
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THỊ GIÁC MÁY - COMPUTER VISION
1. Thông tin về giáo viên
TT
Họ tên giáo viên
Học hàm
Học vị
Đơn vị công tác (Bộ môn)
1
Đào Thanh Tĩnh
PGS
Tiến sỹ
Hệ thống thông tin
2
Hà Đại Dương
GVC
Thạc sỹ
Hệ thống thông tin
- Thời gian, địa điểm làm việc: Các ngày trong tuần tại phòng làm việc bộ môn
A1505
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Hệ thống Thông tin, Khoa Công nghệ Thông tin,.
- Điện thoại: 069 515 333, Email: tinhdt@mta.edu.vn, duonghadai@yahoo.com
- Các hướng nghiên cứu chính: Thị giác máy, xử lý ảnh, tính toán mềm
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Thị giác máy
- Mã học phần: 12356121
- Số tín chỉ: 03
- Cấu trúc học phần: 60 tiết (30 lý thuyết, 8 bài tập, 7 thảo luận, 15 thực hành)
- Học phần bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình, Xử lý ảnh.
- Các yêu cầu đối với học phần. Nghe giảng trên lớp. Nghiên cứu tài liệu ở nhà.
Tích cực tham gia thảo luận.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
Làm bài tập trên lớp: 8 tiết
Thảo luận: 7 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, thực tập...): 15 tiết
Hoạt động theo nhóm:
Tự học:
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần, địa chỉ: Bộ môn Hệ thống Thông tin, Khoa
Công nghệ Thông tin, Học viện Kỹ thuật Quân sự.
3. Mục tiêu của học phần

2
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những vấn đề về lý thuyết, thuật toán cơ
bản, được sử dụng rộng rãi trong thị giác máy. Giúp sinh viên có khả năng
đánh giá, phát triển và ứng dụng kỹ thuật thị giác máy vào các vấn đề thực
tiễn.
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng và kinh nghiệm cho sinh viên trong việc sử dụng
thị giác máy vào thực tế.
- Thái độ, chuyên cần: Chú ý, tập trung nghe giảng trên lớp; tích cực trong thời
gian tự học và thực hành tại phòng máy.
4. Tóm tắt nội dung
- Tổng quan về ảnh số, xử lý ảnh và thị giác máy. Nhắc lại những vấn đề cơ bản
trong xử lý ảnh như: các phép biến đổi mức xám, các phép lọc không gian, xử
lý lược đồ xám, các phép biến đổi hình thái, Các kỹ thuật phân đoạn ảnh.
- Biểu diễn và mô tả đối tượng, mô tả biên, mô tả vùng;
- Nhận dạng dựa trên lý thuyết quyết định, nhận dạng dựa trên kỹ thuật khớp
mẫu, theo mạng neural.
- Một số chủ đề nâng cao trình bày về một số chủ đề cụ thể như: nhận dạng
khuôn mặt người, nhận dạng mặt cười, phát hiện người, phát hiện đám cháy.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chƣơng,
mục, tiểu
mục
Nội dung
Số
tiết
Giáo trình, Tài
liệu tham khảo
(TT của TL ở
mục 6)
Ghi
chú
Chƣơng 1
Giới thiệu chung về xử lý ảnh và
thị giác máy
12
1.1
Khái quát chung về nội dung môn
học
1.2
Các phép biến đổi mức xám
1.3
Lược đồ xám và biến đổi lược đồ
xám
1.4
Các phép logic và số học
1.5
Các phép lọc không gian
1.6
Các phép biến đổi hình thái

3
1.7
Thảo luận 1: Nêu bài toán, thảo
luận về mô hình/giải pháp dùng thị
giác máy với các bài toán: Bài
toán Kiểm soát vào ra đối với các
phương tiện Oto, xe máy; Bài toán
phát hiện người và người đi bộ;
Bài toán phát hiện và cảnh báo
cháy.
3
1.8
Thực hành 1: Lập trình thị giác
máy trên môi trường Windows kết
hợp bộ thư viện mã nguồn mở
OpenCV
3
1.8.1
Tổ chức chương trình
1.8.2
Đọc và lưu trữ ảnh
1.8.3
Hiển thị ảnh gốc và ảnh kết quả
1.8.4
Sử dụng các phép biến đổi ảnh đã
có của OpenCV.
1.8.5
Tự thực hành
Chƣơng 2
Phân đoạn ảnh
8
2.1
Giới thiệu
2.2
Phát hiện các đối tượng có mức
xám gián đoạn
2.2.1
Phát hiện điểm
2.2.2
Phát hiện đường
2.2.3
Phát hiện cạnh
2.2.4
Nối biên dựa trên xử lý cục bộ
2.2.5
Nối biên dựa trên biến đổi Hough
2.3
Phân ngưỡng
2.3.1
Một số vấn đề cơ sở
2.3.2
Ảnh hưởng của hiện tượng chiếu
sáng
2.3.3
Thuật toán tìm ngưỡng toàn cục
2.3.4
Thuật toán tìm ngưỡng thích nghi
2.3.5
Thuật toán tìm ngưỡng tối ưu của
Otsu
2.3.6
Lọc nhiễu và phân ngưỡng
2.3.7
Phân nhiều ngưỡng

4
2.4
Phân đoạn theo vùng
2.4.1
Một số vấn đề cơ sở
2.4.2
Thuật toán Region Growing
2.4.3
Thuật toán Region Spliting and
Merging
2.5
Phân đoạn dựa trên đường phân
nước
2.5.1
Khái quát
2.5.2
Thuật toán
2.8
Thảo luận 2: Phân tích các điều
kiện bài toán xác định biển số xe
máy, xác định các kỹ thuật cần
thiết để giải quyết bài toán.
1
2.9
Thực hành 2: Phân đoạn ảnh
3
2.9.1
Nhắc lại kiến thức
2.9.2
Xác định điểm, đường
2.9.3
Phân ngưỡng với ngưỡng cố định
2.9.4
Tự thực hành
2.10
Bài tập (làm trên lớp)
1
Chƣơng 3
Biểu diễn và mô tả đối tƣợng
12
3.1
Giới thiệu
3.2
Biểu diễn đối tượng
3.2.1
Biển diễn dạng Chain code
3.2.2
Xấp xỉ đa giác
3.2.3
Biểu diễn dạng Signatures
3.2.4
Biểu diễn dạng đoạn biên
3.2.5
Biểu diễn dạng xương
3.3
Mô tả biên
3.3.1
Những tham số đơn giản
3.3.2
Mô tả dạng Shape Number
3.3.3
Biểu diễn qua các hệ số Fourier
3.3.4
Biểu diễn qua các thống kê
moment
3.4
Mô tả vùng
3.4.1
Những tham số đơn giản
3.4.2
Mô tả Topo

5
3.4.3
Mô tả Texture
3.5
Mô tả thành phần chính
3.6
Mô tả tính chất quan hệ
3.7
Thực hành 3: Biểu diễn và mô tả
đối tượng.
3
3.7.1
Nhắc lại kiến thức
3.7.2
Xác định biên và mô tả dựa trên
đường biên
3.7.3
Xác định vùng và mô tả dựa trên
các tham số vùng
3.7.4
Tự thực hành
3.8
Bài tập (làm trên lớp)
2
3.9
Thảo luận 3: Mô tả vùng biển số
xe như. Mô tả các chữ số và chữ
cái trên biển số xe.
1
Chƣơng 4
Nhận dạng đối tƣợng
12
4.1
Mẫu và lớp các mẫu
4.1.1
Biểu diễn mẫu
4.1.2
Lớp các mẫu
4.2
Nhận dạng dựa trên lý thuyết
quyết định
4.2.1
Khớp mẫu
4.2.2
Phân lớp tối ưu theo xác suất
4.2.3
Mạng neural
4.3
Nhận dạng theo phương pháp dựa
trên cấu trúc
4.3.1
Khớp theo Shape Number
4.3.2
Khớp chuỗi
4.4
Phát hiện nhanh đối tượng
4.4.1
Đặc trưng Haar-Like
4.4.2
Phương pháp AdaBoost
4.4.3
Đặc trưng Histogram of Oriented
Gradient (HOG)
4.4.4
Phương pháp cascaded
4.5
Thực hành 4 - Nhận dạng đối
tượng
3

