TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG
TỔ VĂN – SỬ - ĐỊA – GDCD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 – NĂM HỌC 2024-2025
A. TRẮC NGHIỆM
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Câu 1: Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt B. Nam Việt C. Đại Cồ Việt D. Vạn Xuân
Câu 2. Năm 40, Hai Bà Trưng dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán B. nhà Ngô C. nhà Lương D. nhà Đường
Câu 3. Sau khi được suy tôn làm vua, Trưng Trắc đóng đô ở đâu?
A. Mê Linh B. Đại La C. Thăng Long D. Cổ Loa
Câu 4. Lí Bí phất cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm
A. 542 B. 543 C. 544 D. 545
Câu 5. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời
Bắc thuộc là:
A. Giành quyền dân sinh B. Giành chức Tiết độ sứ
C. Giành quyền độc lập dân tộc D. Giành độc lập, tự chủ
Câu 6. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. lật đổ ách cai trị của người Hán, giành được độc lập, tự chủ.
B. quân Tô Định phải rút chạy về nước.
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
D. đánh tan quân của Mã Viện.
Câu 7. Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng hiện nay thuộc địa phương:
A. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. B. Huyện Mê Linh, Hà Nội.
C. Huyện Phúc Thọ, Hà Nội. D. Huyện Đông Anh, Hà Nội.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc là
A. Khởi nghĩa Bà Triệu B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng D. Khởi nghĩa Lí Bí
Câu 9. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
A. Làm chủ Mê Linh, hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).
B. Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
C. Dân chúng quận Giao Chỉ lần lượt nổi dậy, lực lượng ngày càng đông đảo.
D. Chính quyền ban tước cho tướng có công, miễn giảm thuế khóa cho dân.
Câu 10. Em hãy đọc đoạn liệu sau đây cho biết đoạn liệu nói về người anh
hùng dân tộc nào?
“Nam Đế nhà Tiền đã biết nhân thời vùng dậy, tự chủ lấy nước mình, đủ làm thanh
thế mở đường cho nhà Đinh, nhà Lý sau này”
A. Phùng Hưng B. Mai Thúc Loan C. Lí Bí D. Ngô Quyền
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43) thất bại chủ yếu là do:
A. Lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.
B. Nhân dân chưa triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng.
D. Người lãnh đạo không có tài năng.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: Khởi nghĩa và kháng chiến.
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán.
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường.
D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2. Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn.
Câu 13. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan nhằm chống lại chính quyền đô hộ nào?
Trả lời:……………………………………………………………………………………
Câu 14. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã giữ giành chính quyền độc lập trong bao
lâu?
Trả lời:…………………………………………………………………………………….
Câu 15. Bà Triệu hi sinh ở đâu?
Trả lời:……………………………………………………………………………………
Câu 16. Trưng Trắc và Trưng Nhị phất cờ nổi dậy ở đâu?
Trả lời:……………………………………………………………………………………
3. Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng, sai.
Học sinh trả lời các câu hỏi. Trong mỗi ý A. B. C. D. mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 17. Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) là
A. Nhà Đông Hán áp đặt ách thống trị nặng nề lên vùng Giao Chỉ.
B. Lạc tướng người Việt và chính quyền phương Bắc ngày càng trở nên mâu thuẫn với
nhau về lợi ích.
C. Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và chính quyền đô hộ sâu sắc.
D. Chính sách cai trị của nhà Mãn Thanh làm nhân dân ta ngày càng cực khổ.
Câu 18. Trong các ý sau, đâu ý đúng, đâu ý sai khi nói về nguyên nhân đã khiến
Lý Bí lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vào đầu thế kỷ VI.
A. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương.
B. Quyết tâm giành lại độc lập dân tộc của Lí Bí.
C. Sự giúp đỡ của các quốc gia láng giềng.
D. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Ngô.
II. PHÂN MÔN ĐỊA
1.Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế. B. Nhiệt kế. C. Vũ kế. D. Ẩm kế.
Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng. B. các hoạt động công nghiệp.
C. sự đốt nóng của Sao Hỏa. D. ánh sáng từ Mặt Trời.
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế. B. Áp kế. C. Nhiệt kế. D. Vũ kế.
Câu 4. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?
A. Tín phong. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D. Gió mùa.
Câu 5. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.
Câu 6. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Tín phong. D. Đông cực.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các
thời điểm
A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ. B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ. D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Câu 8. Biến đổi khí hậu là vấn đề của
A. mỗi quốc gia. B. mỗi khu vực. C. mỗi châu lục. D. toàn thế giới.
Câu 9. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho
A. băng hai cực tăng. B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú. D. thiên tai bất thường.
Câu 10. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. đồng bằng. B. núi. C. cao nguyên. D. đồi.
Câu 11. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải
A. tiết kiệm điện, nước. B. trồng nhiều cây xanh.
C. giảm thiểu chất thải. D. khai thác tài nguyên.
Câu 12. Biến đổi khí hậu là do tác động của
A. các thiên thạch rơi xuống. B. các hoạt động của con người.
C. các thiên tai trong tự nhiên. D. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.
Câu 13. Nguồn năng lượng nào dưới đây là năng lượng thân thiện với môi trường?
A. Năng lượng từ than B. Năng lượng từ thủy điện
C. Năng lượng từ Mặt Trời D. Năng lượng từ dầu mỏ
Câu 14. Việc làm nào sau đây không mang ý nghĩa bảo vệ môi trường?
A. Sử dụng phương tiện công cộng B. Hạn chế sử dụng túi ni-lông
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước D. Sử dụng nhiều đồ nhựa dùng một lần
Câu 15. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương. B. các dòng sông lớn.
C. ao, hồ, vũng vịnh. D. băng hà, khí quyển.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ
A. các dòng sông lớn. B. các loài sinh vật.
C. biển và đại dương. D. ao, hồ, vũng vịnh.
Câu 17. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 18. Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn
nào sau đây?
A. Vòng tuần hoàn của sinh vật. B. Vòng tuần hoàn của nước.
C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. D. Vòng tuần hoàn địa chất.
Câu 19. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới
dạng nào sau đây?
A. Đào giếng. B. Xây hồ. C. Làm ao. D. Làm đập.
Câu 20. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?
A. Ngày 22/6. B. Ngày 22/3. C. Ngày 22/9. D. Ngày 22/12.
2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai.
Học sinh trả lời các câu hỏi. Trong mỗi ý A. B. C. D. mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai
Câu 1. Đặc điểm khí hậu của đới nóng là
A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 2: Những biểu hiện tiêu cực của biến đổi khí hậu là
A. Nhiệt độ không khí tăng, khí hậu Trái Đất nóng lên.
B. Biến động trong chế độ mưa. Thiên tai bất thường, đột ngột.
C. Các loài sinh vật suy giảm. Cuộc sống của con người bị ảnh hưởng.
D. Mở ra các tuyến đường thương mại mới trên Bắc Băng Dương.
Câu 3. Nối cột A và cột B cho phù hợp
A. Giai đoạn B. Biện pháp
A. Trước khi xảy ra 1. Khắc phục sự cố, vệ sinh nơi ở, vệ sinh môi
trường, giúp đỡ người khác
B. Trong khi xảy ra 2. Dự báo thời tiết, dự trữ lương thực, trồng
bảo vệ rừng, xây dựng hồ chứa, sơ tán người dân.
C. Sau khi xảy ra 3. nơi an toàn, hạn chế di chuyển, giữ gìn sức
khỏe, sử dụngớc thực phẩm tiết kiệm, theo
dõi thông tin thiên tai
Câu 4: Xác định những ý dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) bằng cách đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng.
STT NỘI DUNG Đ S
A Nước ngọt chiếm khoảng 30% tổng lượng nước trên Trái Đất.
B Đại dương chiếm hơn 3/4 bề mặt Trái Đất.
C Nước ngầm là một bộ phận trong vòng tuần hoàn nước.
D Nước mặt ngọt có ở sông, hồ, đầm lầy và băng hà.
Câu 5: Xác định những ý dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) bằng cách đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng.
A Nước chỉ có ở đại dương và trên bề mặt lục địa.
BBăng hà còn được gọi là sông băng vì chứa băng và có thể di
chuyển được.
C Mặt Trời tác nhân tạo nên sự bốc hơi trong vòng tuần hoàn
nước.
D Vòng tuần hoàn lớn của nước luôn trải qua ba giai đoạn.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 1. Dựa bảng số liệu sau, em hãy rút ra kết luận ngắn vể mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và lượng hơi nước
Nhiệt độ (0C) 0 10 20 30
Lượng hơi nước (g/m3) 2 5 17 30
……………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Ngày 13/12/2024, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 190C, lúc 7 giờ được
240C lúc 13 giờ được 320C vàc 19 giờ được 290C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm
đó là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………
Câu 3: Dựa bảng số liệu sau hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12