intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học PLC

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

191
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: PLC Mã môn học: 20262100 Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học Các môn học tiên quyết: Kỹ thuật điện tử, Vi điều khiển. Các môn học kế tiếp: Đồ án môn học, Đồ án tốt nghiệp. t động theo nhóm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học PLC

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: P LC - Mã môn học: 20262100 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc:  Lựa chọn:   Các môn học tiên quyết: Kỹ thuật điện tử, Vi điều khiển. - Các môn học kế tiếp: Đồ án môn học, Đồ án tốt nghiệp. - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết  Hoạt động theo nhóm : 15 tiết  Tự học : 30 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện - tử . 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Cung cấp kiến thức tổng quát về hệ thống điều khiển tu ần tự và ứng dụng - PLC để điều khiển. Kỹ năng: Kỹ năng lập trình cho các họ PLC khác nhau. - Thái độ, chuyên cần: Đi học đầy đủ và đúng giờ, hoàn thành chương trình tự học ở - nhà theo đề cương. 3 . Tóm tắt nội dung môn học Môn học giúp cho sinh viên n ắm được cấu trúc phần cứng của PLC S7-200, có khả năng hiểu được trạng thái hoạt động của PLC S7-200. Tìm hiểu và n ắm được cách lập trình trên phần mềm lập trình Step7 – Micro/Win 32. Sinh viên n ắm được các nguyên
  2. tắc lập trình cơ bản cho PLC S7 -200. Sinh viên nắm đư ợc các nhóm lệnh cơ b ản của PLC S7 -200: Các lệnh logic, bộ định thời (timer), bộ đếm (counter), các lệnh điều khiển toán học, điều khiển chương trình,... 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...). [1] Tự Động Hóa Với Simatic S7 -200, Nguyễn Doãn Phước, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. [2] S7 -200 Programmable Controller, System Manual, Siemens. (Giảng viên ghi rõ): -  Những bài đọc chính: [1]  Những bài đọc thêm: [2]  Tài liệu trực tuyến: www.siemens.com. 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Nghe giảng trên lớp - Làm bài tập - Thảo luận - 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng vào giải các bài tập và thảo luận nhóm. - Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương, kiểm tra giữa kỳ và thi tự luận cuối kỳ. - Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, internet. - Tìm hiểu thêm về các họ PLC đang đ ược sử dụng hiện nay. - 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; 10% - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; - Điểm đánh giá phần thực hành; -
  3. Điểm chuyên cần ; - Điểm tiểu luận; - Điểm thi giữa kỳ; 20% - Điểm đánh giá khố i lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi: tự luận - Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Chương 1 : Giới thiệu chung về PLC 3 3 3 9 1.1 Nguồn gốc và những lợi điểm của PLC 1.2 Các họ PLC 1.3 PLC S7-200 và hệ thống SIMATIC Chương 2 : Cấu trúc PLC 3 3 3 9 2.1 Điều khiển tuần tự 2.2 Cấu trúc PLC 2.3 Nguyên tắc hoạt động của PLC 2.4 Cấu trúc bộ nhớ PLC 2.5 Kiểu dữ liệu Chương 3: Phần mềm Step7-Micro/Win 3 3 4 10
  4. 32 3.1 Tạo file mới 3.2 Thiết lập thông số 3.3 Lập trình 3.4 Biên d ịch chương trình 3.5 Nạp chương trình 3.6 Quan sát và kiểm tra chương trình Chương 4 : Tập lệnh S7-200 11 8 3 25 47 4.1 Nhóm lệnh logic tiếp điểm 4.2 Nhóm lệnh di chuyển dữ liệu 4.3 Nhóm lệnh so sánh 4.3.1 So sánh số 8 bit 4.3.2 So sánh số nguyên 16 bit 4.3.3 So sánh số nguyên 32 bit 4.3.4 So sánh số thực 4.4 Nhóm lệnh chuyển đổi kiểu dữ liệu 4.4.1 Chuyển từ số 8 bit sang số nguyên 16 bit 4.4.2 Chuyển từ số nguyên 16 bit sang số 8 bit 4.4.3 Chuyển từ số nguyên 16 bit sang số nguyên 32 bit 4.4.4 Chuyển từ số nguyên 32 bit sang số nguyên 16 bit 4.4.5 Chuyển từ số nguyên 32 bit sang số thực 4.4.6 Chuyển từ số thực sang số nguyên 32 bit sang số thực 4.4.7 Chuyển từ số BCD sang số nguyên 16 bit 4.4.8 Chuyển từ số nguyên 16 bit sang số BCD 4.5 Bộ định thời 4.6 Bộ đếm 4.7 Nhóm lệnh toán học 4 .7.1 Nhóm lệnh toán học trên số nguyên 16 bit 4 .7.2 Nhóm lệnh toán học trên số nguyên 32 bit
  5. 4 .7.3 Nhóm lệnh toán học trên số thực 4 .7.4 Nhóm lệnh các hàm số 4.8 Nhóm lệnh điều khiển chương trình Chương 5: Bài tập lớn 2 3 10 15 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) TS. Nguyễn Hùng PGS-TS. Phan Thị Thanh Bình TS. Võ Hoàng Duy
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: .................................................... Mã môn học: ........................... Số tín chỉ: ......... Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất Điểm TB = ∑/3,0 Trưởng khoa Ngườ i đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  7. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0