ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Tnh độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: Kĩ năng phổ biến, giáo dục pháp luật
Tên tiếng Việt: Kĩ năng phổ biến, giáo dục pháp luật
Tên tiếng Anh: Skills of Legal Popularization and Legal Education
Mã học phần: LUA112101
Ngành: Ngành Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ? Bắt buộc
X Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
11
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1 (01 bài-01 giờ)
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Thực hành nghề nghiệp
Học phần học trước:
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Hành chính, Trường Đại học Luật, Đại học
Huế
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ
và tên
Số điện thoại
liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1TS. Lý Nam H i0984.103.667 hailn@hul.edu.vn
namhaidhh@gmail.c
om
Ph trách
2 ThS. Mai Thị Diệu
Thúy
0914.147.443 thuymai1804@gmail.
com
Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần năng phổ biến, giáo dục pháp luật học phần cung cấp cho người
học sở luận về phổ biến, giáo dục pháp luật như: khái niệm, đặc điểm, nội dung
phương thức phbiến, giáo dục pháp luật, các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật.
Học phần cung cấp và rèn luyện các kĩ năng cần thiết cho người học nhằm thực
hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật như: năng thuyết trình, làm việc nhóm,
chơi trò chơi, năng đóng vai…, vận dụng các năng vào thực tiễn hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng trong xã hội.
Học phần đóng góp vào việc hình thành ý thức tuân thủ quy trình phổ biến, giáo
dục pháp luật, có thái độ tôn trọng và tuân thủ pháp luật.
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Nhận diện các vấn đề luận về phổ biến, giáo dục pháp luật như: khái niệm,
đặc điểm, nội dung, hình thức, phương pháp phổ biến, giáo dục pháp luật, các yếu tố
ảnh ởng tới hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật. Nắm bắt được quy trình hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đánh giá
hiệu quả.
4.2 Về kỹ năng
Hình thành và phát triển các kỹ năng cần thiết cho hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật như: năng xây dựng kế hoạch, chương trình, năng biên soạn tài liệu,…
một số kĩ năng mềm như kĩ năng thuyết trình, làm việc nhóm, kĩ năng phỏng vấn..,
Hình thành năng làm việc độc lập, xây dựng kế hoạch cho bản thân, quản
và điều hành các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Hình thành thái độ tôn trọng nghề nghiệp, tôn trọng cộng đồng, ý thức phục vụ
cộng đồng, có trách nhiệm với hội, có khảng đưa ra các sáng kiến nâng cao hiệu
quả công việc.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO 1 Nhận diện được thuyết về phổ biến, giáo dục pháp
luật như: khái niệm, đặc điểm, nội dung, phương thức
thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật, đánh giá được
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phổ biến, giáo
dục pháp luật.
PLO 2
CLO 2 Vận dụng được các kiến thức để xây dựng quy trình
phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng trong
xã hội.
PLO 3
5.2. Kỹ năng
CLO 3 khả năng xây dựng các kế hoạch, chương trình, PLO 8
quản lý hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, có khả
năng thuyết trình, quản lý nhóm.
CLO 4 năng làm việc độc lập, biết vận dụng các kiến
thức để điều hành hoạt động phổ biến, giáo dục pháp
luật trong thực tế.
PLO 9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 5 thái độ tôn trọng nghề nghiệp, trách nhiệm trong
công việc.
thái độ tôn trọng cộng đồng, trách nhiệm với
hội, khả năng đưa ra các sáng kiến nâng cao hiệu
quả hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
PLO 10
PLO 11
+ Số bài kiểm tra giữa kì: 01 bài kiểm tra
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào việc
đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) và các chỉ số PI (Performance Indicator)
CLO PLO2 PLO3 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
Liệt kê PI mà CLO có
đóng góp, hỗ trợ đạt
được và ghi rõ mức đạt
CLO 1 R PI2.1; PI2.2
CLO 2 R PI3.4
CLO 3 M,A PI8.1;PI8.2;PI8.3
CLO 4 R PI9.1; PI9.2
CLO 5 I I PI10.1; PI10.2; PI11.1;
PI11.2.
Học phần:
KNPBGDPL
R R M,A R I I 1M, 3R, 2I, 1A
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2012), Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[2] Thực hành nghề nghiệp, Đoàn Đức Lương, 2014, Nxb Đại học Huế.
Nơi có tài liệu: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
Tài liệu [1] trên mạng internet tại https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-
duc/Luat-pho-bien-giao-duc-phap-luat-2012-142765.aspx
7.2. Tài liệu tham khảo
[3] Hoạt động giáo dục và tư vấn pháp luật cho phạm nhân, thực tiễn tại Tỉnh
Thừa Thiên Huế, 2018, Đoàn Đức Lương, Lý Nam Hải, Nxb Đại Học Huế.
Nơi có tài liệu: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh
giá
Trọng số nh
thức
đánh giá
Nội
dung
Trọng số Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điể
m
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên
cần
Số buổi tham
gia trên lớp, ý
thức cá nhân.
10%
Điểm danh
quan sát
người học.
CLO 4
CLO 5
Tham gia
ý thức
học tập.
A2. Hoạt
động tự học,
chuẩn bị
trên lớp.
Đưa ra các
câu hỏi phản
biện, tranh
luận tình
huống.
Hoàn thành
bài tập trên
lớp theo
nhóm.
15%
Nghe giảng
thảo luận
trên lớp.
-Thuyết
trình bài tập
nhóm
- Đưa ra
quan điểm
nhân về
bài tập tình
huống.
CLO 1
CLO 2
CLO 3
CLO 4
CLO 5
(1) Phát
biểu
nhân xây
dựng i
(2) Đánh
giá chuẩn
bị; Đánh
giá cách
thức làm
việc nhóm:
Kiến thức.
kỹ năng,
cách tổ
chức
nhóm.
(3) Đánh
giá bài tập
tình
huống, sản
phẩm nộp.
A3. Hoạt
động tự học
kiểm tra
trên lớp
Bài kiểm tra
cá nhân 15% Chấm bài
kiểm tra
CLO 1
CLO 2
CLO 3
CLO 4
CLO 5
Điểm
kiểm tra
Điể
m
cuối
kỳ
10 60% Bài thi tự
luận;
Tiểu luận
Hoặc vấn đáp
Các kiến thức
kỹ năng
trong các CLO
60% - Thi tập
trung: Đề thi
+ đáp án theo
các mức độ
nhận thức (3
câu) trong
ngân hàng đề
CLO 1
CLO 2
CLO 3
CLO 4
CLO 5
Chấm
điểm tự
luận, tiểu
luận hoặc
vấn đáp
theo đáp
án
thi;
- Thi không
tập trung:
Chủ đề tiểu
luận, nội
dung,phương
pháp, hình
thức tiểu luận
Vấn đáp theo
hướng dẫn
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi
- Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch.
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Thực hiện ít nhất một
hình thức sau:
(1) Làm việc nhóm (thuyết trình, tổ chức thực hành giả định, quay video hoặc
dựng cảnh): chuẩn bị - làm việc nhóm - tương tác.
(2) Bài tập tình huống (Quan điểm cá nhân hoặc nhóm về tình huống, tranh
luận giữa các nhóm, tổng kết)
(2) Thuyết trình cá nhân: chuẩn bị- thuyết trình- tương tác.
(3) Bài tập về nhà: chuẩn bị - nộp kết quả.
- Bài kiểm tra trên lớp 01 bài (15%): chấm và công bố điểm theo cá nhân.
Giảng viên viên công bố điểm 40% theo quy định của Trường trên lớp hoặc
chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kế từ ngày kết thúc học phần và giải quyết khiếu nại
người học trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố.
10. Nội dung học phần, kế hoạch giảng dạy
TT
(Số
tiết)
Nội dung bài học - Tài
liệu tham khảo
CĐR
HP Hoạt động dạy và học KTĐG