
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Nghiệp vụ hướng dẫn và thuyết minh du lịch
-Tên học phần tiếng Anh: Methods of Guiding and Travel Annotations
-Mã học phần: 0101123718
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(2,1,6). Lý thuyết: 30 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 90 tiết.
-Học phần song hành: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch – Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Học phần được xem như là bước đầu tiên tiếp xúc và tìm hiểu đúng bản chất
của Hướng dẫn viên du lịch. Qua đó, giúp các bạn sinh viên định hình được những
công việc cụ thể về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Học phần cung cấp đầy đủ
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề cũng như quy
trình và phương pháp tổ chức hướng dẫn khách du lịch theo hình thức tổ chức chuyến
đi, phương pháp hướng dẫn tuyến, phương pháp hướng dẫn tham quan theo chuyên đề,
phương pháp trả lời câu hỏi, đối thoại với khách, phương pháp xử lý tình huống,
phong cách hướng dẫn, động tác, cử chỉ, ngôn ngữ, nghệ thuật diễn đạt… và một số kỹ
năng cần thiết khác của Hướng dẫn viên du lịch.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1 Cung cấp các kiến thức cơ bản cần có về
nghiệp vụ công tác hướng dẫn du khách trong
và ngoài nước, sinh viên được củng cố lại các
kiến thức cơ bản về đất nước, khu vực, các
phong tục tập quán dân tộc, văn hóa vùng
miền, khai thác tâm lý du khách, kỹ năng tư
duy, hoạt náo và giao tiếp ứng xử trong các
tình huống tác nghiệp thường xuyên xảy ra.
PLO1 – PLO3
1

- Nắm được những yêu cầu chung khi xử lý
những tình huống phát sinh trong hoạt động du
lịch, vận dụng vào việc giải quyết những tình
huống cụ thể.
+ Nắm vững kiến thức cơ bản về các tuyến-
điểm du lịch chính của Việt Nam:
+ Nội dung của các điểm du lịch nổi tiếng và
quan trọng của Việt Nam;
+ Các tuyến du lịch chính của Việt Nam và nội
dung thuyết minh trên từng tuyến;
CO2
Tuyến - Điểm Du lịch Việt Nam là học phần
chuyên ngành dành cho sinh viên chuyên
ngành Du lịch. Là học phần bổ trợ cho học
phần Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, cung cấp
nhiều kiến thức lịch sử, địa lý, văn hoá, xã hội,
và môi trường du lịch cùng những vấn đề liên
quan đến tuyến - điểm và các kỹ năng cơ bản
xây dựng tuyến - điểm du lịch ở cả 7 vùng du
lịch Việt Nam… Đặc biệt thích hợp cho những
sinh viên có khuynh hướng chọn hướng dẫn
viên du lịch là công việc trong tương lai.
PLO4 – PLO6
Kỹ năng
CO3
Sau khi kết thúc học phần: Bước đầu có kỹ
năng thuyết minh các tuyến - điểm du lịch
chính của Việt Nam, các di tích danh thắng,
các công trình kiến trúc, lịch sử, văn hóa…
Sinh viên bắt buộc chuẩn bị một bài thuyết
minh phục vụ cho công tác hướng dẫn trong
chuyến du lịch trên giảng đường hoặc trong
chuyến đi thực địa ngắn ngày. Sinh viên nắm
vững phương pháp và kỹ năng hướng dẫn trên
các phương tiện vận chuyển, hướng dẫn tham
quan trên mặt đất, hướng dẫn tham quan trên
đường bằng bộ, đưa đón tại sân bay nhà ga, kỹ
năng hoạt náo, teambuilding tour.
PLO8 – PLO9
CO4
+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử với khách du
lịch, đồng nghiệp;
+ Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết
trình trước công chúng;
+ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm, có năng
lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập
thể
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5 Sinh viên có ý thức trong việc nâng cao chất
lượng công việc học tập, nghiên cứu cũng như
hoạt động của bản thân.
- Sinh viên tham dự các buổi học nghiêm túc,
PLO11, PLO13
2

có tinh thần trách nhiệm.
- Hình thành tính tự tin, bản lĩnh, tinh thần cầu
tiến cho SV trong tác phong nghề nghiệp, có ý
thức, tinh thần trách nhiệm, tác phong nghề
nghiệp chuẩn mực, yêu nghề trong lĩnh vực
công tác du lịch.
CO6
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức và nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
- Giúp sinh viên nắm được những yêu cầu và cách thức
xây dựng một bài thuyết minh, những kỹ thuật thuyết
minh cụ thể theo từng chuyên đề. quan du lịch tại Việt
Nam như: Khí hậu và tính mùa vụ ảnh hưởng đến thời
gian tham quan, các sự kiện đặc biệt như các lễ hội,
các phương tiện dành cho du khách, những vấn đề liên
quan đến an toàn và sức khỏe, những cảnh báo về du
lịch có thể ảnh hưởng đến điểm đến đó.
CLO2
+ Nắm vững các kiến thức văn hóa, xã hội, lịch sử, địa
lý, tôn giáo, phong tục tập quán… có liên quan đến các
điểm du lịch của Việt Nam.
CLO3
+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử với khách du lịch, đồng
nghiệp;
+ Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết trình
trước công chúng;
+ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm, có năng lực lập
kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể
CO4 CLO4
Có tác phong đạo đức công dân, rèn luyện ý thức đạo
đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động,
trung thực và tôn trọng pháp luật cũng như chấp hành
tốt nội qui của cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng.
Có tinh thần học hỏi, tích cực trong các hoạt động. Có
thái độ hợp tác trong các hoạt động nhóm. Hình thành
tính tự tin, bản lĩnh, tinh thần cầu tiến cho SV trong tác
phong nghề nghiệp.
CO5 CLO5
Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6 Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức và nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học và ngành
3

Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
X X
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[2]. Bùi Thanh Thủy (2019); Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, NXB ĐHQG HN;
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[3]. Sơn Hồng Đức (2003); Du lịch và kinh doanh lữ hành, Giáo trình Trường
ĐHDL Văn Lang, lưu hành nội bộ;
[4]. Hồng Hà (2005); Nghiệp vụ Nhân viên Ngành Dịch vụ - Nhà xuất bản Văn
hoá Thông tin;
[5]. Khoan Hồng (2007); Kỹ Nghệ Du Lịch – Nhà xuất bản Thanh Niên;
[6]. Đinh Trung Kiên (2008); Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, NXB ĐHQG HN;
[7]. Bửu Ngôn (2001) Du lịch Ba Miền (3 tập) - Đất Phương Nam, Về Miền
Trung, Hành Trình Phương Bắc – NXB Trẻ;
[8]. Phạm Côn Sơn (2005) Non nước Việt Nam (3 tập) - NXB Đà Nẵng;
[9]. Bích San (2006) Cẩm nang hướng dẫn du lịch (2 tập) – NXB Văn hóa
Thông tin;
- Các trang web về du lịch và các hãng lữ hành tại Việt Nam
- Luật Du lịch số: 09/2017/QH14 , ngày 19 tháng 6 năm 2017 .
- Cẩm nang hướng dẫn viên - tài liệu nội bộ - Saigon Tourist.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
4

- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Báo cáo thực
hành tour cuối
kỳ
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
5