
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA KẾ TOÁN – PHÂN TÍCH
TỔ KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN THEO TÍN CHỈ
HỌC PHẦN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
HỆ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên thực hiện: ThS. Nguyễn Thị Song Hương
Nghệ An, tháng 5 năm 2020

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA KẾ TOÁN - PHÂN TÍCH
T
Ổ KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phân: Kế toán tài chính
- Mã học phần:………………
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn: ☐
- Các học phần tiên quyết:Nguyên lý kế toán
- Các học phần kế tiếp:…………………..
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):……………..
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 32 tiết
+ Thực hành /thí nghiệm /thảo luận trên lớp: 11 tiết
+ Thực tập tại cơ sở
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn
+ Kiểm tra đánh giá: 2 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Thông tin giảng viên biên soạn đề cương:
ThS. Nguyễn Thị Song Hương Điện thoại: 0944.389.292
2. Mục tiêu học phần
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể đạt được mục tiêu sau:
2.1. Kiến thức
Sinh viên trình bày được những kiến thức cơ bản về kế toán tài chính doanh
nghiệp với các nội dung: Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp; kế
toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, các khoản ứng và trả trước; kế toán nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ; kế toán TSCĐ, hao mòn và khấu hao TSCĐ, kế toán sửa
chữa TSCĐ. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí và tính giá
thành sản xuất trong doanh nghiêp. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trình
bày cách lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2. Kỹ năng
Sinh viên có khả năng trình bày được nội dung tổ chức công tác kế toán trong các
doanh nghiệp; kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản nợ phải thu, kế toán các khoản
tạm ứng; kế toán nguyên liệu, vật liệu, kế toán công cụ, dụng cụ; kế toán TSCĐ, hao mòn

2
và khấu hao TSCĐ, kế toán sửa chữa TSCĐ. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương, kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất trong doanh nghiêp. Kế toán thành
phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán các khoản
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trình bày cách lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả kinh doanh và việc vận dụng thành thạo phương pháp kế toán các nội dung này khi
thực hiện công việc kế toán trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
2.3. Thái độ
Giúp sinh viên hiểu biết và có thái độ nghiêm túc trong quá trình quản lý, kiểm tra,
giám sát các tài sản bằng tiền, quản lý các khoản nợ phải thu, các khoản tạm ứng, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, hao mòn và khấu hao TSCĐ, kế toán sửa chữa
TSCĐ. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí và tính giá
thành sản xuất trong doanh nghiêp. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trình
bày cách lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.
3. Chuẩn đầu ra của học phần và ma trận thể hiện sự đóng góp chuẩn đầu ra của
học phần vào được chuẩn đầu ra của CTĐT
3.1. Chuẩn đầu ra của học phần
Ký
hiệu
CĐR
Chuẩn đầu ra học phần
Phương
pháp dạy
học
Phương
pháp đánh
giá
Mức độ CĐR
Kiến
thức
Kỹ
năng
Thái
độ
CĐR1
Xác định được giá trị tài sản,
các khoản phải trả người lao
động, tập hợp chi phí sản
xuất, tính giá thành, xác định
kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.Xác định chỉ
tiêu lên báo cáo tài chính.
-Thuyết
trình
- Câu hỏi
gợi mở
Đánh giá
trực tiếp và
đánh giá
tổng kết
qua: - Bài
kiểm tra viết
giữa kỳ
- Bài thi viết
cuối kỳ
X
CĐR2
Vận dụng thành thạo phương
pháp kế toán vốn bằng tiền,
tạm ứng, nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ; tài sản cố
định; tiền lương và các
khoản phải nộp theo lương;
chi phí và tính giá thành sản
xuất; tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả để giải
quyết các tình huống phát
sinh t
ại doanh nghiệp.
- Giải
quyết vấn
đề
- Tranh
luận
Đánh giá
trực tiếp và
đánh giá
tổng kết
qua: - Bài
kiểm tra viết
giữa kỳ
- Bài thi viết
cuối kỳ
X
CĐR3
Rèn luyện người học năng
lực tự chủ, tự nghiên cứu,
đồng thời tuân thủ quy định
về chuyên cần và thái độ (ý
Làm việc
nhóm
Đánh giá
quá trình X

3
thức) trong suốt quá trình
học tập học phần.
3.2. Ma trận thể hiện sự đóng góp chuẩn đầu ra của học phần vào được chuẩn đầu ra
của CTĐT
CĐR HP
CĐR CTĐT
1
2
3
4
5
6
7
8
CĐR1
X
CĐR2
X
CĐR3
X
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm 9 chương
Chương 1: Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Trang bị các kiến thức cơ bản về vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong các doanh
nghiệp;Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán để thực hiện các phần hành kế toán;Tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong từng loại hình đơn vị kế toán doanh
nghiệp;Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán phù hợp với điều kiện hoạt động ở các đơn
vị. Người học có góc nhìn tổng quan về các vấn đề liên quan đến lập, gửi, công khai,
kiểm toán báo cáo tài chính. Vấn đề kiểm tra kế toán, kiểm kê tài sản, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán.
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng
Trang bị các kiến thức cơ bản về khái niệm và nguyên tắc kế toán các tài sản bằng
tiền, các khoản phải thu, các khoản ứng và trả trước; nội dung công việc kế toán vốn
bằng tiền, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng.
Chương 3: Kế toán tài sản cố định
Trang bị các kiến thức cơ bản về khái niệm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố
định vô hình; đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ; nội dung công việc kế toán TSCĐ, hao
mòn và khấu hao TSCĐ, kế toán sửa chữa TSCĐ doanh nghiệp.
Chương 4: Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Trang bị các kiến thức cơ bản về khái niệm nguyên liệu, vật liệu; công cụ dụng cụ.
Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; nội dung công việc kế toán
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp.
Chương 5: Kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
Trang bị những kiến thức cơ bản về khái niệm, nhiệm vụ và phân loại lao động,
tiền lương. Các hình thức trả lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương; nội
dung công việc kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Chương 6: Kế toán chi phí, giá thành hoạt động sản xuất và dịch vụ

4
Trang bị những kiến thức cơ bản về khái niệm, phân loại chi phí và giá thành sản
xuất; Nhiệm vụ kế toán chi phí và giá thành sản xuất; Nội dung công việc về kế toán tập
hợp chi phí sản xuất trong các loại hình doanh nghiệp.
Chương 7: Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trang bị những kiến thức cơ bản về thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh; Nội dung công việc về kế toán thành phẩm, kế toán bán hàng, kế toán chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế
toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 8: Kế toán các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Trang bị những kiến thức cơ bản về các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu. Nội dung công việc về kế toán các khoản tiền vay, các khoản phải thanh toán với
ngân sách nhà nước, các khoản nhận ký quỹ, ký cược, các quỹ khác thuộc nợ phải trả, kế
toán các khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu và các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu trong doanh
nghiệp.
Chương 9: Báo cáo tài chính
Trang bị những kiến thức cơ bản về báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nội dung
công việc về kế toán lập và trình bày bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DN
1. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1.1. Vai trò của kế toán trong công tác quản lý kinh tế
1.2. Nhiệm vụ kế toán
2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
2.3.1. Các điều khoản quy định về sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán theo Luật kế toán
2.3.1.1. Sổ kế toán
2.3.1.2. Các loại sổ kế toán
2.3.1.3. Hệ thống sổ kế toán
2.3.1.4. Trách nhiệm người giữ và ghi sổ kế toán
2.3.1.5. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính
2.3.2. Các hình thức sổ kế toán
2.3.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
2.3.2.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
2.3.2.3. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT)
2.3.2.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính

