TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Cơ sở Văn hóa Việt Nam.
-Tên học phần tiếng Anh: Vietnamese cultural foundation.
-Mã học phần: 0101120668
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(3,0,6). thuyết: 45 tiết; Thực hành: 0 tiết; Tự
học: 90 tiết.
-Học phần song hành: Không.
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Trang bị cho sinh viên những hiểu biết bản về tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam với những đặc trưng quy luật phát triển của văn hóa các dân tộc Việt
Nam qua các thời kỳ lịch sử từ thời kỳ nguyên thủy cho đến giai đoạn công nghiệp hóa
, hiện đại hóa đất nước. Qua đó giúp sinh viên hiểu được những nét tương đồng
khác biệt giữa văn hóa các vùng miền của Việt Nam; Mặt khác, giúp người học nhận
thức về những ảnh hưởng của giao lưu tiếp biến hội nhập văn hóa giữa Phương
Đông và văn hóa Phương Tây trong tiến trình định vị văn hóa Việt Nam.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Giúp người học nhận thức được vai trò tính
chất nền tảng của văn hóa trong sự phát triển
toàn diện bền vững của đời sống văn
minh xã hội.
- khả năng giải về văn hóa ứng xử của
người Việt xưa nay từ nền tảng văn hóa
truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc
PLO1 – PLO3
CO2
khả năng vận dụng các kiến thức của môn
học để liên hệ m rộng tầm hiểu biết với
các lĩnh vực có liên quan: Sử học, Dân tộc học,
Khảo cổ học và Du lịch....
PLO4 – PLO6
Kỹ năng
1
CO3
Rèn luyện khả năng duy logic, các kỹ năng
phân tích, suy luận, hệ thống hoá, tổng hợp,
khái quát trong việc nghiên cứu một vấn đề
văn hóa nói riêng các vấn đề khoa học
hội nói chung
PLO8 – PLO9
CO4
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể vận
dụng các kiến thức đã học để phân tích, giải
thích đánh giá các sự kiện, các vấn đề văn
hóa đã đang diễn ra trong thực tiễn đời
sống, đặc biệt là trong lĩnh vực văn hóa ứng xử
với cộng đồng, môi trường, pháp luật quốc
tế.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5 năng lực làm việc độc lập làm việc theo
nhóm, tinh thần học tập tự giác, sáng tạo. PLO11, PLO13
CO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
Biết tôn trọng tự hào, từ đó ý thức gìn giữ, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
CLO2
ý thức tôn trọng các nền văn hóa, văn minh, biết
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho
vốn văn hóa truyền thống.
CLO3 Giải thích được các hoạt động trong thực tiễn trên
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
thói quen quan tâm tới các vấn đề văn hóa đã
đang diễn ra trong đời sống xã hội.
Củng cố nâng cao vốn văn hóa cho bản thân, xây
dựng lối sống lành mạnh dựa trên các tiêu chí Chân -
Thiện - Mỹ, nhằm góp phần hoàn thiện tâm hồn, nhân
cách để trở thành những con người phát triển toàn
diện, hài hòa, tạo nền tảng động lực cho sự phát
triển bền vững của xã hội.
CO5 CLO5
năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6 Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
2
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X X
2
X
3
4
X X
5
X
6
X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1] Trần Quốc Vượng (2018), Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục.
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2]. Đào Duy Anh (in lần đầu năm 1938), Việt Nam văn hóa sử cương; NXB
Thành phố Hồ Chí Minh;
[3]. Toàn Ánh (2015), Nếp cũ - 6 tập, NXB Tp. Hồ Chí Minh;
[4]. Nguyễn Thị Bảy-Trần Quốc Vương, Văn hóa ẩm thực Việt Nam. NXB Tự
điển Bách Khoa; Ebook:
http://thuvienso.bvu.edu.vn/handle/TVDHBRVT/19291
[5] Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục.
[6] Trần Ngọc Thêm (2013) Nhận diện văn hóa và văn hóa học, NXB ĐHQG Tp.
HCM.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
3
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Thi trắc
nghiệm cuối
kỳ
(50 câu)
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
4
R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R2 - Rubric đánh giá bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-
7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-
3đ)
Bài kiểm tra
trắc nhiệm, tự
luận 60 phút
Trả lời đúng
đáp án 80 đến
100%
Trả lời
đúng đáp
án 60%
đến 80%
Trả lời
đúng đáp
án 50% đến
60%
Trả lời
đúng đáp
án 30%
đến 50%
Trả lời
đúng
đáp án
30%
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI
1. Đề thi giữa kỳ
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian
thuyết
trình
Nội dung thuyết trình nhóm
giữa kỳ giới hạn trong phần
kiến thức từ chương 1 đến
chương 4.
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
R5 Rubric đánh giá
bài thuyết trình nhóm. 30 phút
2. Đề thi kết thúc học phần
Phạm vi ra đề (Nội dung
báo cáo)
CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian nộp
báo cáo
Nội dung đề thi kết thúc học
phần giới hạn trong phần kiến
thức từ chương 1 đến chương
7.
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6
R2 - Rubric đánh giá
bài kiểm tra trắc
nghiệm (50 câu hỏi)
60 phút
IX. CẤU TRÚC HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Nội dung CĐR Hoạt động
dạy và học Tự học Tài liệu
tham khảo
5