Đặng Thu Hòa – K58 Văn học CLC
2014
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ
Môn: Cơ sở văn hóa Việt Nam
BÀI 1: VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC
Câu 1: Trình bày khái niệm văn hóa qua các giai đoạn. Phân biệt khái niệm văn
hóa, văn minh, văn hiến, văn vật.
1. Khái niệm văn hóa qua các giai đoạn:
Văn hóa là sản phm do con người sáng tạo ra, có từ thu bình minh của xã
hội loài người. Cho tới ngày nay, con người vẫn chưa thống nhất được khái nim
văn hóa.
Các giai đoạn:
- phương Đông: t văn hóa đã có trong đời sống ngôn ngữ t rt sm.
+ Trong Chu Dịch”, quẻ Bi đã từ văn hóa: Xem dáng v con
ngưi, lấy đó mà giáo hóa thiên hạ
+ Chu Hướng thới Tây Hán người s dng t văn hóa sớm nht, vi
nghĩa: như một phương thức giáo hóa con người văn trị giáo hóa, văn hóa
đây đc dùng với nghĩa đối lp với vũ lực.
- phương Tây: các nước phương Tây s dụng các từ chúng chung
ngun gốc Latinh là ch “cultus animi” – trng trt tinh thn hiểu văn hóa với 2
khía cạnh:
+ Trng trọt thích ứng vi t nhiên và khai thác tự nhiên
+ Giáo dục đào tạo thể hay cng đồng để h không còn con vật t
nhiên, và họ những phm cht tốt đẹp.
- Thế k XVII XVIII: thut ng “văn hóa” đc sử dng với nghĩa “canh tác
tinh thần” bên cạnh nghĩa gốc là quản lý, canh tác nông nghiệp.
Đặng Thu Hòa – K58 Văn học CLC
2014
2
- Thế k XIX, theo E.B Taylor: văn hóa là toàn bộ phc th bao gm hiu biết,
tín ngưỡng, ngh thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, nhng kh năng và tập quán
khác mà con người có được với tư cách là một thành viên của xã hội.
- Thế k XX, theo F.Boas: ý nghĩa văn hóa đc quy đnh do khung giải thích
riêng chứ không bắt ngun t c liệu cao siêu như “trí lực”, vì thế s khác nhau về
mặt văn hóa của từng dân tộc cũng không phải là tiêu chuẩn trí lực. Văn hóa không
xem xét ở mức độ thấp cao mà ở góc độ khác biệt.
- Theo A.L Kroeber C.L Kluckhohn: quan niệm văn hóa loại hành vi
ràng ám thị đã đc đúc kết truyền li bng biểu tượng, hình thành qu
độc đáo của nhân loại khác với nhân loại khác với các loại hình khác, trong đó bao
gm c đồ tạo tác do con người làm ra.
2. Phân biệt văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật:
Bảng phân biệt, so sánh văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vt ca PGS. Trn
Ngọc Thêm:
VĂN VT
VĂN HIẾN
VĂN HÓA
VĂN MINH
Thiên về giá trị
vt cht
Thiên về giá trị
tinh thn
Cha c giá trị vt
cht ln tinh thn
Thiên về giá trị
vt cht kĩ thuật
Có bề dày lịch s
Ch trình độ phát triển
Có tính dân tộc
Có tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn
với phương Đông nông nghiệp
Gắn bó nhiều hơn với
phương Tây đô thị
Đặng Thu Hòa – K58 Văn học CLC
2014
3
Khái niệm văn minh:
- danh t Hán Việt (văn: v đẹp, minh: sáng) chỉ tia sáng của đạo đức,
biu hin của chính trị, pháp luật, văn học, ngh thut.
- Văn minh trong tiếng Đức: để ch các hội đã đạt được tới giai đoạn t
chức đô thị và chữ Viết.
- Theo F.Ăngghen: Văn minh chính trị khoanh văn hóa lại sợi dây liên
kết văn minh Nhà nước. Khái niệm văn minh thường bao hàm 4 yếu t bn:
đô thị, nhà nước, ch viết, các biện pháp thuật ci thin, xếp đặt hợp lí, tiện li
cho cuc sng của con người.
- Lâu nay không ít người s dụng văn minh như một t đồng nghĩa với văn
hóa. Song đây hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. nhiều cách hiu v văn
minh, nhưng chúng thường một nét nghĩa chung “trình đ phát triển”, trong
khi văn hóa luôn b dày của quá khứ (tính lịch sử) tvăn minh một lát cắt
đồng đại, nó cho biết trình độ phát triển của văn hóa từng giai đoạn. Nói đến văn
minh người ta nghĩ đến cái tiện nghi, khi văn hóa cha c các gtr vt cht
tinh thn, thì văn minh chủ yếu thiên về giá trị vt cht.
- S khác bit v phm vi giữa văn minh văn hóa: Văn hóa mang tính dân
tc, văn minh mang tính quốc tế, đặc trưng cho một khu vc rng ln hoc ca
c nhân loại, bi l cái vật chất thì dễ ph biến, lây lan.
- S khác bit v ngun gc: Văn hóa gn nhiều hơn với phương Đông
nông nghiệp, còn văn minh gắnnhiều hơn vi phương Tây đô th. Các nền văn
hóa cổ đại lớn đều xuất phát từ phương Đông, trong tiếng Latinh, văn minh bt
ngun t ch cititas” – thành phố.
Khái niệm văn hiến và văn vật:
- Hai khái niệm này ch xut hin phương Đông.
- Văn hiến: truyn thống văn hóa lâu đời tốt đẹp. GS. Đào Duy Anh khi
giải thích “văn hiến” khẳng định: “là sách vở” và nhân vt tt trong một đời. Nói
Đặng Thu Hòa – K58 Văn học CLC
2014
4
cách khác, văn hiến thiên về những giá trị tinh thn do những người tài đc
chuyên tải, th hiện tính dân tộc, tính lịch s rõ rệt.
- Văn vật: truyn thng văn hóa biểu hin nhiều nhân tài di tích lch s.
Văn vật còn khái niệm hẹp để ch những công trình hiện vật giá trị nght
thuật và lịch s, khai niệm văn vật th hiện sâu sắc tính dân tộc và tính lịch s.
- Văn vật văn hiến ch những khái niệm b phn của “văn hóa”. Chúng
khác văn hóa độ bao quát các giá trị: văn hiến thiên về giá trị tinh thần, văn vật
thiên về giá trị vt cht.
Câu 2: Nêu mt s cách hiểu khác nhau về văn hóa. Định nghĩa văn hóa ca
UNESCO?
1. Các cách hiểu v văn hóa:
- H Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuc sống, loài người
mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ng, ch viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn
giáo, văn học, ngh thut, những công cụ cho sinh hot hằng ngày về mặt ăn
phương thức s dng. Toàn bộ nhng phát minh sáng tạo đó được gọi là văn hóa.”
- Cu th ng Phạm Văn Đồng: “Nói tới văn hóa là nói tới một lĩnh vực vô
cùng phong phú và rộng ln, bao gm tt c những gì không phải là thiên nhiên mà
liên quan đến con ngưi trong suốt quá trình tồn tại, phát triển, quá trình con
người làm nên lịch s... cốt lõi của sc sống dân tộc văn hóa với nghĩa bao hàm
cao đo nht của nó, bao gm c h thống giá trị: tưởng tình cảm, đạo đức
vi phm chất, trí tuệ và tài năng, s nhy cảm và s tiếp thu cái mới t bên ngoài,
ý thc bo v tài sản và bản lĩnh của cộng đồng dân tộc, sức đ kháng và sc chiến
đấu để bo v mình và không ngừng ln mạnh”
- PGS. Trn Ngọc Thêm: Văn hóa một h thng hữu các giá trị vt cht
tinh thần do con người sáng tạo tích lũy qua quá trình hoạt động thc tin
trong s tương tác giữa con người với môi trường t nhiên và xã hội của mình.
Đặng Thu Hòa – K58 Văn học CLC
2014
5
2. Định nghĩa văn hóa ca UNESCO:
- Văn hóa ngày hôm nay thể coi tổng th những nét riêng biệt tinh thn
vt chất, trí tuệ xúc cảm quyết định tính cách của một hội hay ca mt
nhóm người trong hội. Văn hóa bao gm ngh thuật văn chương, nhng li
sng, nhng quyền bản của con ngưi, nhng h thống giá trị, nhng tp tục và
những tín ngưỡng. Văn hóa đem lại cho con người kh năng suy xét bản thân.
Chính văn hóa làm cho chúng ta tr thành những sinh vật đặc biệt nhân bản,
tính, óc phê phán và dấn thân một cách đạo lý. Chính nhờ văn hóa con ngưi
th hin, t ý thức được bản thân, tự biết mình một đáp án chưa hoàn thành, đt
ra để xem xét những thành tựu ca bản thân, tìm tòi không mệt mi những ý nghĩa
mi m và sáng tạo nên những công trình vượt trội lên bản thân.
Văn hóa tng th nói chung những giá trị vt chất tinh thn do
con người sáng tạo ra.
- Theo quan nim của UNESCO, có 2 loại di sản văn hóa:
+ Di sản văn hóa vật thể: đình, đền, chùa, miếu, lăng, mộ, nhà sàn,...
+ Di sản văn hóa phi vật thể: các biu hiện tượng trưng không sờ thy
đc của văn hóa được lưu truyền biến đổi qua thi gian, bao gm c âm nhạc,
múa, truyền thống, văn chương truyền miệng, ngôn ng, huyn thoại, thế, nghi
thc, phong tc,...
- Cái vật th cái phi vật th gắn hữu với nhau, lồng vào nhau như
thân xác và tâm trí con người.
***
BÀI 2: VĂN HÓA VÀ MÔI TRƯỜNG T NHIÊN.
Câu 1: Thế nào là môi trưng t nhiên? Môi trường nhân tác/tạo? Đặc điểm h
sinh thái Việt Nam.
1. Các khái niệm: