ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Tnh độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: Pháp luật về đấu thầu
Tên tiếng Việt: Pháp luật về đấu thầu
Tên tiếng Anh: Bidding Law
Mã học phần: LUA102027
Ngành: Luật Kinh tế
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: Bắt buộc
Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
11
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Luật Thương mại 2
Học phần học trước:
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Kinh tế
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại
liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 ThS. GVC Nguyễn Thanh
Tùng
0944961357 tungnt @ hul.edu.v
n
Phụ trách
2 TS. GVC Đào Mộng Điệp 0916977567 daomongdiep.hlu Tham gia
@gmail.com
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Pháp luật về đấu thầu giúp sinh viên hình thành những kiến thức
luận chung về đấu thầu; kiến thức về đấu thầu mua sắm Chính phủ những nội dung
pháp bản của các hiệp định về mua sắm Chính phủ của WTO; kiến thức về đấu
thầu trong pháp luật Việt Nam; kiến thức về đấu thầu theo quy định của UNCITRAL
(Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế), WB (ngân hàng Thế giới), ADB
(ngân hàng Phát triển Châu Á) FIDIC (tổ chức Hiệp hội kỹ vấn quốc tế). Sau
khi học xong môn học, sinh viên biết vận dụng những kiến thức đã được học vào thực
tế đời sống (PLO3).
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Học phần hình thành cho người học các kiến thức lý luận, thực tiễn và quy định
của pháp luật Việt Nam về đấu thầu; nội dung các quy định bản của Hiệp định về
mua sắm Chính phủ của WTO; nội dung các quy định cơ bản về đấu thầu của
UNCITRAL, WB, ADB FIDIC, từ đó áp dụng pháp luật về đấu thầu để giải quyết
các vấn đề pháp lý phát sinh trong lĩnh vực đấu thầu (CLO1).
4.2 Về kỹ năng
Hình thành cho người học kỹ năng soạn thảo hợp đồng với nhà thầu hợp
đồng với nhà đầu tư; kỹ năng đánh giá hồ sơ dự thầu, xác định tính hợp pháp của hồ sơ
dự thầu; kỹ năng phân tích các quy định pháp luật về đấu thầu; kỹ năng làm việc nhóm
và thuyết trình; kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu (CLO2, CLO3, CLO4, CLO5).
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Tn thủ đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
năng lực chịu trách nhiệm độc lập về vị trí việc làm; Có trách nhiệm đối với cộng đồng
khi thực hiện công việc; Hình thành khả năng giải quyết được các vấn đề pháp nảy
sinh trong hoạt động đấu thầu (CLO6; CLO7).
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX) Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO 1 Phân tích, đánh giá được các vấn đề pháp chuyên sâu về
hợp đồng với nhà thầu, hợp đồng với nđầu tư, hồ dự
PLO3
thầu; giải quyết được các tranh chấp phát sinh trong hoạt
động đấu thầu.
5.2. Kỹ năng
CLO 2 kỹ năng soạn thảo hợp đồng với nhà thầu và hợp đồng
với nhà đầu tư; kỹ năng đánh giá hồ dự thầu, xác định
tính hợp pháp của hồ sơ dự thầu.
PLO 6
CLO 3 Có kỹ năng phân tích các quy định pháp luật về đấu thầu PLO 7
CLO 4 Có kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình PLO 8
CLO 5 Có kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu PLO 9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 6 Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện công việc theo
vị trí việc làm.
PLO 10
CLO 7 Có năng lực chịu trách nhiệm độc lập về vị trí việc làm; Có
trách nhiệm đối với cộng đồng khi thực hiện công việc;
Hình thành khả năng giải quyết được các vấn đề pháp
nảy sinh trong hoạt động đấu thầu;
PLO 11
+ Số bài kiểm tra giữa kì: 01 bài kiểm tra
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được c chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
Mức độ đóng góp, hỗ trợ của CLO đối với PLO được xác định cụ thể như sau:
I (Introduced) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức giới thiệu/bắt đầu
R (Reinforced) – CLO có hỗ trợ đạt được PLO và ở mức nâng cao hơn mức bắt
đầu, có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế,…
M (Mastery) CLO hỗ trợ cao đạt được PLO mức thuần thục/thông
hiểu
A (Assessment) Học phần quan trọng (hỗ trợ tối đa việc đạt được PLO) cần
được thu thập dữ liệu để đánh giá mức đạt PLO/PI.
Mối liên hệ giữa CLO và PLO/PI
CLO PLO
1
PLO
2
PLO
3
PLO
4
PLO
5PLO6 PLO7 PLO
8PLO9 PLO
10
PLO
11
Liệt PI
CLO có đóng góp,
hỗ trợ đạt được
ghi rõ mức đạt
CLO1 R, A PI3.1
PI3.2
CLO2 M, A PI6.1
PI6.2
CLO3 R PI7.1
PI7.2
CLO4 R PI8.1
CLO5 RPI9.1
CLO6 I PI10.1
CLO7 RPI11.1
PI11.2
Pháp
luật
về
đấu
thầu
R,A M,A R R R I R
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1] Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh (2019), Giáo trình pháp luật về thương mại
hàng hóa và dịch vụ (tái bản lần 1, có sửa đổi bổ sung), NXB Hồng Đức - Hội Luật gia Việt
Nam. Nơi có tài liệu: thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2 Tài liệu tham khảo
[2] Hiệp định về mua sắm Chính phủ của WTO (Government Procurement Agreement -
GPA 1994) ký ngày 15/4/1994, có hiệu lực từ 1/1/1996.
[3] Hiệp định về mua sắm Chính phủ của WTO (Government Procurement Agreement -
GPA 2012) ký ngày 30/3/2012, có hiệu lực từ ngày 06/4/2014.
[4] Hướng dẫn về tuyển chọn và sử dụng tư vấn bằng vốn vay IBRD, tín dụng và
tài tr IDA ca bên vay (Guidelines selection and employment of consultants under
IBRD Loans and IDA Credits & Grants by world bank borrowers), Ngân ng thế gii,
tng 1/2011, sa đổi tháng 7/2014.
[5] Hướng dẫn đấu thầu mua thiết bị vật tư và xây dựng công trình theo thể thức
ca Hip hội kĩ tư vn quốc tế (FIDIC), Ngân ng thế gii (WB) và Ngân ng phát
trin liên M (IDB), Nxb.CTQG, (1995).
[6] Hưng dn mua sm (Procurement Guidelines), Ngân hàng phát trin Cu Á
(ADB), tháng 04/2015.
[7] Hướng dẫn mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ phi tư vấn bằng vốn vay
IBRD, tín dng tài tr của IDA (Guidelines Procurement of Goods, Works, and Non-
Consulting Services under IBRD Loans and IDA Credits & Grants), Ngân hàng thế giới,
tng 1/2011, sa đổi tháng 7/2014.
[8] Hướng dẫn sử dụng tư vấn của Ngân hàng phát triển Châu Á và bên vay
(Guidelines on the use of consultants by Asian Development Bank and its borrowers)
ban hành tháng 03/2013.
[9] Lut mu ca UNCITRAL v mua sm công (UNCITRAL Model Law on
Public Procurement), thông qua ny 1/7/2011.
[10] Lut mu ca UNCITRAL v mua sm hàng hóa, xây lp và dch v
(UNCITRAL Model Law on Procurement of Goods, Construction and Services with
Guide to Enactment), thông qua ngày 15/6/1994.
[11] Trường Đại học Luật Hà Nội, Tài liệu hội thảo cấp Trường "Hiệp định về mua sắm
Chính phủ của WTO và vấn đề gia nhập của Việt Nam" (2014).
[12] Nguyễn Thị Thu Hiền, Tổng quan về Hiệp định mua sắm Chính phủ của WTO, Tạp
chí Thương mại, số 30/2009 và số 31/2009.
[13] TS. Đinh Đào Ánh Thủy (2018), Giáo trình đấu thầu, Nxb Trường Đại học Kinh tế
quốc dân.
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh Trọng
Hình
thức
Nội dung
Trọng số
Phương CĐR
Đánh
Giá số
Đánh giá
Pháp
đánh
giá
giá
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6) (7) (8)
-Điểmdanh
- Điểm danh
A1. Chuyên
cần
Thamgiađủ
10% thường
-Đánh giá hoạt
100 % số buổi xuyênvàđột
động trên lớp
xuất
- Phát biểu bài
10% - Nghe và
CLO1
- Cá nhân xung
phong phát biểu
A2. Hoạt thảo luận
CLO2
động cá
tại lớp
CLO3
- Cá nhân đặt câu
hỏi
- Đặt câu hỏi
nhân tại -Trả lời câu
CLO4
- Cá nhân tham
gia thảo luận
- Thảo luận
40% lớp
hỏi của giảng
viên
(1)
- Giáo viên giao
bài cho sinh viên
tự học ở nhà
10% -Trả lời câu
CLO1
- Trình bày nội
dung sinh viên đã
nghiên cứu
Điểm
quá
trình
A3. Hoạt
hỏi của giảng
viên
CLO2
1
động tự học
ở nhà của
cá nhân
CLO3
0-Nộp bài tự
học cho giảng
viên
- Chuẩn bị nội
dung thuyết trình
- Đánh giá sinh
viên theo đóng
góp của cá
nhân trong
nhóm
CLO1
- Sinh viên có kỹ
năng làm việc
nhóm
- Thuyết trình 10%
CLO2
- Sinh viên có kỹ
năng thuyết trình
CLO3
- Sinh viên có kỹ
năng phản biện
A4. Hoạt - Trả lời câu hỏi