1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 m 2020
ĐỀ CƯƠNG CHI TẾT HỌC PHẦN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2050
- Số tín chỉ: 03
- Loại học phần: Bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Lý thuyết tài chính - tiền tệ
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần (nếu có): Không
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính
- Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: 0 tiết
* Thảo luận: tiết + Tự học: 90 gi
* Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn:
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết + Bài tập lớn (tiểu luận):
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học v, h tên
S đin thoi
Email
Ghi
chú
1
Ths. Lê Trung Dũng
0945 799 268
Letrungdung3868@gmail.com
2
Ths. Ngô Đức Tun
0987 482 919
ngoductuanbafu@gmail.com
3
Ths. Đinh Nho Toàn
0915 110 280
nhotoan@gmail.com
4
Ths. Hoàng Ninh Chi
0918 022 866
Ninhchi28@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần.
- Yêu cầu v kiến thc
Sinh viên được trang b các kiến thức bản v th trường tài chính, vị trí, vai
trò sự vận hành của th trưng chứng khoán trong nn kinh tế, kiến thc v các loại
chứng khoán, định giá chứng khoán hoạt đng giao dịch các loại chứng khoán trên
th trưng; các quy tắc giao dịch và các lệnh giao dch chứng khoán trên thị trưng.
- u cu v k năng:
+ Sinh viên vn dụng các lệnh giao dịch, ước định giá cổ phiếu, trái phiếu để s
dụng đầu tư chứng khoán trong thị trưng chng khoán ảo
+ Sinh viên khả năng phân tích để ra quyết định đầu tính toán c
thông s quan trng trong hot động đầu tư chứng khoán
- Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
2
+ Sinh viên ý thức đầy đủ v lĩnh vực chuyên môn tự nâng cao năng lực
ngh nghiệp cá nhân. Tuân thủ lut chứng khoán.
+ Có ý thức nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thc tiễn để áp dng tt kiến thức đã
hc vào điu kin c th.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO Learning Out comes)
STT
Mô tả CĐR học phn
Sau khi học xong môn học này, người hc có th:
1
Chuẩn đầu ra v kiến thc
Hiểu được các vấn đề bản v th trường chứng khoán bao gồm th
trường chứng khoán cấp và th trường chứng khoán th cp; các loi
chứng khoán cơ bản và định giá chứng khoán.
Vn dụng các k thuật phân ch để đánh giá mức sinh lời rủi ro
trong đầu tư chứng khoán
2
Chun đầu ra v k năng
S dụng thành thạo các lệnh quy tắc giao dch trên th trường chng
khoán
Đánh giá được mức sinh lời rủi ro khi thực hiện giao dịch các sản
phẩm cơ bản trên thị trường chứng khoán
3
Chuẩn đầu ra v năng lực t ch và trách nhiệm ngh nghip
thái độ tích cực khi tham gia hc tp, trung thực tính t chc
k lut.
khả năng tự hc tập, tích y kiến thc, kinh nghiệm để nâng cao
kiến thc v chứng khoán đầu chứng khoán. Tuân thủ lut chng
khoán
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. tả tóm tắt nội dung học phần
Thị trường chứng khoán học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức chuyên
ngành kế toán. Sinh viên m được các kiến thức bản về thị trường chứng khoán,
Thị trường cấp, thị trường thứ cấp; Biết sử dụng các lệnh trong thị trường chứng
khoán, biết sử dụng các lệnh trong đầu trên sàn chứng khoán ảo; Nắm được những
rủi ro trong đầu chứng khoán bước đầu m quen trong đầu tư chứng khoán
chiến lược đầu tư chứng khoán.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học thể nhớ lại các điều đặc biệt
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã
được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.)
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được
ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.)
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng
3
chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để thể chỉ ra các yếu tố, các
mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO 1.1
LO 1.2
LO 2.1
LO 2.2
LO 3.1
LO 3.2
Chương 1
1
-
-
-
2
2
Chương 2
2
1
-
-
2
2
Chương 3
2
2
1
-
2
2
Chương 4
2
2
1
1
2
3
Chương 5
3
2
2
2
2
3
Chương 6
3
2
2
2
2
3
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính:
1. Nguyễn Thị Minh Huệ, Thị Hương Lan (2019), Giáo trình Thị trường
chứng khoán, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
- Tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Thị Minh Huệ, Trần Đăng Khâm (2019), Giáo trình phân tích đầu
chứng khoán, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
3. Lê Hoàng Nga (2020), Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính.
4. Nguyễn Văn Tiến (2018), Thị trường tài chính & Quản trị rủi ro tài chính,
NXB Hồng Đức
5. Phạm Văn ng (2020), Giáo trình thị trường vốn, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân.
6. Quốc hội (2019), Luật chứng khoán số 54/2019/QH 14 ngày 26/11/2019
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp 80% tổng số thời lượng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy
chế đào tạo của Khoa Nhà trường; tham dự đầy đcác buổi học thuyết, thảo
luận, làm việc nhóm kiểm tra trên lớp theo quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài
tập tình huống, bài tiểu luận…) theo yêu cầu của Giảng viên; thực hiện các bài tập,
thảo luận, bài thực hành nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức)
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập được giao.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thảo luận, thực hành (nếu có)
- Tham gia đầy đủ các bài thảo luận.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận: (Không)
8.4. Phần khác:
4
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức thuyết trình, phát vấn,
giải thích, phân tích, thuyết giảng
- Phần thực hành: Hướng dẫn sinh viên thực hiện các lệnh giao dịch chứng
khoán trên sàn chứng khoán ảo
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1.Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn.
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh gcăn cứ vào ý thức, thái đhọc tập thời
gian tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận/ Trắc nghiệm
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ Trắc nghiệm.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên
cần
Trung bình bài kiểm
tra thường xuyên
Bài kiểm tra
giữa kỳ
Thi Tự luận/trắc
nghiệm
10%
20%
20%
50%
Thị trường
chứng khoán
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm
chuyên cần,
ý thức học
tập, tham
gia thảo
luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
LO
3.1
2
5
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì
không đánh giá.
LO
3.1
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thưng xuyên, bài thc hành, bài thi gia học phần
Tiêu chí
Trọng
số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung bình
(5,5-6,9)
Trung bình
yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của chương
1,2,3,4,5,
6
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
1,2,3,4,5,6
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức để
trả lời câu
hỏi.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương
1,2,3
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức để
trả lời câu
hỏi.
Hiểu 40% -
50% kiến
thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức để
trả lời câu
hỏi.
Hiểu <40%
kiến thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến thức để
trả lời câu
hỏi
Bài thi giữa học phần
Kiến thức
của chương
1,2,3
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
1,2,3
Vận dụng
kiến thức trả
lời câu hỏi.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương 1,2,3
Có khả năng
vận dụng
80% kiến
thức để trả lời
câu hỏi.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương 1,2,3
Có khả năng
vận dụng
50% kiến
thức để trả lời
câu hỏi.
Hiểu 40% -
50% kiến
thức của
chương 1,2,3
Có khả năng
vận dụng
30% kiến
thức để trả lời
câu hỏi.
Hiểu <40%
kiến thức của
chương 1,2,3
Chưa có khả
năng vận
dụng kiến
môn để trả lời
câu hỏi
2.3. Đánh giá điểm thi (Tự luận/trắc nghiệm)
Tiêu chí
Trọng
số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung bình
(5,5-6,9)
Trung bình
yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Kiến thức
của chương
1,2,3,4,5,6
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
50%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
1,2,3,4,5,6
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Có khả năng
vận dụng
80% kiến
thức của môn
để trả lời câu
hỏi.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Có khả năng
vận dụng
50% kiến
thức của môn
để trả lời câu
hỏi.
Hiểu 40% -
50% kiến
thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Có khả năng
vận dụng
30% kiến
thức của môn
để trả lời câu
hỏi.
Hiểu <40%
kiến thức của
chương
1,2,3,4,5,6
Chưa có khả
năng vận
dụng kiến
thức của môn
để trả lời câu
hỏi