Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
1
Người làm: Thành viên RAM Nguyn Khánh Linh Khoa Giáo dc tiu hc HNUE
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
2
ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
Câu 1: Phân tích một định nghĩa/quan niệm v văn hóa mà em cho là tiêu biểu nht. Phân biệt văn hóa-văn
minh. Cho nhng ví d c th v văn hóa Việt Nam.
Tr li:
Phân tích định nghĩa văn hóa:
Trong ngôn ng ca nhân loi, khái niệm văn hóa có rất nhiều cách định nghĩa và quan niệm, hin có t
vài trăm đến vài ngàn định nghĩa về văn hóa trên thế gii. Mỗi định nghĩa đều có những cách nhìn văn hóa
t nhiều phương diện và thành t khác nhau.
Với ánh sáng văn hóa của ch nghĩa Mác-Lênin và s kết tinh tinh hoa văn hóa ngàn năm của nhân dân
Vit Nam, s cht lọc tinh hoa văn hóa nhân loại kết hp vi nhng hoạt động thc tin phong phú, Ch tch
HCM đã sớm đưa ra một định nghĩa văn hóa tiêu biểu trong mục Đọc sách cui tập “Nhật kí trong tù”
(1942-1943): “Vì l sinh tồn cũng như mục đích của cuc sống, loài người mi sáng to và phát minh ra
ngôn ng, ch viết, đạo đức, pháp lut, khoa học, tôn giáo, văn học, ngh thut, nhng công c cho sinh
hot hang ngày v mặc, ăn, ở và các phương thức s dng. Toàn b những phát minh đó tức là văn hóa.
Văn hóa là sự tng hp ca mọi phương thức sinh hot cùng vi biu hin của nó mà loài người đã sản sinh
ra nhm thích ng nhng nhu cầu đời sống và đòi hỏi ca s sinh tn.” (HCM toàn tập, NXB CTQG,
H.2000, T3, tr431).
Định nghĩa văn hóa của HCM va mang tính khoa hc va mang tính sáng to bởi định nghĩa của Người
dựa trên các quan điểm:
- Quan điểm h thng: Văn hóa là một h thng những phát minh do con người sáng to ra trong quá
trình lao động. Văn hóa được đặt ngang hàng vi chính tr, kinh tế, xã hi, to thành 4 nhân t ch yếu ca
đời sng xã hi. Thậm chí văn hóa có tác động chi phối đến các mt ca xã hi. Nếu nền văn hóa của mt
quc gia, mt dân tc có s biến đổi thì các mt kinh tế, chính trị, và đặc bit là xã hội cũng sẽ b ảnh hưởng
không nh.
- Nó mang tính khoa hc vì nội hàm văn hóa mà Người đưa ra không quá hẹp, không quá rng, nó phù
hp vi mọi điều kiện đời sng xã hi trong quá trình phát trin của con người. Bn chất văn hóa trong quan
nim của HCM là hướng đến ch nghĩa nhân văn cao cả. Văn hóa được hiểu đồng nghĩa với nhng giá tr
Chân Thin Mỹ. Đây cũng chính là những nét tương đồng mà UNESCO mãi đến 1982 mi thng nht
được. Đó chính là vì con người, vì s phát trin toàn din của con người.
- Quan điểm phát trin: văn hóa là tổng hòa các phương thức sinh hot vt cht và tinh thn ca con
người, cùng vi quá trình xây dng và phát triển văn hóa, con người ngày càng hoàn thiện hơn. Văn hóa
theo HCM là nét riêng bit ch loài người, được hình thành t “l sinh tồn cũng như mục đích của cuc
sống”. Trong quá trình lao động sn xut vt cht và tinh thần, văn hóa thể hiện trình độ Người trong mi
một con người. Do đó, phát triển văn hóa cũng chính là phát triển con người.
- Quan điểm toàn din: theo HCM, văn hóa là một kiến trúc thượng tầng mà trong đó bao gồm c ngôn
ng, ch viết, đạo đức, pháp luật, tôn giáo…(văn hóa phi vật th) và các công trình kiến trúc được to ra do
hoạt động thc tin của con người (văn hóa vật thể). Điểm đặc biệt trong định nghĩa văn hóa của HCM đó
chính là đã đưa tôn giáo trở thành mt thành t cấu thành nên văn hóa. Đây là một điểm sáng to của người
so với các định nghĩa trước đó về văn hóa, kể c với quan điểm ca CN M-L. CN Mác cho rằng: “Tôn giáo
là thuc phin ca nhân dân, ru ng nhân dân”. Bác thì khẳng định: “Tôn giáo ảnh hưởng đến đời sng và
tinh thn của nhân dân, đoàn kết tôn giáo cũng chính là đoàn kết dân tc, to nên sc mnh to ln phc v
cho cách mng. Bản thân Người cũng chính là sự hòa hp ca nhiu giá tr tôn giáo, ca tinh thn khoan
dung tôn giáo. T do tín ngưỡng tôn giáo cũng là một trong nhng quyền cơ bản của con người mà
UNESCO đã nói đến trong thp k 80.
Trong định nghĩa văn hóa của HCM, con người là trung tâm, văn hoá gắn cht với con người, th hin
qua khía cạnh: Văn hóa do con người sáng tạo ra, con người là ch nhân trung tâm ca nhng giá tr do
chính h phát hin, sáng to, chiếm hữu…; văn hóa phục v cho mục đích sống của con người, cho s sinh
tn của con người; văn hóa nâng cao giá trị của con người.
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
3
Tóm lại, theo ĐN trên, văn hóa va là nn tng vt cht, tinh thn, vừa là động lc phát trin ca xã hi.
ĐN văn hóa của HCM đã khắc phc nhng hn chế, khuyết điểm của các định nghĩa và quan niệm trước đó,
xứng đáng là một trong những định nghĩa tiêu biểu bc nht v văn hóa.
Phân biệt văn hóa với văn minh
T văn hóa và văn minh hay bị dùng nhm ln vi nhau, tht ra, văn hóa là một h thng hữu cơ các giá
tr vt cht và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thc tin, trong s tương
tác giữa con người với môi trường t nhiên và xã hi. Còn văn minh là trình độ phát trin nhất định của văn
hóa v phương diện vt chất, đặc trưng cho một khu vc rng ln, mt thời đại, hoc c nhân loi.
Như vậy, văn minh khác với văn hóa ở 4 điểm cơ bản:
- T1, trong khi văn hóa có b dày ca quá kh thì văn minh chỉ là mt lát cắt đồng đại
- T2, trong khi văn hóa bao gồm c văn hóa vật cht ln tinh thn thì văn minh chỉ thiên v khía cnh vt
chất, kĩ thuật.
- T3, trong khi văn hóa mang tính dân tc rõ rệt thì văn minh thường mang tính siêu dân tc quc tế,
nó đặc trưng cho một khu vc rng ln hoc c nhân loi, bi l cái vt cht thì d ph biến và lây lan.
- T4, v ngun gc. Văn hóa gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp, còn văn minh gắn bó
nhiều hơn với phương Tây đô thị. Trong quá trình phát trin ca lch s nhân loi, ti cựu LĐ Âu-Á
(Eurasia) đã hình thành 2 vùng văn hóa lớn là “p.Đ” và “p.T”: p. T là khu vực tây-bc gm toàn b châu Âu
ến dãy Uran), p.Đ là khu vực đông-nam gm châu Á và châu Phi. Các nền văn hóa cổ đại ln mà nhân
loi biết đến đều xut phát t phương Đông: Trung Hoa, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cp. Nền văn hóa phương
Tây sm nht là Hy-La (Hi Lạp và La Mã) cũng có nguồn gc t phương Đông, nó được hình thành trên cơ
s tiếp thu nhng thành tu ca các nền văn hóa Ai Cập và Lưỡng Hà. Các nền văn hóa phương Đông đều
hình thành lưu vực các con sông ln là những nơi có địa hình và khí hu rt thun tin cho SXNN. các
ngôn ng p.T, t “vh” bắt ngun t cultus tiếng Latinh có nghĩa là “trồng trọt”, còn từ “vm” thì bắt ngun t
ch civitas có nghĩa là “thành phố”.
Tuy nhiên, vì vh và vm đều ch nhng thành tu hoạt động sáng to của con người, nên vẫn có xu hướng
ln ln hai khái niệm đó với nhau. Hơn nữa, tuy khác nhau nhưng văn hóa và vm lại có mqh vi nhau, vì:
- S tiến b kĩ thuật nói riêng, s chuyển đổi t nn vm này sang nn vm khác là mt nhân t quan trng
hàng đầu làm biến đổi nền văn hóa của cộng đồng.
- S biến đổi văn hóa ấy có th diễn ra theo 2 hướng: hoc to nên nhng giá tr văn hóa mới trên cơ sở
phát huy nhng giá tr ca truyn thống văn hóa cũ, hoặc phá hy nhng giá tr truyn thống văn hóa cũ, gây
nên s mt ổn định trong đời sống văn hóa-XH ca cộng đồng, thm chí có th gây nên những nguy cơ diệt
vong ca cộng đồng.
- Do đó, văn hóa (các giá trị văn hóa) có vai trò quan trọng trong s tiến b không th đảo ngược ca
vm; văn hóa không chỉ có vai trò quy định cách thc và mục đích sử dng nhng tiến b kĩ thuật, mà còn có
vai trò quy định c phương hướng ca s tiến b kĩ thuật (cách ng x vi TN, MT).
Ví d:
- Văn hóa: văn hóa Bắc Sơn, Hòa Bình, Đại Vit…
- Văn minh: văn minh VL-AL, văn minh trống đồng Đông Sơn…
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
4
Câu 2: Ch ra các đặc trưng và chức năng cơ bản của văn hóa. Phân tích một đặc trưng và một chc
năng mà ac cho là quan trọng nht.
Tr li:
Các đặc trưng:
- Tính nhân sinh
+ Là đặc trưng quan trọng nht của văn hóa. Nói đến văn hóa là nói đến con người. Văn hóa là sản phm ca
trình độ phát trin bn chất người, là nơi hình thành, nuôi dưỡng nhân cách con người. Con người va là ch
th, va là sn phẩm và còn là đại biu mang các giá tr văn hóa.
+ Văn hóa được to thành bi các giá tr vt cht và tinh thần do con người sáng to ra. Thuc tính này cho
phép phân biệt văn hóa như 1 hiện tượng xã hi vi nhng sn vt t nhiên chưa qua bàn tay sáng tạo ca
con người. Theo đó,1 đất nước có th giàu khoáng sn, du m, các ngun lợi thiên nhiên nhưng chưa hẳn là
giàu có v văn hóa. Văn hóa là thành quả lao động sáng to ca nhân loi. Nhng thành qu y phi phc v
s phát trin toàn din của con người, phc v cuc sng hnh phúc trong an toàn ca toàn th xã hi.
Tính nhân sinh là cơ sở làm nên giá tr nhân văn của văn hóa. Giá trị nhân văn là thực cht của văn hóa,
là cái to nên ni dung, bn cht ca 1 nền văn hóa.
- Tính h thng: Là 1 t hp hữu cơ, bao gồm nhiu thành t có quan h khăng khít với nhau, tương
tác, tương thành, chi phối và chế ước lẫn nhau. Văn hóa bao trùm mọi lĩnh vực hoạt động của con người và
xã hi, là cơ sở tn ti và phát trin ca xã hi. Văn hóa là sản phm mang tính xã hi cao do mọi người
cùng chung sc to ra.
- Tính lch s: là thuộc tính được xác định bi b dày và chiu sâu của văn hóa. Mt nn văn hóa bao
gi cũng cũng được hình thành qua nhiu thế h trên chiu dài lch s. Văn hóa là 1 quá trình vận động liên
tc, không gián đoạn. Là sn phm ca 1 xã hi, 1 thời đại nhất định, là di sn ca xã hi, văn hóa đồng thi
là 1 quá trình không ngừng tích lũy và đổi mi. Tính lch s của văn hóa được duy trì bng truyn thống văn
hóa. Đặc trưng của truyn thng li biu hin tính di tn và tính cộng đồng.
- Tính giá tr: là đặc trưng quan trọng của văn hóa. Giá tr là nhng chun mực được cộng đồng chp
nhận và theo đuổi. Giá tr văn hóa là “thành quả mà dân tộc hay 1 con người đạt được trong quan h vi
thiên nhiên,vi xã hi và trong s phát trin ca bn thân mình. Nói ti giá tr vh là nói tới thái độ, trách
nhim và nhng quy tc ng x ca mọi người trong nhng quan h gia bn thân mình với gia đình, xã hi
và thiên nhiên. Văn hóa chỉ bao gm các giá tr, các v đẹp.
- Tính dân tc:
+ Là đặc trưng cho ta thấy cách thc tn ti và biu hin ca mi cộng đồng, mi nền văn hóa. Mt nền văn
hóa c th luôn chu s chi phi, chế ước ca hoàn cnh t nhiên và rt nhiều điều kin sinh hot vt cht
của con người. Ví như: Có cây chè thì mới có văn hóa uống trà, có văn phòng tiếp khách và thi gian nhàn
ri mi có cái gọi là “văn hóa salong” của gii quý tc châu Âu.
+ Mi dân tc s có 1 ngôn ng chung, tuân th phong tc tp quán chung, cùng chia s những điều kin
sinh hot vt cht và tinh thn, nuôi dưỡng thành t cht tâm lí và tính cách chung. Đó là biểu hin tính dân
tc của văn hóa.
Đặc trưng cơ bản của văn hóa có thể giúp chúng ta nhn thc 1 cách đầy đủ, toàn diện hơn về bn cht
của văn hóa.
Các chức năng cơ bản của văn hóa
- Chức năng tổ chc xã hi: Tính h thng là thuộc tính hàng đầu của văn hóa. Khi nói đến đặc trưng
của văn hóa ta đã nêu lên tính chất này để lưu ý rằng đây là một thuc tính bn cht, th hin mi liên h
khăng khít hữu cơ, sự xâm nhập, tương tác, chi phối và chế ước ln nhau gia các thành t văn hóa cùng to
nên din mo, sc sng và bn cht sâu xa ca 1 nền văn hóa. Văn hóa với tư cách là 1 hiện tượng xã hi,
thm thu, hin din và bao trùm mọi lĩnh vực của đời sng xã hi, nh tính h thng mà thc hiện được
chức năng tổ chc xã hội. Đây là một chức năng quan trọng, nó duy trì kết cu xã hi, thc hin s liên kết
và t chức đời sng cộng đồng thông qua các thiết chế xã hi-văn hóa. Thiết chế xã hi là 1 chức năng hoạt
động xã hội được đặt ra để duy trì và phát trin các chức năng của xã hội, còn được xem như là đại din ca
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
5
h thng chun mc xã hi, vn hành trong mi sinh hot kinh tế, chính tr, pháp lut, tôn giáo, văn hóa-xã
hi…
- Chức năng điều tiết xã hi: Đặc trưng quan trọng th 2 của văn hóa là tính giá trị. Hiu mt cách
ngn gn thì giá tr là nhng chun mực được cộng đồng tha nhận và theo đuổi. Giá tr là nhân t quan
trng ca hành vi cá nhân. Nó điều chnh các nguyn vọng và hành động của 1 con người, là cơ sở để đánh
giá hành vi và định đoạt li ích xã hi ca các thành viên trong cộng đồng. Do đó giá trị xác định các tiêu
chun ca thang bc xã hi, làm nn tng cho cuc sng chung.
Trong cuc sng hng ngày, mi cá nhân hay nhóm xã hi có nhiu nhu cu và h phải thường
xuyên la chọn các phương thức ng x thích hp nhm tha mãn các nhu cu ca mình. S la chọn đó
giống như 1 hành động giá tr có liên quan mt thiết vi tiêu chun ca khung giá tr chung ca cộng đồng.
Vi mc ổn định ln, khung giá tr này là cơ sở để các thành viên trong cộng đồng la chọn các phương
thc hoạt động, điều chnh hành vi ca mình cho phù hp vi yêu cu và chun mc ca xã hi. Nn văn
hóa nào cũng có 1 bảng giá tr được coi như bộ chnh ca xã hi. Bng giá tr xã hi làm nhim v định
hướng cho mc tiêu phấn đấu ca mi các nhân và cộng đồng…Căn cứ vào đó mà xã hội thường xuyên
chp nhn, sàng lọc điều chỉnh để duy trì s ổn định và không ngng t hoàn thin, t đó văn hóa thực hin
được chức năng quan trọng th 2 là điều tiết xã hi.
- Chức năng giáo dục: Đặc trưng quan trọng th 3 của văn hóa đó chính là tính lch s. Văn hóa là
sn phm ca hoạt động con người, chứa đựng vn kinh nghim xã hi. Tính lch s của văn hóa thể hin
ch nó bao gi cũng hình thành trong 1 quá trình và được tích lũy qua nhiều thế h. Tính lch s tạo cho văn
hóa mt b dày, 1 chiu sâu. Nó to nên các trm tích và truyn thống văn hóa. Nh đó, văn hóa thực hin
được chức năng giáo dục. Nhân cách con người được to dựng và hun đúc, trước hết bi các giá tr văn hóa
truyn thng ca cộng đồng. Một đứa tr mới sinh chưa thực s là con người bởi nó chưa tiếp nhận được 1
phm cht xã hi nào của loài người truyn cho c. Đúng như nhà xã hội học người Mĩ R.E Pacco đã nói:
“Người không đẻ ra người”. Đứa tr ch nên người trong quá trình giáo dc. Truyn thống văn hóa luôn thc
hin chức năng giáo dục của mình đối với con người. Bằng con đường giáo dc hu thc và vô thc t khi
chào đời cho đến khi trưởng thành, con người nhận được s dy bo ca truyn thống văn hóa.
Trong các chức năng của văn hóa thì chức năng giáo dục là chức năng bao trùm nhất. Nó đóng vai
trò định hướng giá tr, chun mc xã hội cho con người, quyết định vic hình thành và phát trin nhân cách
con người. T chức năng này mà văn hóa phát sinh thêm chức năng là đảm bo tính kế tc lch s. Các chc
năng khác như nhận thc, thẩm mĩ, dự báo, gii trí có th coi như là những tiu chức năng hỗ tr cho vic
thc hin chức năng giáo dục của văn hóa.
- Chức năng giao tiếp: Đặc trưng thứ 3 của văn hóa là tính nhân bản (nhân sinh). Đây là thuộc tính
ct lõi của văn hóa. Nó cho phép phân biệt văn hóa như 1 hiện tượng xã hi vi các giá tr t nhiên. Văn hóa
là cái t nhiên được biến đổi bởi con người. S tác động của con người vào t nhiên có th mang tính cht
như khai khoáng, đẽo g hoc tinh thần như đặt tên, to truyn thng cho các cnh quan thiên nhiên.
Do gn lin với con người và hoạt động của con người trong xã hi, văn hóa trở thành 1 công c giao
tiếp quan trng. Thông qua ngôn ng, ch viết, con người tiếp xúc với nhau, trao đổi vi vói nhau, thông
báo cho nhau, yêu cu hoc tiếp nhn nhau các thông tin cn thiết v hoạt động ca cộng đồng. Cùng vi
ngôn ng và vượt lên trên tính trc tiếp ca ngôn ng, văn hóa bằng h thng các giá tr chi phi cách ng
x và giao tiếp ca cá nhân vi bản thân, gia đình và cộng đồng. Mi nền văn hóa đều hướng đến con người,
vì cuc sng của con người và cộng đồng. Nh đặc điểm chung này, văn hóa còn đóng vai trò là chiếc cu
ni gia các thế h, các dân tc, quc gia, to nên s tiếp xúc, giao lưu giữa các nền văn hóa. Bng tính v
nhân sinh, văn hóa thực hiện được chức năng thứ 4 của mình đó là chức năng giao tiếp. Nếu ngôn ng
hình thc ca giao tiếp thì văn hóa là nội dung của nó. Văn hóa được coi là si dây ni lin nhân dân các
nước và các dân tộc…Sự hiu biết ln nhau, s hc tp và tôn trng lẫn nhau xưa nay đều th hin sâu sc
qua văn hóa, nơi tập trung nhng biu hin rc r nht ca tâm huyết và sc sáng to của con người.