
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2
MÔN TIN HỌC – KHỐI 12
I.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
*/ Yêu cầu cần đạt:
-
Hiểu và sử dụng được một số thuộc tính cơ bản của CSS: màu sắc, phông chữ, nền, đường viền,
kích cỡ,...
-
Sử dụng được các yếu tố của vùng chọn (selector) như class, id, tag,...
-
Sử dụng được CSS làm trang web đẹp, đa dạng và sinh động hơn.
*/ Tóm tắt kiến thức:
1. Hệ thống màu của CSS
a) Dùng tên màu: red, green, white, yellow, silver, …
b) Dùng hệ màu RGB (red, green, blue)
rgb (x-red, x-green, x-blue): Trong đó, x-red, x-green, x-blue nhận các giá trị độc lập từ 0- 255
rgb (x-red%, x-green%, x-blue%): Trong đó, x-red, x-green, x-blue biểu thị giá trị phần trăm của 255.
rgb(#rrggbb): Trong đó, rr, gg, bb là giá trị trong hệ đếm hexa.
c) Sử dụng hệ màu HSL (Hue, Saturation, Lightness)
HSL (Hue, Saturation, Lightness)
Trong đó:
Hue: nhận giá trị từ 0-360; Saturation: nhận giá trị từ 0%-100% ; Lightness: nhận giá trị từ 0%-
100% VD:
vd: h1 {color: hsl (360, 70%, 60%);}
*/ Cách thiết lập màu sắc cho chữ và nền: 3 thuộc tính:
- Thuộc tính color: định dạng màu chữ
- Thuộc tính background-color: định dạng màu nền
- Thuộc tính border: định dạng màu khung viền quanh phần tử.
2. Thiết lập bộ chọn là tổ hợp các phần tử:
a) E F. Quan hệ con cháu.
b) E > F. Quan hệ cha con trực tiếp.
c) E + F. Quan hệ anh em liền kề.
d) E ~ F. Quan hệ anh em.
3. Phần tử khối và phần tử nội tuyến:
- Phần tử khối (block level): bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.
- Phần tử nội tuyến (inline level): là các phần tử nhúng bên trong một phần tử khác.
- Thuộc tính display: thay đổi cách hiển thị phần tử
display: none (không hiển thị); block (hiển thị dạng phần tử khối); inline (hiển thị dạng phần tử nội
tuyến)
4. Thiết lập định dạng khung cho các phần tử bằng CSS:
xem hình 16.2; 16.3 trang 90, 91
5. Thiết lập bộ chọn đặc biệt:
a) Thiết lập bộ chọn là một lớp các phần tử có ý nghĩa gần giống nhau
-
Ý nghĩa: Dùng bộ chọn lớp (class) để thiết lập định dạng chung cho nhiều loại phần tử html khác
nhau.
-
Cú pháp: .tên lớp {thuộc tính: giá trị;}
thẻ html.tên lớp {thuộc tính: giá trị;}
Áp dụng mẫu (gán mẫu cho phần tử):
<tên_thẻ class = “tên_lớp”> Nội dung </tên_thẻ>
b) Thiết lập bộ chọn riêng cho từng phần tử riêng biệt có mã định danh id:
- Ý nghĩa: Dùng bộ chọn mã định danh (id) để thiết lập định dạng riêng cho các phần tử html cùng
loại.
-
Cú pháp: