
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2052
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Nguyên lý kế toán
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính.
-
Số tiết qui định đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết
+ Tự học: 120 giờ
* Làm bài tập: tiết
+ Tự học có hướng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết
* Bài tập lớn, thảo luận: giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện thoại
Email
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Ưng
0983874938
Falcon83bg@gmail.com
2
Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
3
Phạm Thị Thanh Lê
0988083918
Phamthanhle.nlbg@gmaill
.com
4
Hoàng Ninh Chi
0918022866
Ninhchi28@gmail.com
5
Trần Thị Ngọc Ánh
0915288988
Ttna2411@gmail.com
6
Mai Thị Huyền
0987438169
Maihuyen.77ktngbg@gma
il.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
kế toán tài chính doanh nghiệp; nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán các phần
hành: kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu; kế toán vật tư; kế toán tài sản cố định

2
và các khoản đầu tư; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Yêu cầu về kỹ năng:
+ Vận dụng các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, các chế độ, chính sách kế toán,
tài chính vào việc thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp từ khâu xử ký chứng
từ, phân tích, tổng hợp thông tin và ghi sổ kế toán.
+ Sinh viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thay đổi
về chế độ kế toán phát sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp.
- Yêu cầu về năng lực tự chủ, trách nhiệm nghề nghiệp.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán và chuẩn mực kế toán.
+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật.
+ Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR của học phần
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Giải thích được các nguyên tắc cơ bản của kế toán. Phân biệt được
đối tượng cung cấp thông tin của kế toán tài chính và kế toán quản
trị.
LO.1.2
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp kế toán để thực hiện
nhiệm vụ của các phần hành kế toán vốn bằng tiền; các khoản
phải thu; nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ; TSCĐ, đầu
tư tài chính; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong các doanh nghiệp sản xuất
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Xác định được các chứng từ kế toán sử dụng. Vận dụng và sử
dụng đng các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán cho
các nghiệp vụ kinh tế cơ bản liên quan vốn bằng tiền, các
khoản phải thu, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố
định, các khoản đầu tư tài chính, tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp.
LO.2.2
Tổng hợp thông tin kinh tế, tài chính phát sinh trong doanh
nghiệp liên quan đến từng đối tượng kế toán: kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu; kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ; kế toán tài sản cố định và đầu tư tài chính, kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương.
3
LO.3
Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ các nguyên tắc, luật và
chuẩn mực kế toán.
LO.3.2
Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để

3
thực hiện công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
sản xuất
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kế toán Tài chính doanh nghiệp 1 là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức
chuyên ngành kế toán. Học phần Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 trang bị cho người
học các kiến thức về nguyên tắc kế toán, phương pháp kế toán các phần hành: Kế toán
vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn; kế toán nợ phải thu; kế toán nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ; kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn; kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương. Học phần gip người học vận dụng các nguyên tắc, phương pháp kế toán để
tổ chức, thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Có khả năng tự học
tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện công tác kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp sản xuất. Học phần này là nền tảng để sinh viên tiếp cận với học phần kế
toán chuyên sâu của chuyên ngành Kế toán như kế toán quản trị, kiểm toán tài chính.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng
quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trc… đã được học. Ở
cấp độ này người học cần nhớ lại đng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trc của chng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.2.1
LO.2.2
LO.3.1
LO.3.2
Chương 1
2
…
…
…
…
…
Chương 2
2
2
3
2
3
3
Chương 3
2
2
3
2
3
3
Chương 4
2
3
3
2
3
3
Chương 5
2
3
3
2
3
3
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính
1. Võ Văn Nhị (2018), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội.
7.2. Tài liệu tham khảo
2. Bộ Tài chính (2007) Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam - 26 chuẩn mực kế
toán mới và các văn bản hướng dẫn thực hiện, NXB Lao động xã hội.
3. Bộ Tài chính (2015), hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp

4
quyển 1, NBX Tài chính, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Công (2009) Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Thống
Kê, Hà Nội.
5. Mai Thị Huyền, Phạm Thị Dinh (2017) Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp
1, trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang.
6. Nghiêm Văn Lợi (2007) Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội.
7. Lê Văn Luyện; Đào Nam Giang (2014) Giáo trình kế toán tài chính, NXB Dân trí.
8. Đặng Thị Loan (2011) giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
9. Ngô Thế Chi; Trương Thị Thủy (2010) giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác (không)
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng các phương pháp: thuyết trình, diễn giải;
động não; mô phỏng; tình huống; Phát vấn.
- Phần thực hành: động não; bài tập tình huống.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá gip đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh
viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện ở phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số

5
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường
xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm/vấn đáp
10%
20%
20%
50%
Kế toán tài
chính doanh
nghiệp 1
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên và thi giữa học phần
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên

