
1
ỦY BAN NHÂN TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THEO TÍN CHỈ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
(DÙNG CHO HỆ ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG)
VINH, 2020

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
1. Thông tin chung về học phần
-
Tên học phần: Kinh tế học Vĩ mô
-
Mã học phần: QT015
-
Học
phần:
- Bắt buộc:
- Lựa chọn:
-
Các học phần tiên quyết: Kinh tế học Vi mô.
-
Các học phần kế tiếp: Kinh tế phát triển.
-
Các yêu cầu đối với học phần: Không có
-
Giờ tín chỉ đối với hoạt động:
+ Giờ lý thuyết: 28 giờ
+ Giờ thảo luận và làm bài tập trên lớp: 14 giờ
+ Ôn tập và Kiểm tra: 03 giờ
+ Tự học: 90 giờ
-
Kiểm tra, đánh giá: Giảng viên giảng dạy + Tổ bộ môn
-
Địa chỉ khoa: Tầng 1 – Nhà B – Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
-
Bộ môn phụ trách: Kinh tế
-
Thông tin về giảng viên biên soạn đề cương
+ Họ và tên giảng viên: ThS. Hồ Thị Hoàng Lương
(Điện thoại: 0913.300.838 - Mail: hohoangluong@gmail.com)
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
+ Trình bày được các khái niệm và bản chất của các vấn đề kinh tế vĩ mô căn bản của một
quốc gia, một khu vực và của nền kinh tế toàn cầu.
+ Chỉ rõ được nguyên lý vận hành của nền kinh tế ở mức độ vĩ mô thông qua việc phân tích
các mô hình kinh tế vĩ mô căn bản.
+ Phân tích được các hiện tượng kinh tế vĩ mô của một quốc gia, khu vực và toàn cầu trong
ngắn và dài hạn.
2.2. Kỹ năng
+ Nâng cao kỹ năng tính toán nói chung và tính toán các chỉ tiêu kinh tế nói riêng.
+ Nhanh chóng nhận biết các hiện tượng kinh tế vĩ mô của một quốc gia, khu vực và thế giới.
+ Tự mình có những phân tích và nhận định về các hiện tượng kinh tế vĩ mô của một quốc gia,
khu vực và thế giới.
+ Trang bị cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu để sinh viên có thể phát triển tư duy

3
và biết cách thu thập các kiến thức về kinh tế vĩ mô.
2.3. Thái độ
+ Nhận thức được tầm quan trọng của các chính sách điều tiết nền kinh tế vĩ mô của chính
phủ.
+ Chủ động trong học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần và ma trận thể hiện sự đóng góp chuẩn đầu ra của
học phần vào được chuẩn đầu ra của CTĐT
3.1. Chuẩn đầu ra của học phần
Ký hiệu
CĐR
Chuẩn đầu ra
học phần
Phương
pháp dạy
học
Phương
pháp
đánh giá
Mức độ CĐR
Kiến
thức
Kỹ
năng
Thái
độ
CĐR1
Vận dụng được kiến
thức chung về kinh tế
- tài chính để giải
quyết các vấn đề
chuyên môn trong
thực tế
Thuyết giảng,
câu hỏi gợi
mở, tự học
Chuyên cần
và Ý thức,
kiểm tra viết
X
CĐR2
Vận dụng linh hoạt
các kỹ năng để giải
quyết công việc
chuyên môn
Thuyết
giảng, câu
hỏi gợi mở,
bài tập, thảo
luận, tự học.
Chuyên cần
và Ý thức,
kiểm tra viết
X
CĐR3
Thể hiện ý thức trách
nhiệm đối với cá
nhân, tổ chức và cộng
đồng
Thảo luận
Báo cáo
nhóm
X
3.2. Ma trận thể hiện sự đóng góp chuẩn đầu ra của học phần vào được chuẩn đầu ra của
CTĐT
CĐR HP
CĐR CTĐT
1
2
3
4
5
6
7
8
CĐR1
X
CĐR2
X
CĐR3
X
4. Tóm tắt nội dung học phần
Kinh tế học vĩ mô là một nhánh của Kinh tế học, tập trung nghiên cứu các hoạt động
của nền kinh tế dưới góc độ tổng thể, đề cập đến các vấn đề kinh tế diễn ra hàng ngày như:
tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán… cùng chính sách điều tiết

4
vĩ mô của Chính phủ. Cung cấp cho sinh viên những thông tin cơ bản về kinh tế học vĩ mô,
thấy được bức tranh toàn cảnh của nền kinh tế.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.
Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học
1.1.
Khái niệm
1.2.
Đặc trưng của kinh tế học
1.3.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
2.
Những vấn đề về tổ chức kinh tế
2.1.
Ba vấn đề kinh tế cơ bản của một nền kinh tế
2.2.
Mô hình kinh tế
2.3.
Các nền kinh tế
2.4.
Cơ chế hoạt động của nền kinh tế
2.5.
Các yếu tố sản xuất
3.
Thị trường
3.1.
Thị trường và cơ chế thị trường
3.2.
Giải quyết ba vấn đề cơ bản thông qua thị trường
4.
Một số khái niệm và quy luật cơ bản
4.1.
Chi phí cơ hội
4.2.
Quy luật lợi suất giảm dần
4.3.
Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng
4.5. Hiệu quả kinh tế
5.
Phân tích cung - cầu
5.1.
Biểu cầu và đường cầu
5.2.
Biểu cung và đường cung
5.3.
Cân bằng cung cầu
Chương 2
MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ
1.
Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô
1.1.
Phương thức điều tiết vĩ mô nền kinh tế
1.2.
Mục tiêu của kinh tế vĩ mô
2.
Chính sách và công cụ điều tiết vĩ mô
2.1.
Hệ thống chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô
2.2.
Các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
3.
Một số khái niệm và mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản
3.1.
Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế 3.2. Chu kỳ kinh doanh và chênh lệch
sản lượng

5
3.3.
Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp
3.4.
Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát
3.5.
Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Chương 3
HẠCH TOÁN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
1.
Tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội
1.1.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
1.2.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
1.3.
Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô
2.
Ba phương pháp đo lường tổng sản phẩm quốc nội
2.1.
Sơ đồ luân chuyển Kinh tế vĩ mô
2.2.
Phương pháp tính tổng sản phẩm quốc nội
3.
Một số chỉ tiêu liên quan đến GDP
3.1.
Tổng sản phẩm quốc dân
3.2.
Sản phẩm quốc nội ròng và sản phẩm quốc dân ròng
3.3.
Thu nhập quốc dân
3.4.
Thu nhập cá nhân
3.5.
Thu nhập khả dụng
3.6.
Chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng
4.
Các đồng nhất thức kinh tế học vĩ mô cơ bản
4.1.
Dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế hỗn hợp
4.2.
Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế
4.3.
Đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tư
4.4.
Tổng các khoản bơm vào nền kinh tế phải bằng tổng các khoản rút ra
Chương 4
TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÁI KHÓA
1.
Một số giả định khi nghiên cứu tổng cầu
1.1.
Giả định
1.2.
Giả định giá cả là cố định
1.3.
Coi các hãng sản xuất kinh doanh có thể đáp ứng mọi nhu cầu của nền kinh tế
2.
Các nhân tố cấu thành tổng cầu
3.
Các mô hình tổng cầu
3.1.
Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
3.2.
Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế đóng
3.3.
Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở
4.
Chính sách tài khóa công cụ điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế
4.1.
Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định hóa nền kinh tế