút kín.
Câu 36. Trình bày phương pháp lấy mẫu và bảo quản huyết tương của chó, mèo làm xét
nghiệm?
Giống câu 35
Câu 37. Chỉ số huyết sắc tố là gì? Ý nghĩa trong chẩn đoán?
- Là lượng hemoglobin của gia súc khám / số lượng hồng cầu của con khám chia cho lượng
Hemoglobin tiêu chuẩn / số lượng hồng cầu tiêu chuẩn
Số lượng HC con kh ám
CSHb = Lượng Hb của gia súc kh ám ∶ Lượng Hb ti êu chu ẩn Số lượng HC ti êu chu ẩn
- Dựa vào chỉ số Hb, ta biết được nếu:
+ Chỉ số HST= 1: thiếu máu đẳng sắc
+ Chỉ số HST>1: thiếu máu ưu sắc
+ Chỉ số HST<1: thiếu máu nhược sắc
Ý nghĩa: Chẩn đoán thiếu máu
Câu 38. Phương pháp định lượng glucose trong máu bằng máy Optium Omega? Ý
nghĩa chẩn đoán?
Các bước tiến hành
42
Bước 1: Chỉnh code của máy đúng code của giấy thử
- Bật nút on/off để mở máy: khi máy mở thì màn hình của máy sẽ nhấp nháy, sau một
khoảng thời gian màn hình sẽ xuất hiện code của máy.
- Chỉnh số code của máy: Nếu số code của máy không đúng với số code của giấy thử thì phải
tiến hành điều chỉnh máy:
+ Ấn nút C hoặc M để tăng hay giảm số code của máy cho bằng số code của giấy thử.
Bước 2: Cho giấy thử vào máy (chiều mũi tên của giấy thử hướng về phía trên
của máy - đưa giấy thử vào rãnh giữa của máy)
Bước 3: Cho máy cần xét nghiệm vào giấy thử
+ Sau khi cho giấy thử vào máy, đợi cho tới khi trên màn hình của máy xuất hiện
giọt máu thì cho máu vào giấy thử (vào lỗ tròn của giấy thử)
+ Sau khi cho máu vào giấy thử, đợi một khoảng thời gian trên màn hình của máy
sẽ xuất hiện hàm lượng đường huyết (mmol/l)
Chú ý: Chỉ cho máu vừa đủ lỗ tròn của giấy thử (không ít quá và không nhiều quá)
➢ Ý nghĩa: Cho kết quả nhanh và chính xác, để từ đó nếu con vật có đường huyết cao/thấp
thì ta sẽ có các biện pháp nhằm làm cho lượng đường huyết trong máu của con vật ổn định.
- Đường huyết cao: thiếu insulin, cường giáp trạng, cường thượng thận, trúng độc toan, viêm
thận, liệt sau khi đẻ.
- Đường huyết thấp: do đói, tiết sữa nhiều, làm việc nặng; viêm gan, thiếu máu viêm thận mãn,...
Câu 39. Phương pháp tiến hành phản ứng Vandenber? Ý nghĩa chẩn đoán?
Tiến hành phản ứng Vandenber nhằm xác minh trong huyết thanh có bilirubin kết hợp tăng
hay bilirubin tự do tăng. Trong chẩn đoán còn dùng phân biệt các trường hợp hoàng đản.
➢ Tiến hành
- Cho 1 ml huyết thanh tươi (huyết tương) vào một ống nghiệm nhỏ, rồi theo thành ống giỏ từ
từ 0,5 ml dung dịch diazo lên trên huyết thanh.
- Quan sát và đọc kết quả
+ Nếu chỗ tiếp xúc xuất hịên ngay màu hồng tím là phản ứng trực tiếp dương tính.
43
+ Nếu sau 15 phút phản ứng mới xuất hiện: phản ứng trực tiếp chậm – còn gọi là phản ứng
lưỡng tính.
+ Sau 15 phút không xuất hịên màu hồng tím: phản ứng trực tiếp âm tính (-). Cho thêm 5 ml
cồn, ngoáy đều. Nếu màu hồng tím xuất hiện: Phản ứng gián tiếp dương tính.
➢ Ý nghĩa
- Với gia súc khoẻ:
+ Phản ứng trực tiếp âm tính (-).
+ Phản ứng gián tiếp tuỳ loại gia súc: với huyết thanh bò khoẻ, phản ứng gián tiếp không rõ;
với ngựa, phản ứng diễn ra rất rõ, vòng hồng tím khá đậm.
- Trường hợp bệnh lý
+ Phản ứng trực tiếp dương tính: Những bệnh gây tắc ống mật.
+ Phản ứng trực tiếp âm tính, phản ứng gián tiếp rõ: Những bệnh làm hồng huyết cầu vỡ nhiều
+ Phản ứng trực tiếp chậm: Những bệnh gây tổn thương nhu mô gan.
Câu 40. Kể tên các phương pháp định lượng protein huyết thanh? Các biến đổi bệnh lý và
y nghĩa trong chẩn đoán?
➢ Các phƣơng pháp định lƣợng protein huyết thanh
- Định lượng pr huyết thanh bằng khúc xạ kế
- Điện di pr huyết thanh
- Định lượng pr huyết thanh bằng pp cân theo Fleury
- Định lượng pr huyết thanh bằng phản ứng Biure
- Định lượng pr huyết thanh bằng pp Lâu Ri
➢ Các biến đổi bệnh lý và ý nghĩa chẩn đoán
- Protein huyết thanh thấp trong các trường hợp sau:
+ Do hấp thụ protid vào cơ thể thiếu: dinh dưỡng kém, đói lâu ngày, bệnh mạn tính ở đường
tiêu hoá; cơ thể cần nhiều protein mà cung cấp không đủ như có thai, tiết sữa….
+ Chức năng tạo protein rối loạn: bệnh ở gan làm giảm quá trình tạo albumin.
44
+ Các trường hợp thiếu máu, trúng độc, các bệnh cấp tính và mãn tính, các quá trình viêm.
+ Cơ thể mất protein: đái đường, sốt cao mạn tính, bệnh ở thận,…
+ Các trường hợp chảy máu nặng, bỏng diện rộng, tích nước xoang ngực, xoang bụng.
- Protein huyết thanh tăng
Do huyết tương cô đặc: ỉa chảy, nôn mửa, chảy máu cấp tính,…
- Ý nghĩa: Việc xác định tổng số các tiểu phần của pr huyết thanh trong huyết thanh có nhiều
ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh, đặc biệt là chẩn đoán rối loạn chức năng gan.
Câu 41. Phương pháp xác định công thức bạch cầu? Các biến đổi bệnh lý và ý nghĩa trong
chẩn đoán?
Công thức bạch cầu là tỉ lệ phầm trăn giữa các loại bạch cầu: bạch cầu ái kiềm, ái toan, ái
trung, lâm ba cầu, tế bào đơn nhân.
➢ Cách xác định
Trên một phiến kính đếm hết các loại bạch cầu sao cho tổng số được 100 cái; hoặc 200- 300 cái,
rồi lấy số bình quân. Dùng vật kính dầu hay vật kính 40 đếm theo những cách sau:
- Đếm ở 4 góc theo hình chữ chi, mỗi góc 25 hoặc 50 cái.
- Đếm ở 2 đầu phíên kính theo hình chữ chi, đếm từ bên này sang bên kia, mỗi đầu 50 cái.
- Cũng có thể bắt đầu từ giữa phiến kính, đếm theo hình chữ chi về 2 đầu, tổng cộng 100 cái.
Hai phương pháp đầu thường dùng và chính xác hơn.
- Chú ý: trong một phiến kính bạch cầu thường phân bố không đều: đầu phiến kính bạch cầu
ít, cuối phiến kính bạch cầu lại nhiều, đặc biệt là bạch cầu ái toan, bạch cầu ái trung và lâm
ba cầu.
➢ Các biến đổi bệnh lý và ý nghĩa trong chẩn đoán
Công thức bạch cầu thay đổi trong từng loại bệnh
- Bạch cầu ái trung tăng
+ Sinh lý: sau khi ăn, lao động nặng; tăng ít và tạm thời;
+ Bệnh lý: Trong những bệnh có nhiễm khuẩn cấp tính: viêm phổi, viêm họng, …
Bạch cầu ái trung tăng, chủ yếu là bạch cầu non, tổng số bạch cầu tăng chứng tỏ cơ 45
- - Bạch cầu ái trung giảm
quan tạo máu bị kích thích mạnh, một số lượng lớn máu ngoại vi bị phá hủy.
+ Các bệnh do virus, một số trường hợp nhiễm độc;
- Lâm ba cầu tăng
+ Nhiễm khuẩn rất nặng ( tối cấp tính), suy tủy xương.
+ Nhiễm khuẩn mãn tính: Lao, bệnh lê dạng trùng trâu bò;
- Lâm ba cầu giảm
+ Các bệnh do virus, các bệnh nhiễm trùng cấp kỳ chuyểm biến tốt.
+ Một số bệnh nhiễm khuẩn cấp;
- Bạch cầu ái toan tăng
+ Ung thư đường tiêu hóa, hô hấp
+ Tăng cao và liên tục: các bệnh do ký sinh trùng, nhất là ký sinh trùng ngoài da, bệnh dị
ứng: chàm, phản ứng huyết thanh.
+ Tăng nhẹ và thoảng qua: thời kỳ lui của các bệnh nhiễm khuẩn cấp, dùng quá nhiều kháng
sinh.
- Bạch cầu ái toan giảm
+ Nhiễm khuẩn cấp tính, quá trình nung mủ cấp;
- Bạch cầu ái kiềm tăng
+ Các trƣờng hợp bệnh ác tính, bạch cầu ái toan còn rất ít, có khi mất.
Trong bệnh máu trắng, phản ứng do tiêm huyết thanh, trong một số bệnh do ký sinh
- Bạch cầu đơn nhân tăng
trùng.
Trong các bệnh truyền nhiễm mãn tính, các quá trình nhiễm trùng.
- Bạch cầu đơn nhân giảm
Trong các bệnh bại huyết cấp tính, các bệnh mà bạch cầu ái trung tăng nhiều.
46
Câu 42. Phương pháp làm tiêu bản máu và nhuộm bằng giemsa?
➢ Dụng cụ
- La men
- Kim trích máu
- Phiến kính : Tuyệt đối vô trùng, sach sẽ , không có vết mờ , không toan, không kiềm. Phiến kính
mới mua về phải rửa sạch bằng nước lã, rồi đun trong nước xà phòng, sau cùng lại đun bằng nước
lã, rửa thật sạch chùi khô bằng vải xô và ngâm vào trong hỗn hợp cồn ete (lượng bằng nhau) để
bảo quản. Khi dùng lấy ra lau khô
➢ Tiến hành
-Trích máu ở tĩnh mạch tai.
- Bỏ vài giọt đầu rồi cho một giọt lên phiến kính.
- Giàn mỏng máu trên phiến kính.
Dùng một phiến kính khác có bề mặt bằng phẳng, tốt nhất là lấy lamen, để vào giữa phiến
kính rồi lại cho tiếp xúc với giọt máu. Cho giọt máu chảy đều sang hai bên. Nếu giọt máu to thì
nhấc lamen sang 1 vị trí khác rồi nghiêng 1 góc 450 đẩy nhẹ lamen về phía đằng kia của phiến
kính để dàn đều máu.
Chú ý : một giọt máu chỉ nên phiết 1 phiến kính. Muốn phiết kính khác thì nên lấy giọt máu mới
- Để phiến kính vừa phía xong khô tự nhiên trong điều kiện phòng ( chỗ dâm mát) và dùng dd
Cồn Methylic cố đinh trong 5 phút
-Sau khi cố định để phiến kính khô trong không khí rồi nhuộm
➢ Phƣơng pháp nhuộm tiêu bản máu nhuộm bằng giemsa
- Thuốc nhuộm:
+ Bột giemsa 0,5 g
+ Glycerin trung tính C.P 33,0 ml
47
+ Cồn methanol 33,0ml
- Cho bột giemsa vào cối đã rửa sạch, thêm Glyerin vào và nghiền nhỏ bằng chày sứ, đun cách
thủy ở nhiệt độ 550 – 600 trong 2 giờ, thỉnh thoảng quấy đều.
- Sau cùng cho cồn methanol vào bảo quản dùng lâu dài. Thuốc nhuộm dùng phải pha loãng 10 lần = dd tiêm hay nước cất trung tính (1:10)
- Tiến hành nhuộm
Bước 1: Đánh ố tiêu bản cho khỏi lẫn
Bước 2: Cố định bằng cồn Methanol trong 5 phút hoắc các thuố khác
Bước 3: cho thuốc nhuôm giemsa vừa pha phủ lên mmotj lớp, nhuộm 25-30
phút Bước 4: Rửa nước để khô, xem vật kính dầu
Câu 43. Phương pháp làm tiêu bản máu và nhuộm bằng Wright?
➢ Dụng cụ + tiến hành: giống nhuộm giemsa
➢ Phƣơng pháp nhuộm tiêu bản máu nhuộm bằng wright
- Thuốc nhuộm:
+ Bột wright 0,1g
+ Cồn methanol A.R 60,0 ml
- Cân chính xác 0,1g wright cho vào cối xứ nghiền nhở, thêm vào khoảng 1/5 lượng cồn
methanol tiếp tục ngiền cho thuốc nhuộm hòa tan hết rồi cho tiếp cồn methanol còn lại. Bảo
quản dùng lâu dài. Có thể cho thêm 3 ml Glycerin trung tính để giảm bớt cồn bay hơi nhanh
trong khi nhuộm
và có thể làm cho tế bào nhuộm được rõ ràng
- Tiến hành nhuộm
+ Cho phiến kính máu lên giá
+ Nhỏ 3-5 giọt wright phủ 1 lớp lên tiêu bản
48
- Sau 1 phút thêm vào 2-3 lần dd đệm hoặc nước cất, lắc nhẹ phiếm kính để hòa đều với thuốc
nhuộm. Khoẳng 10 phút rửa phiến kính bằng nước.
- Dựng phiến kính khô trong không khí và xem bằng vật kính dầu
➢ Chú ý Thời gian tùy thuộc vào thuốc nhuộm và nhiệt độ phòng mà quyết định
- Sau khi cho thuốc nhuộm vào không được để thuốc nhuộm khô trên tiêu bản với cho dung dịch
đệm pha loãng vì như vậy hạt thuốc nhuộm sẽ bám vào tế bào, tiêu bản nhuộm không rõ.
Câu 43. Khái niệm và phương pháp xác định tỷ khối huyết cầu (chỉ số Hematocrit)? Các
biến đổi bệnh lý và ý nghĩa trong chẩn đoán?
➢ Khái niệm : Là tỷ lệ % của khối hồng cầu chiếm trong một thể tích máu nhất định
Chú ý: Máu để đo tỉ khối huyết cầu cần chống đông và thường dùng máu tĩnh mạch
➢ Phƣơng pháp xác định: Sử dụng phương pháp wintrobe
- Dụng cụ: + Máy ly tâm TH12 hoặc sigma
+ Ống li tâm riêng (ống Hematocit)
+ Bản dẻo
- Tiến hành
+ Lấy máu cần xét nghiệm vào 2/3 ống ống Hematocit Sau đó chấm vào bản dẻo để vít 1 đầu ống
Hematocit
+ Đưa ống ly tâm có máu vào máy ly tâm (để đầu có chất dẻo ra ngoài). Ly tâm với tốc độ
3.000 vòng/phút, thời gian 3-5 phút
+ Sau khi li tâm, đưa ống ly tâm vào thang đo để đọc chiều cao của cột hồng cầu, có thể tính
ngay tỉ lệ phần trăm giữa khối hồng cầu và máu toàn phần gọi là hematocrit
+ Bình thường trên khối hồng cầu có 1 lớp mỏng bạch cầu và tiểu cầu không quá 1%. Nên khi
đọc kết quả hematocrit căn cứ vào chiều cao của cột huyết cầu coi là cột hồng cầu. Trong
những bệnh mà số lượng bạch cầu tăng quá nhiều như bệnh Leucaemia thì cần đọc rõ cột hồng
49
cầu, tiểu cầu,cột bạch cầu và phần huyết tương
➢ Các biến đổi bệnh lý và ý nghĩa trong chẩn đoán
- Hematocrit tăng khi có ứ nước trong tế bào, trong các bệnh tăng số lượng hồng cầu,
máu bị ngộ độc
- Hematocrit giảm trong các trường hợp thiếu máu , suy dinh dưỡng và các bệnh mạn
tính
PHẦN II. CÂU HỎI 4 ĐIỂM
Câu 44. Anh, chị hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng thường gặp khi gia súc bị bệnh
ở hệ hô hấp. Kể tên các biện pháp/kỹ thuật khám và chẩn đoán thường dùng khi khám và
chẩn bệnh ở phổi của gia súc?
❖ Các triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp khi gia súc bị bệnh ở hệ hô hấp thể hiện qua
động tác hô hấp và đường hô hấp trên của gia súc
➢ Động tác hô hấp
- Tần số hô hấp
+ Tăng: khi nhu cầu oxi cần cho cơ thể tăng: gặp trong các bệnh sốt cao, truyền nhiễm cấp
tính, cảm nóng, cảm nắng; và các bệnh làm giảm diện tích của phổi nên giảm hiệu suất làm
việc của phổi nên gia súc cần tăng tần số hô hấp để làm bù cho phổi.
+ Giảm: gặp trong các bệnh làm hẹp đường hô hấp trên như: viêm thanh quản, khí quản, viêm
xoang mũi hoặc gặp trong các bệnh gây ức chế thần kinh trung ương như: bại liệt, viêm não, ...
- Thể hô hấp
Đứng quan sát xem động tác hô hấp của con vật như thế nào bằng cách quan sát thể hô hấp của
con vật (thành bụng và thành ngực), xem con vật thở thể nào. Và nhìn 2 bên thành ngực để so
sánh xem 2 bên thành ngực có co giãn đều không vì nếu phổi bên nào bị viêm nặng hơn thì co
giãn ít hơn. Nếu gia súc:
+ Chuyển từ thể hô hấp hỗn hợp sang thở thể ngực: gặp trong các bệnh làm tăng thể tích xoang
50
bụng (đầy hơi, dạ dày, ruột..) và các bệnh gây đau đớn ở phần bụng: tắc ruột,…
+ Chuyển từ thể hô hấp hỗn hợp sang thở thể bụng: gặp trong các bệnh gây tổn thương thành
ngực hoặc trong xoang ngực (chấn thương cơ giới)
- Nhịp thở: bị rối loạn
+ Thở ra kéo dài: Các bệnh làm hẹp lòng phế quản nhỏ hoặc làm giảm khả năng co giãn của
+ Hít vào kéo dài: gặp trong các bệnh gây hẹp đường hô hấp trên: viêm xoang mũi, …
phổi: khí phế, viêm phế quản nhỏ,…
+ Thở ngắt quãng: tiên lượng xấu, gặp khi mắc bệnh gây đau đớn khi thở(khí thũng phổi…) và
các bệnh làm giảm tính hưng phấn hô hấp (viêm não, viêm màng não,…)
- Thở khó: khi con vật hít vào/thở ra đều phải gượng sức.
+ Hít vào khó: bệnh làm hẹp đường hô hấp trên: viêm xoang mũi tích mũ, phù thanh quản…
+ Thở ra khó: bệnh làm hẹp lòng phế quản nhỏ hoặc làm mất đàn tính của phổi: khí phế,…
+ Thở khó hỗn hợp: do các bệnh ở hệ hô hấp (viêm phổi, tràn khí màng phổi,…) và các bệnh ở
tim (suy tim, viêm cơ tim,…); các bệnh làm tăng thể tích xoang bụng (bội thực, chướng hơi dạ
cỏ,…); do các bệnh làm rối loạn hoạt động của trung khu hô hấp (viêm não,….)
➢ Đƣờng hô hấp trên
- Nước mũi:
Đứng quan sát 2 bên lỗ mũi xem con vật có chảy nước mũi hay không? nấu có thì màu sắc,
tính chất nước mũi ntn?
+ Số lượng:
✓ Nước mũi nhiều: viêm mũi, tỵ thư,…
✓ Nước mũi chảy ít: viêm ở những phần sâu bên trong phổi: viêm phổi, lao,…
✓ Nước mũi chảy ra ở 1 bên lỗ mũi: viêm bên nào nước mũi chảy ra bên đó
+ Màu sắc và tính chất
✓ Nước mũi trong và lỏng: viêm cata cấp tính
51
✓ Viêm mũi nhầy và đục: viêm cata cấp tính chuyển sang
✓ Nước mũi đặc, xanh như mủ và có lẫn các mảnh tổ chức: viêm hóa mủ,…
✓ Nước mũi có màu nâu như rỉ sắt: viêm phổi thùy,..
✓ Nước mũi có lẫn máu đỏ tươi: xuất huyết phổi (thường lẫn bọt khí), tổn thương bên lỗ
mũi (không có bọt khí)
+ Mùi:
✓ Mùi thối: viêm hoại thư
✓ Mùi Cloroform: xeto huyết
- Niêm mạc mũi:
+ Niêm mạc nhợt nhạt: thiếu máu
+ Niêm mạc đỏ ửng: vùng niêm mạc đó đang bị xung huyết ĐM thường gặp ở giai đoạn đầu
của thể viêm cấp tính.
+ Niêm mạc vàng: do bị bệnh về gan, bị tắc mật hoặc do hồng cầu bị vỡ nhiều,…
+ Niêm mạc tím bầm: Biểu hiện của xung huyết tĩnh mạch trong máu chứa nhiều CO2
+ Niêm mạc bị viêm loét hoặc bị sưng: viêm cục bộ hoặc mắc bệnh truyền nhiễm
- Xoang mũi
+ Bị biến dạng: viêm màng mũi thối loét, vieem teo mũi ở lợn,…
+ Viêm xoang mũi tích mủ
- Thanh quản, khí quản
+ Sưng, nóng đau: nhiệt thán, xạ khuẩn,…
- Ho
+ Ho khỏe, to, vang: viêm hoạng, viêm thanh quản,…
+ Ho thành từng cơn: viêm phế quản, tràn dịch màng phổi,…
+ Ho một tiếng: ung thư, viêm màng phổi,…
52
+ Ho khan: niêm mạc đường hô hấp bị xung huyết
+ Ho ướt: niêm mạc đường hô hấp chứa đờm
❖ Các biện pháp/kỹ thuật khám và chẩn đoán thường dùng khi khám và chẩn bệnh ở
phổi của gia súc
➢ Nhìn và sờ nắn vùng phổi
- Người khám đứng quan sát hiện tượng thở vào/hít ra của con vật
+ Thành ngực hoạt động không rõ: do tổn thương + Hai bên thành ngực co, nở không đều: viêm
- Sờ nắn thấy con vật có phản xạ tránhđau
➢ Gõ vùng phổi
- Âm đục: viêm phổi thùy ở thời kỳ gan hóa, phế quản – phế viêm, …
- Âm bùng hơi: lao phổi, viêm phế quản mãn tính, phù phổi, phế quản phế viêm,…
- Âm hộp: khí phế nặng, giãn phế quản nặng, trong phổi có hang lao,…
- Âm bình rạn: lao phổi, giãn phế quản nặng
- Âm kim thuộc: khí phế rất nặng hoặc tràn khí màng phổi
➢ Nghe phổi: âm hô hấp thay đổi
- Âm phế nang thay đổi
+ Âm phế nang tăng dần đều trên toàn vùng phổi: stress, các bệnh gây sốt cao,…
trên một số vùng: phế quản phế viêm, viêm phổi thùy
+ Âm phế nag giảm: do thành ngực bị sưng dày, phổi, màng phổi có bệnh
+ Âm phế nag thô
+ Âm phế nag mất
- Âm phế quản bệnh lý:
+ Âm phế quản trên nền phổi ở ngựa: viêm phế quản
53
➢ Chọc dò xoang ngực
+ lấy dịch chọc dò xem dịch viêm (thẩm xuất) hay dịch phù (thẩm lậu)
➢ Xét nghiệm đờm
+ Số lượng đờm nhiều: viêm phổi hóa mủ, lao,…
+ Màu sắc:
✓ Đờm màu đỏ: chảy máu ở phổi
✓ Màu xanh xám: phổi hoại thư ✓ Màu rỉ sắt: thùy phế viêm ở giai đoạn gan hóa
Câu 45. Anh, chị hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng thường gặp khi gia súc bị bệnh
ở hệ tiêu hóa. Kể tên các biện pháp/kỹ thuật khám và chẩn đoán thường dùng khi khám và
chẩn bệnh ở ống tiêu hóa?
❖ Các triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp khi gia súc bị bệnh ở hệ tiêu hóa
➢ Khi kiểm tra miệng
- Nhu cầu ăn:
+ Ăn kém, giảm(bỏ) ăn: mắc bệnh RLTH(viêm ruột, dạ dày); bị sốt cao; bị stress…
+ Ăn nhiều: do bị bỏ đói,…
- Loại thức ăn
+ Ăn bậy (gặm tường, ăn dị vật như gỗ, gạch,…): thiếu khoáng; bị bệnh dại
+ Thay đổi
✓ Thích ăn thức ăn thô xanh: liệt dạ cỏ
✓ Thích ăn thức ăn tinh: đau dạ dày
✓ Sợ thức ăn giàu lipid và pr: bị bệnh gan
- Nhu cầu uống:
+ Uống ít: tắc ruột; lồng ruột, xoắn ruột(bỏ uống hoàn toàn)
+ Uống nhiều
54
✓ Ăn nhiều thức ăn khô
✓ Bị sốt cao
✓ Mất nước nhiều: ỉa chảy, nôn mửa nhiều…
✓ Mất máu nhiều: xuất huyết, vỡ tạng…
- Cách lấy thức ăn, nước uống: Sự phối hợp giữa môi, lưỡi, răng không được tốt: bị bệnh về
lưỡi, răng,…
- Nhai
+ Nhai chậm uể oải: sốt cao, bị bệnh ở hệ tiêu hóa
+ Đau khi nhai: bệnh về răng,…
+ Nghiễn răng
✓ Trâu bò: liệt dạ cỏ, viêm dạ tổ ong do ngoại vật,…
✓ Ngựa: viêm não tủy truyền nhiễm, trúng độc
- Nuốt
+ Nuốt khó khăn, đầu vươn thẳng, lắc lư, 2 chân cào đất: hẹp thực quản, viêm họng
+ Thức ăn trào ra đằng mũi, trào ngược thực quản: tắc thực quản, viêm họng nặng,…
- Nhai lại
+ Chậm và yếu: mệt mỏi, sốt nhẹ, giảm nhu động dạ cỏ,…
+ Không nhai lại: liệt dạ cỏ, tắc thực quản,…
- Ợ hơi:
+ Tăng: ăn nhiều TĂ dễ lên men: bội thực dạ cỏ,…
+ Giảm: liệt dạ cỏ, sốt cao,….
+ Không ợ hơi: tắc rãnh thực quản, liệt dạ cỏ,…
- Nôn mửa
✓ Kiểu nôn, Số lần nôn
55
+ Nôn 1 lần duy nhất (chất nôn bình thường): ăn nhiều
+ Nôn nhiều lần trong ngày: viêm dạ dày, viêm màng não…
+ Nôn ngay sau khi ăn: tắc thực quản, bệnh ở dạ dày
+ Ăn một lúc mới nôn: tắc ruột
✓ Chất nôn
+ Chất nôn lẫn máu: xuất huyếtđường tiêu hóa
+ Chất nôn màu vàng lục: tắc ruột non
+ Chất nôn lẫn phân, mùi thối: tắc ruột già
➢ Khi khám miệng
- Chảy nước rãi: do bệnh ở hệ tiêu hóa, các bệnh gây đau đớn nặng ở hệ tuần hoàn hoặc do bị
trúng độc.
- Môi:
+ Môi ngậm chặt: viêm màng não, uốn ván
+ Môi sưng: viêm miệng, bệnh thận,…
- Mùi miệng thối: do viêm miệng, viêm lợi,…
- Ôn độ
+ Miệng nóng: do các bệnh gây sốt cao, vieem miệng, viêm họng,…
+ Miệng lạnh: Mất máu nhiều, gia súc cắp chết, suy nhược
- Ẩm độ:
+ Miệng nhầy, ướt, có nhiều nước dãi: viêm tuyến nước bọt, viêm miệng,…
+ Miệng khô: Sốt cao, trugs độc, cơ thể mất nước, mất máu,…
- Niêm mạc miệng:
+ Màu sắc niêm mạc: giống phần niêm mạc mũi
+ Có mụn nước, mụn mủ: bệnh LMLM, bệnh đậu cừu,…
56
+ Lấm tấm xuất huyết: dịch tả lợn, dịch tả trâu bò,…
+ Viêm hoại tử: Bệnh tiêu chảy do virus,…
- Lưỡi:
+ Có bựa lưỡi: các bệnh gây sốt cao và viêm đường tiêu hóa
+ Lưỡi bị sưng:
✓ Tổn thương cục bộ
✓ Xạ khuẩn, lưỡi xanh (trâu bò)
✓ Nhiều mụn nước và vết loét: Dịch tả trâu bò, LMLM
- Họng:
+ Họng sưng, cổ cơi cứng, nuốt khó khăn kết hợp với triệu chứng ho nhiều, tiếng ho to và
vang: bị viêm họng
+ Vùng họng sưng to, xương hàm dưới bị biến dạng
- Thực quản:
+ Bị tắc: thức ăn hoặc khối u chèn ép
+ Bị kinh luyến: các cơ trơn của ống tiêu hóa co bóp quá mức
+ Bị viêm
- Dạ dày loài nhai lại:
+ Dạ cỏ: chẩn đoán pb 1 số bệnh thường gặp ở dạ cỏ
Bệnh Chướng hơi dạ cỏ Ăn no Bội thực dạ cỏ Liệt dạ cỏ cấp tính Bp
Phình to Phình to Phình to Hóp lại
Quan Còn ợ hơi Không ợ hơi Không ợ hơi Không ợ hơi sát
57
Còn nhai lại Không nhai lại Không nhai lại Không nhai lại
Sờ nắn Chắc và cứng như Chắc và cứng Cứng như ấn tay Mềm và nhão như ấn
ấn tay vào bao cát, như ấn tay vào vào quả bóng cao tay vào túi đựng cháo
bỏ tay ra k có vết bao cát, bỏ tay su được bơm đầy đặc, bỏ tay ra để lại
lõm ra để lại vết lõm không khí vết lõm
Gõ Âm đục tuyệt đối Âm đục tuyệt Âm bùng hơi (âm Tùy vào trạng thái cụ
thể mở rộng lên vùng đối mở rộng lên trống) mở rộng
âm đục tương đối và vùng âm đục xuống vùng âm đục
âm bùng hơi tươgn đối và âm tương đối và tuyệt
bùng hơi đối
Nghe Còn nhu động Mất nhu động Mất nhu động Mất nhu động
Có rất nhiều khí Chọc Không hoặc chỉ có Không hoặc chỉ Không hoặc chỉ có ít
thoát ra, thể tích dạ troca ít khí thoát ra có ít khí thoát ra khí thoát ra
cỏ giảm rõ
+ Dạ tổ ong: khi bị viêm hay có ngoai vật thì:
✓ Dắt con vật khi xuống dốc: ngại không xuống dốc do bị các cơ quan dồn về phía trước
nên bị đau
✓ Bắt rẽ trái, rẽ phải đột ngột (nhất là rẽ trái), con vật khự lại
✓ Con vật đau, né tránh khi sờ nắn
+ Dạ lá sách:
✓ Nghẽn dạ lá sáchcon vật đau và xuất hiện âm đục
✓ Viêm hoại tửcon vật đau và xuất hiện âm bùng hơi
+ Dạ múi khế
✓ Viêm, dãn: xuất hiện âm kim thuộc
✓ Lệch/biến vị: âm kim thuộc xuất hiện ở đâu thì vùng đó bị biến vị dạ múi khế
58
❖ Tên các biện pháp/kỹ thuật khám và chẩn đoán thường dùng khi khám và chẩn bệnh
ở ống tiêu hóa
- Kỹ thuật khám lâm sàng: Quan sát, sờ nắn, gõ, nghe
- Kiểm tra máu trong phân: xác định sự tổn thương ở đường tiêu hóa gây xuất huyết mà mắt
thường không quan sát thấy
- Chọc tro – ca
- Siêu âm - Chụp x-quang
- Dùng máy dò kim loại
Câu 46. Anh, chị hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng thường gặp khi gia súc bị bệnh
ở gan. Kể tên các xét nghiệm thường dùng khi khám và chẩn bệnh ở gan của gia súc?
❖ Các triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp khi gia súc bị bệnh ở gan
- Hoàng đản, ủ rũ, mệt mỏi, tim đập chậm, nước tiểu vàng
- Gan sưng to, cứng, chuyển động theo nhịp thở (lồi hẳn ra ngoài cug sườn)
+ Trâu, bò: viêm mạn tính, lao gan, sơ do sán lá gan, ổ mủ, ung thư hoặc do trúng độc thức ăn
dẫn đến rối loạn trao đổi chất (bò sữa cao sản)
+ Ngựa, la, lừa: viêm mạn tính, ổ mủ, khối u
+ Chó: viêm, tụ máu, bị leucosis
❖ Các xét nghiệm thƣờng dùng khi khám và chẩn bệnh ở gan của gia súc
➢ Các xét nghiệm cơ năng
+ Phản ứng Takata – Ara: (+) tính thì mắc viêm gan, xơ gan, tổn thương phân tán,…
+ Phản ứng Ven-man:
✓ Đánh giá sự ổn định của pr huyết thanh
✓ (+) tính: gan bị các bệnh như: viêm gan, xơ gan, suy gan
59
+ Phản ứng Gros: (+) tính: tổn thương phân tán trên gan, viêm gan, xơ gan. Gros dương tính
kéo dài chứng tỏ bệnh viêm gan ở thể mạn tính
+ Phản ứng Lugon
➢ Xét nghiệm cơ năng trao đổi lipit
➢ Xét nghiệm cơ năng trao đổi sắc tố mật
➢ Xét nghiệm hoạt tính của SGOT và SGPT (kiểm tra hoạttinhs men gan): đánh giá mức
độ số lượng TB gan bị tổn thương
➢ Sinh thiết gan: chỉ tiến hành khi chẩn đoán ung thư gan vì biến chứng nhiều
Câu 47. Anh, chị hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng thường gặp khi gia súc bị bệnh
ở đường tiết niệu. Kể tên các xét nghiệm nước tiểu thường dùng khi khám và chẩn bệnh
ở đường tiết niệu của gia súc?
❖ Các triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp khi gia súc bị bệnh ở đƣờng tiết niệu
➢ Thay đổi động tác đi tiểu:
- Tư thế đi tiểu thay đổi: đường dẫn niệu bị viêm
+ Khi đi tiểu con vật đái buốt, đái dắt, cong lưng, cong đuôi
- Số lần đi tiểu và số lượng nước tiểu thay đổi
+ Đi tiểu ít: số lần đi tiểu ít, lượng nước tiểu ít, nước tiểu màu sẫm, tỷ trọng nước tiểu cao: do
viêm thận cấp tính, các bệnh làm cho cơ thể mất nước nhiều (ỉa chảy nặng, ra nhiều mồ hôi,
sốt cao, thẩm xuất, nôn mửa)
+ Không đi tiểu. Do:
✓ Thận: viêm thận cấp tính nặng
✓ Bàng quang bị vỡ : gia súc đau đớn, nước tiểu tích lại trong xoang bụng
✓ Co thắt cơ vùng bàng quang, liệt bàng quang, tắc niệu đạo làm nước tiểu tích đầy bàng
quang
60
+ Đái dắt: đái nhiều lần, lượng nước tiểu không tăng, do: sỏi niệu đạo,…
+ Đa niệu: số lần đi tiểu không tăng nhưng lượng nước tiểu tăng, nước tiểu màu vàng nhạt, tỷ
trọng thấp, trong suốt.
+ Đái không tự chủ
✓ Không kiểm soát được động tác đi tiểu do tổn thương thần kinh hoặc sang chấn ở bụng
do phẫu thuật ở ổ bụng, do: u tiền liệt tuyến, cơ thắt cổ bàng quang bị suy yếu và thường hay
gặp ở gia súc già
✓ Không có động tác đi tiểu nhưng vẫn thải nước tiểu, có thể do dùng thuốc an thần hoặc
thuốc lợi tiểu
❖ Tên các xét nghiệm nước tiểu thường dùng khi khám và chẩn bệnh ở đường tiết
niệu của gia súc là:
- Xét nghiệm cặn nƣớc tiểu: Khi xét nghiệm nếu thấy tế bào biểu mô ở đâu nhiều thì ở đó bị
tổn thương do vùng này biểu mô các chỗ khác nhau.
- Xét nghiệm lý tính:
+ Số lượng nước tiểu + Độ trong
+ Độ nhớt + Màu sắc
+ Tỷ trọng + Mùi
- Hóa nghiệm
+ Độ kiềm, toan + Đường niệu
+ Bilirubin niệu + Protein niệu
+ Xeton niệu + Huyết niệu
+ Huyết sắc tố niệu + Indican niệu
Câu 48. Anh, chị hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng thường gặp khi gia súc bị bệnh
ở thận. Kể tên các xét nghiệm sinh hóa máu thường dùng khi khám và chẩn bệnh ở thận
của gia súc?
61
➢ Các triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp khi gia súc bị bệnh ở thận.
- Phù ở những vùng tổ chức lỏng lẻo: mí mắt, âm nag, dưới bụng, 4 chân.
Do quá trình bài tiết bị trở ngại, NaCl tích lại nhiều trong máu,tổ chức; Albumin trong máu
- Ure huyết: Trúng độc ure do chất độc, chất thải của trao đổi chất trong cơ thể không
theo nước tiểu ra ngoài… làm thay đổi áp lực keo của máu, của tổ chức, gây thủy thũng.
thải ra ngoài, tích lại trong tổ chức cơ thể gây ra. Gia súc ủ rũ, tiêu hoá rối loạn, nôn có
- Đau vùng thận, ủ rũ, bỏ ăn, có thể xuất hiện hiện tượng đa niệu, thiểu niệu, vô niệu tùy vào từng thời kỳ (viêm thận cấp)
khi ỉa chảy. Trúng độc ure nặng, bệnh súc hôn mê, chết.
- Tần số tim mạch và huyết áp bị thay đổi: mạch quản đáy mắt vi mạch quản xung huyết, thần
kinh thị giác thủy thũng; xung quanh thể vàng những điểm xuất huyết xen lẫn những điểm
trắng khi gia súc mắc viêm thận cấp
- Độ kiềm dự trữ trong máu:
➢ Các xét nghiệm sinh hóa máu thường dùng khi khám và chẩn bệnh ở thận của gia súc
- Đường huyết (glucoza) trong máu
+ Độ kiềm dự trữ trong máu giảm: viêm thận
+ Đường huyết cao:viêm thận
- Định lượng pr huyết thanh
+ Đường huyết thấp: thiếu máu viêm thận mạn tính
+ Pr huyết thanh thấp: cơ thể mất pr trong 1 số bệnh ở thận
+ Albumin giảmalbumin niệu
+ β – Globumin tăng: hư thận
- Đạm ngoài pr
+ Ɣ – globumin giảm: hư thận
+ Ure huyết: Ure huyết tăng: bệnh ở thận, nhất là viêm thận mạn tính
- Cholesterol toàn phần tăng: hư thận
- Canxi huyết giảm: thận hư
62
+ Creatinin tăng: các bệnh thận (suy thận) và bí đái
63
64