TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA/B MÔN QUAN H QUC T
ĐỀ CƯƠNG CHI TIT MÔN HC
1. Thông tin chung v môn hc:
- Tên môn hc:
tên tiếng Vit: LCH S NGOI GIAO VIT NAM
tên tiếng Anh/tiếng khác (nếu có): HISTORY OF VIETNAM DIPLOMACY
- Mã môn hc:
- Môn hc thuc khi kiến thc: chuyên ngành bt buc
2. S tín ch: 03
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 2)
4. Phân b thi gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoc 30 tiết thc hành)
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thc hành: 10 tiết
- Tho lun/Thuyết trình nhóm: 10 tiết
- Các hot đng khác: (bài tp, trò chơi, đố vui, din kch, xem phim, …): 5 tiết
- T hc:00 tiết
5. Điều kin tiên quyết:
- Môn hc tiên quyết: Các hc phn kiến thc giáo dục đại cương sở ca khi ngành
- Các yêu cu khác v kiến thc, k năng: tiếng Anh
6. Mô t vn tt ni dung môn hc:
Hc phn cung cp cho sinh viên nhng bài hc ca cha ông ta v chính sách bang giao
với các nước láng giềng và phương thức tiến hành các mối bang giao đó, xut phát t các
nhim v giành và gi độc lp dân tc, y dng hòa hiếu, chống xâm lược, m mang và
Đại cương □
Chuyên nghiệp □
Bt buộc □
T chọn □
Cơ sở ngành
Chuyên ngành □
T chọn □
Bt buộc □
T chn
Phụ lục 2: Mẫu Đề cương chi tiết theo định hướng CDIO
xây dng đất nước cường thnh; tng kết nhng kinh nghim ca cha ông trong vic kết
hợp đấu tranh ngoi giao vi các hình thc đấu tranh khác như: chính trị, quân skinh
tế để bo v quyn li ti cao ca dân tc; truyn thng ngoi giao hòa hiếu ca ông cha
ta, to nên mt trong những sở ca ngoi giao Vit Nam thời đại H Chí Minh. Trên
cơ sở đó, tinh thần yêu nước và t hào dân tc ca sinh viên s được nâng cao, góp phn
t tin trong quan h hi ca sinh viên, đặc bit hoạt động đối ngoi. Nhng kiến
thức đã học s giúp ích cho nhng sinh viên làm vic các quan đi ngoi của Đảng
và Nhà nước, hoặc các trường đại hc, vin nghiên cứu…
7. Mc tiêu và kết qu d kiến ca môn hc:
Môn học giúp sinh viên kiến thức chuyên ngành về ngoại giao Việt Nam từ khởi thủy
đến năm 1975. Về phương pháp, môn học giúp sinh viên nắm chắc các sự kiện và đường lối
ngoại giao Việt Nam qua các thời kỳ, dựa trên các cách tiếp cận hiện đại về sử học, chính
trị học và quan hệ quốc tế. Trên cơ sở đó, sinh viên có điều kiện nghiên cứu đường lối ngoại
giao của Việt Nam cũng như của nhiều quốc gia liên quan trong khu vực quốc tế bằng
những cách tiếp cận tiên tiến và hiệu quả.
Môn học cũng tạo điều kiện để sinh viên vận dụng các kiến thức cơ sở ngành quan hệ quốc
tế thông qua những buổi thảo luận về c tình huống xử ngoại giao của Việt Nam tiêu
biểu của từng thời kỳ. Qua đó, môn học giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng diễn giải đối với
quá trình lựa chọn lợi ích của các quốc gia, đồng thời trau dồi kỹ năng suy luận, phản biện
cần thiết cho công tác thực tiễn về sau của sinh viên chuyên ngành quan hệ quốc tế.
Ngoài ra, môn học cũng tạo thuận lợi hơn cho sinh viên trong việc học tập các môn chuyên
ngành khác.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học:
Nhận thức
Sinh viên phân biệt được (differentiate) những khái niệm bản như chính sách,
đường lối ngoại giao, sơ đồ hoá (graph) bản các chiến lược ngoại giao trong tình
huống đơn giản.
Môn học cũng tạo điều kiện để sinh viên rèn luyện khả ng đặt u hỏi (question)
và tranh luận (criticize) trong các buổi thảo luận về một tình huống ngoại giao cụ thể
của Việt Nam.
Sinh viên cũng được tăng cường khả năng phác thảo các ý chính (outline) để hoàn
thiện một bài tổng hợp tư liệu về lịch sừ ngoại giao cấp độ đại học, bước đầu đưa
ra những nhận định riêng.
Kỹ năng
Kỹ năng tổng hợp sự kiện trình bày một bài thuyết trình chuyên đề (construct,
display)
K năng vận hành công việc nhóm (execute, improve efficiency)
Củng cố kỹ năng trình bày và hùng biện (respond, display)
Thái độ
Khi kết thúc môn học, sinh viên được mong đợi sẽ:
Luôn ghi nhận, chú ý và quan tâm đến các vấn đề về lịch sử ngoại giao của Việt Nam
nền tảng của các mối quan hệ quốc tế giữa Việt Nam với các chủ thể khác
(Acknowledge, Pay attention) có tác động đến Việt Nam.
Biết cách tiếp nhận, giải thích được thái độ ứng xử phù hợp với những tình
huống quan trọng trong nền ngoại giao Việt Nam hiện nay (Adopt, Demonstrate,
Behave accordingly)
8. Quan h chun đu ra, ging dạy và đánh giá:
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo B
tiêu chun AUN-QA hoc khuyến khích đi vi các môn hc chuyên ngành
- PLO viết tt ca thut ng tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết qu hc tp
của chương trình đào to)
9. Tài liu phc v môn hc:
- Tài liu/giáo trình chính:
STT
Kết qu d kiến/Chuẩn đầu ra
ca môn hc
Các hot đng dy và hc
Kiểm tra, đánh giá sinh
viên
Định nghĩa được (define) nhng
kiến thức bản mt cách h
thng v lch s ngoi giao Vit
Nam
Nhn dng (identify) được nhng
điểm đặc trưng của ngoi giao
Vit Nam qua tng thi k, cũng
như những điểm đồng nht trong
đường li ngoi giao Vit Nam nói
chung.
Xác định (locate) được nn tng
quan h gia Vit Nam vi các
quốc gia liên quan và phương thức
ngoi giao Vit Nam s dng
trong việc điều phi các mi quan
h này.
GV thuyết ging
Tho lun nhóm
SV thuyết trình
Chuyên cn
Tham gia pht biu xây
dựng bi
Kim tra gia k
Kim tra Cuối k
+ Trn Nam Tiến, Tp bài ging Lch s Ngoi giao Vit Nam (2 tp), Khoa Quan h
Quc tế lưu hành nội b, 2009.
- Tài liu tham kho/b sung
1. Ngô Sĩ Liên, Đi Vit s ký toàn thư, 4 tập, Nxb. Khoa hc xã hi, Hà Ni, 1973.
2. Quc S quán triu Nguyễn, Đại Nam thc lc, bn dch Vin S hc, Hà Ni,
1963.
3. Quc S quán triu Nguyn, Vit s thông giám cương mc, Nxb. S hc, Hà
Ni, 1958-1960.
4. Phan Huy Chú, Lch triu hiến chương loi chí, 3 tp, Nxb. Khoa hc xã hi, Hà
Ni, 1992.
5. Trn Trng Kim, Vit Nam s c, Tân Vit xut bn, Sài Gòn, 1954.
6. u Văn Lợi, Ngoại giao Đại Vit, Nxb. Công an nhân dân, Hà Ni, 2000.
7. Nguyễn Lương Bích, Lưc s ngoi giao Vit Nam các thi trước, Nxb. Quân đi
nhân dân, Hà Ni, 2000.
8. Nguyn Thế Long, Chuyện đi sứ tiếp s thời xưa, Nxb. Văn hóa – Thông tin, Hà
Ni, 2001.
9. Nguyn Thế Long, Nhng mu chuyn bang giao trong lch s Vit Nam, 2 tp,
Nxb. Giáo dc, Hà Ni, 2005.
10. Trần Văn Cường, Ngoi giao Vit Nam t thu dựng nước đến trước Cách mng
tháng Tám 1945, Hc vin Quan h quc tế xut bn, Hà Ni, 2001.
11. Trn Nam Tiến, Ngoi giao gia Việt Nam và các nước phương Tây dưới triu
Nguyn (1802-1858), Nxb. Đại hc Quc gia TP. H Chí Minh, 2006.
12. Nguyễn Đình Bin (chủ biên), Ngoi giao Vit Nam 1945 2000, Nxb. Chính tr
Quc gia, Hà Ni, 2002.
13. Nguyn Phúc Luân (ch biên), Ngai giao Vit Nam vì s nghiệp giành độc lp,
t do (1945-1975), Nxb. Chính tr Quc gia, Hà Ni, 2001.
14. Vũ Dương Huân (chủ biên), Ngoi giao Vit Nam vì s nghiệp đi mi (1975-
2000), Hc vin QHQT, 2002.
15. Nguyn Phúc Luân, Ngai giao Vit Nam t Vit Bc đến hiệp định Geneva,
Nxb. Công an nhân dân, 2004.
16. Lưu Văn Lợi, 50 năm ngoại giao Vit Nam, (2 tp), Nxb. Công an nhân dân, Hà
Ni, 1996, 1998.
0.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Lch s ngoi giao Việt Nam môn sở đóng vai trò quan trọng trong khi kiến thc
chung ca sinh viên ngành Quan h quc tế. Môn học liên quan đến thc tin ngoi giao
ca Vit Nam qua các thi k lch sử, đòi hỏi s nghiêm túc mức độ đầu cao của
sinh viên trong sut quá trình hc tập. Thái độ tích cc, cu th ca sinh viên s được đánh
giá thông qua các bài tp mô phng trên lp và quá trình chun b đề tài trước bui hc,
đồng thi s tham gia ca sinh viên trong các hoạt động ca bui học luôn được khuyến
khích.
Thi đim
đánh giá
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
Phần trăm
Loi đim
% kết qu
sau cùng
Gia k
- Chuyên cn
- Phát biu trên lớp (đim
cng)
- Thuyết trình
10 %
(10 %)
20 %
Đim gia
k
30%
VD: Cui k
- Viết bài lun
- Mi sinh viên nhận đề tài
bài lun riêng.
- Bài lun dài ti thiu 5
trang A4 (theo mu chun),
có trích dn khoa hc và ít
nht 5 ngun tài liu tham
kho.
- Thi hn np bài: 01
tháng sau khi nhn đề tài.
70%
Đim cui
k
70%
100%
(10/10)
Thang điểm 10, điểm đạt ti thiu: 5/10
- Xếp loại đánh giá (GV tựy dng)
5 6 điểm: sinh viên nắm được những khái niệm cơ bản nhất của môn học (các
khái niệm về bang giao, chính sách đối ngoại, đường lối ngoại giao), biết phân
kỳ lịch sử ngoại giao Việt Nam và các nhân vật ngoại giao tiêu biểu của từng
thời kỳ.