
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Giải tích mạch điện
- Mã môn học: 20243022
- Số tín chỉ: 3
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Toán cao cấp; Vật lý đại cương, Hàm phức toán tử.
- Các môn học kế tiếp: Các môn chuyên ngành Điện công nghiệp.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 30 tiết
Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
Thảo luận : 15 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết
Hoạt động theo nhóm : 30 tiết
Tự học : 90 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện
tử.
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Cung cấp kiến thức cơ bản về mạch điện; các phần tử điện trở, tụ điện,
cuộn dây, nguồn tác động; các phương pháp giải mạch; phân tích mạch trong miền
thời gian, tần số; cũng như khảo sát đường dây dài. Cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cơ sở nhằm tiếp thu các kiến thức chuyên ngành.
- Kỹ năng: Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, sinh viên có điều kiện hơn
khi hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống,
trong các công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp. Do
đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn đề kỹ thuật
khác nhau nên sinh viên cần có kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống cao, kỹ năng
tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỹ năng lựa chọn và ra quyết
định khi tiếp thu thêm những môn học mới.

- Thái độ, chuyên cần: Nội dung môn học, phong cách giảng dạy, năng lực và tâm
huyết của người thầy rất dễ truyền nguồn cảm hứng yêu thích, đam mê môn học,
ngành học cho sinh viên. Từ đó, dễ gây nên lòng kính trọng, yêu quý giảng viên đang
giảng dạy môn học. Góp phần tạo sự tự tin vào năng lực bản thân khi SV ra trường.
3. Tóm tắt nội dung môn học:
Khái niệm cơ bản về mạch điện, với những kiến thức cơ bản về các phần tử mạch
điện, các nguồn tác động độc lập, nguồn phụ thuộc điện áp và dòng điện. Mạch xác
lập xoay chiều, với đặc tính của các phần tử trong mạch, sử dụng ảnh phức trong việc
giải mạch xác lập sin với các phương pháp giải mạch (dòng nhánh, mắc lưới, thế
nút…). Phân tích mạch ba pha với tính năng đối xứng và bất đối xứng. Khảo sát và
phân tích mạng hai cửa với các bộ thông số A, Y, Z,…Phân tích mạch trong miền
thời gian, tần số cũng như khảo sát về đường dây dài, các phương pháp giải mạch phi
tuyến.
4. Tài liệu học tập
- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
[1] Ngô Cao Cường, “Mạch Điện 1”, Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh.
[2] Phạm Thị Cư, Lê Minh Cường, Dương Hoài Nghĩa “Mạch điện 2”, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Phạm Thị Cư, Lê Minh Cường, Dương Hoài Nghĩa “Bài tập mạch điện 2”, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Tạ Quang Hùng, “Tuyển Chọn 3000 Bài Toán về Mạch Điện”.
- (Giảng viên ghi rõ):
Những bài đọc chính: [1], chương 1, 2, 3, 4, 5; [2] chương 6, 7, 8, 9.
Những bài đọc thêm: [4] chương 14, 19, 21;
Tài liệu trực tuyến: www.baigiangmachdien.edu.vn
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học:
- Truyền đạt bằng lời nói.
- Viết lên bảng.
- Máy chiếu.
- Làm bài tập.
- Dùng công cụ Orcad, Matlab để chạy mô phỏng một số ví dụ.
- Thảo luận.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Hiện diện trên lớp.
- Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp.

- Làm bài tập.
- Ứng dụng các phần mềm như Orcad, Matlab để mô phỏng một số ví dụ, bài tập.
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm thi giữa kỳ: 20%.
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận
- Thời lượng thi: 90 phút
- Sinh viên không được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
Hình th
ức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên lớp Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,...
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
Chương 1: Giới thiệu chung về mạch
điện
1.1 Mạch điện và mô hình
1.1.1 Mạch điện
1 .1.2 Kết cấu hình học của mạch điện
1 2 3

1.2 Các phần tử thụ động và tích cực
1.2.1 Nguồn áp độc lập
1.2.1 Nguồn dòng độc lập
Chương 2: Đáp ứng của các phần tử
trong mạch điện
2.1 Điện trở
2.1.1 Định luật Ohm
2.1.2 Hai định luật Kirchoff
2.1.3 Điện trở mắc nối tiếp và phân áp
2.1.4 Điện trở mắc song song và phân
dòng
2.2 Cuộn cảm và tụ điện
2.2.1 Tụ điện
2.2.2 Năng lượng tích trữ trong tụ điện
2.2.3 Tụ điện nối tiếp và song song
2.2.4 Cuộn cảm
2.2.5 Năng lượng tích trữ trong cuộn
cảm
2.2.6 Cuộn cảm nối tiếp và song song
2.2.8. Máy biến áp-Hỗ cảm
2.3 Các nguồn phụ thuộc
2.3.1 Các định nghĩa
2.3.2 Mạch điện có nguồn phụ thuộc
2.4 Các phương pháp phân tích mạch
2.4.1. Phương pháp dòng điện
nhánh.
2.4.2. Phương pháp dòng điện
vòng.
2.4.3. Phương pháp điện thế nút
2.4.4. Một số trường hợp đặc biệt
của mạch điện.
2.4.5. Phương pháp xếp chồng.
2.4.6. Phương pháp biến đổi tương
đương.
2.4.6.1. Mắc nối tiếp.
2.4.6.2. Mắc song song.
7 4 4 22 37

2.4.6.3. Biến đổi sao-tam giác.
2.4.7. Các định lý cơ bản trong
mạch điện.
2.4.7.1. Định lý thay thế.
2.4.7.2. Định lý Thevenin-
Norton
2.4.7.3. Định lý bù.
2.4.7.4. Định lý tương hỗ.
2.4.7.5. Định lý chuyển vị
nguồn.
Bài tập
Chương 3: Mạch điện tuyến tính hình
sin điều hòa
3.1 Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện
hình sin
3.2 Giá trị hiệu dụng của dòng điện và điện
áp
3.3 Biểu diễn dòng điện hình sin bằng
vector
3.4 Phương pháp biên độ phức
3.5 Biễu diễn các đại lượng hình sin bằng
số phức
3.6 Dòng điện hình sin trong các nhánh
thuần trở
3.7 Dòng điện hình sin trong các nhánh
thuần cảm
3.8 Dòng điện hình sin trong các nhánh
thuần dung
3.9 Dòng điện hình sin trong nhánh R-L- C
nối tiếp
3.10 Dòng điện hình sin trong nhánh R-L-
C song song
3.11 Công suất của dòng điện hình sin
3.12 Hệ số công suất và các phương pháp
nâng cao hệ số công suất
Bài tập
2 1 1 6 10
Chương 4: Mạch điện ba pha 4 2 2 12 20