ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TRONG TÀI CHÍNH (Financial Econometrics) MSMH: TC401DV01 (Phiên bản 01, ngày 01 tháng 9 năm 2010)

A. Quy cách môn học (course specification)

TC401DV01 42 tiết,

1. Tên môn học: Phương pháp định lượng trong tài chính (Financial Econometrics) 2. Mã số môn học: 3. Tổng số tiết : Trong đó :

36 tiết 00 tiết 6 tiết : : :

03 90 tiết (cid:131) Lý thuyết (cid:131) Bài tập (cid:131) Thực hành 4. Số tín chỉ : 5. Số tiết tự học :

B. Liên hệ với môn học khác

- Môn tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp - Môn trước: QT306DV01-Kinh tế lượng - Môn song hành: không có

C. Tóm tắt nội dung môn học (course description)

Môn học này giới thiệu các công cụ thống kê và kinh tế lượng để đánh giá các tính chất của chuỗi thời gian và các đặc tính phân phối của dữ liệu tài chính, hướng dẫn cách thiết lập mô hình và lượng hóa mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận từ tài sản, ước lượng và kiểm tra các mô hình định giá tài sản tài chính (CAPM) và sử dụng các quy trình thống kê đa dạng để thử nghiệm các lý thuyết về thị trường hiệu quả. Môn học cũng giới thiệu cách tiếp cận mới trong việc thiết lập mô hình, ước lượng và dự báo về sự biến động (rủi ro) của thị trường tài chính, ước lượng VaR. Phần mềm EViews được dùng để phân tích dữ liệu tài chính và thực hiện các dự án nghiên cứu.

D. Mục tiêu của môn học (course objectives)

Mục tiêu của môn học là:

1. Hiểu được đặc tính chuỗi thời gian và các tính chất phân phối của dữ liệu tài chính. 2. Đánh giá mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận của tài sản tài chính. 3. Phân tích mối quan hệ trong dài hạn giữa các chuỗi thời gian của dữ liệu tài chính. 4. Phân tích và lập mô hình về sự biến động (rủi ro) của lợi nhuận từ tài sản tài chính.

5. Trang bị cho sinh viên kỹ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm trong quá trình

thực hiện các dự án và bài tập.

E. Kết quả đạt được sau khi học môn này (learning outcomes)

Sau khi học xong môn học này, SV có kỹ năng sử dụng thông thạo phần mềm EViews để::

1. Đánh giá chuỗi thời gian và các tính chất phân phối của dữ liệu tài chính. 2. Thiết lập mô hình về mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận của tài sản tài chính, kiểm tra mô hình định giá tài sản tài chính và lý thuyết thị trường hiệu quả.

3. Ước lượng mối quan hệ trong dài hạn giữa các chuỗi thời gian của dữ liệu tài chính. 4. Lập mô hình và dự báo rủi ro của thị trường tài chính. 5. Thực hiện phân tích quản trị rủi ro tài chính.

F. Phương thức tiến hành môn học (how to study this course?)

Giảng trên lớp: 36 tiết, học tại phòng lý thuyết. Giờ thực hành: 6 tiết, 3 tiết/buổi, học tại phòng thực hành.

1. Lý thuyết kết hợp với bài tập ứng dụng và thực hành trên phần mềm EViews. 2. Sinh viên cần đọc tài liệu trước khi đến lớp, tham gia thảo luận trong lớp. 3. Sinh viên được lập thành nhóm hai người để làm ba bài tập dự án nhỏ nhằm phát

triển các kỹ năng cần thiết của môn học.

G. Tài liệu học tập

1. Tài liệu bắt buộc – Gary Koop (2006), Analysis of Financial Data, John Wiley & Sons, England.

2. Tài liệu không bắt buộc – Chris Brooks (2002), Introductory Econometrics for Finance, Cambridge. (là quyển sách nâng cao về kinh tế lượng trong tài chính).

– Gujarati, D. N. (1999, 2006), Essentials of Basic Econometrics, McGraw-Hill. (là quyển sách cơ bản về kinh tế lượng).

– Dowd, K. (1998), Beyond Value at Risk: The New Science of Risk Management, John Wiley & Sons.

3. Phần mềm sử dụng EViews 5.0.

H. Đánh giá kết quả học tập môn này (assessment) Sinh viên học môn Phương pháp định lượng trong tài chính sẽ được đánh giá trên các loại hình sau:

Thành phần Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm Thời lượng Trọng số

45% Bài tập dự án nhỏ (3 bài, mỗi bài 15%), nhóm 2 người

Kiểm tra lần 1 Thi cuối học 90 phút Thi viết. Được sử dụng tài liệu 55% Tuần 4 đến tuần 15 Theo lịch PĐT

kỳ

Tổng 100%

* Ghi chú: Sinh viên bị cấm thi cuối học kỳ nếu vắng quá 30%/tổng số tiết tham dự lớp học.

Lưu ý: Sinh viên bị phát hiện “đạo văn”, “quay cóp” sẽ bị điểm “00” cho môn học.

I. Phân công giảng dạy

Phần này có thể phải cập nhật mỗi học kỳ, nếu có thay đổi. Ở đây ghi tất cả các giảng viên, trợ giảng tham gia quá trình giảng dạy trong học kỳ.

Thí dụ: Cách ghi mục “Phân công giảng dạy”

1. Thành phần ban giảng huấn môn học:

– GV điều phối/GV phụ trách môn học (nếu có) – GV 1 dạy từ Chương 1 đến 5 – GV 2 dạy từ Chương 6 đến Chương 12 – Trợ giảng nhóm 1 – Trợ giảng nhóm 2

2. Dữ liệu phải ghi cho mỗi thành viên:

– Họ và tên (có thể ghi thêm học hàm, học vị, chuyên ngành) – Phòng làm việc – Điện thoại – Email – Lịch tiếp SV

J. Kế hoạch giảng dạy Những chủ đề chính được chia làm 3 phần: Phân tích hồi quy, Phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, và Mô hình hóa rủi ro tài chính.

Đầu đề bài giảng Tài liệu tham khảo Tuần

1 Ôn lại các khái niệm thống kê và tương quan Chương 2 & 3

Phân tích hồi quy

2 Mô hình hồi quy đơn và các hàm ý thống kê Chương 4 &5

3 Chương 6

Mô hình hồi quy bội và các hàm ý thống kê Hồi quy với biến giả 4 Chương 7

5 Phát bài tập dự án 1. Hạn nộp: Tuần 6 Thực hành phòng máy

Phân tích dữ liệu chuỗi thời gian

Phân tích chuỗi thời gian cơ bản Chương 9

6 7 8 9 Chương 10 Nghỉ giữa kỳ Hồi quy với biến dữ liệu chuỗi thời gian (trường hợp chuỗi dừng)

10 Hồi quy với biến dữ liệu chuỗi thời gian (trường hợp chuỗi

Chương 10

không dừng) Phát bài tập dự án 2. Hạn nộp: Tuần 12

Mô hình hóa rủi ro tài chính

Chương 12

Chương 12

11 Rủi ro tài chính và các đặc trưng 12 Ước lượng rủi ro tài chính 13 Ứng dụng mô hình ARCH và GARCH

Phát bài tập dự án 3. Hạn nộp: Tuần 15

14 Thực hành phòng máy 15 Ôn tập thi cuối kỳ

Phần dành cho quản lý (không phát cho SV)

Họ tên (các) GV xây dựng đề cương lần này:

Trịnh Thu Nga Ngày hoàn thành: 01/9/2010 Người duyệt đề cương Họ và Tên Chức vụ Chữ ký

Ngày duyệt: ___/___/______xx

Lượng giá đề cương loại: ٱ Đạt ٱ Tốt Họ và Tên Chức vụ Chữ ký

Ngày lượng giá: ___/___/______ (gởi Bản Lượng giá cùng với ĐCMH này)