intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và các em học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng để rèn luyện, củng cố kiến thức. Đây còn là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy môn Tiếng Anh 7.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng

  1. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 TIẾNG ANH 7 NĂM HỌC 2020-2021 UNIT 1 1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn) a. Form * To be:  is, am, are S : I am =I’m , You, we, they are = they’re , He, she, it…is =She’s * Ordinary verb (động từ thường): (+) S: I, you, we, they + V …. / S : He, she, It …+ Vs/es (-) S + don't/ doesn't + V +….. Ex. He (not live) doesn't live in Binh Phu. They (not live) don't live in Can Kiem. (?) Do/ Does + S + V + O? Yes, S + do/ does. No, S + don't/ doesn't. Ex. Does He (live) live in Binh Phu? Ex: Do They (live) live in Can Kiem? Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: - Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never. - Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), nowadays, after class, after school 2. Future simple tense (Thì tƣơng lai đơn) a. Form (+) S + will + V + O. Ex. We (do) will do the first term test next week. (-) S + will not/won’t + V + O. Ex. We (not do) won't do the first term test tomorrow. (?) Will + S + V + O? Yes, S + will. No, S + won't. b. Usage (cách dùng): Thì tương lai, thường là đưa ra quyết định ngay khi nói, không có kế hoạch trước. Hoặc diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ex. A: There will be a new good on tonight. B: Then I will see it tonight. c. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai); next + time (next week, next Monday, next Spring,...); soon, oneday, someday in the future (trong tương lai). 2. Verbs of liking + V-ing: (một số động từ theo sau bởi V-ing) *Form: S + like/ enjoy/ love/ prefer…to + Ving . don't like/ dislike/ hate ….+ Ving UNIT 2 1. Imperatives with more and less Ta thêm more hoặc less vào sau động từ, loại câu này thường dùng để đưa ra lời khuyên.
  2. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2020-2021 Ex: - Eat less fast food! - Do more exercises! 2. Compound sentence with conjuntions (câu ghép với liên từ) * Cách dùng: - Khi muốn nối 2 mệnh đề của một câu hoặc 2 câu với nhau, ta sử dụng các từ nối để thành lập câu ghép. Các từ nối phổ biến và đơn giản nhất đó là: and, or, but, so, because Ex1. I love fish. I love chicken too I love fish and chicken. EX2: It is raining. I have to stay at home. Because it is raining, I have to stay at home. UNIT 3 1. The past simple: ( Quá khứ đơn) a. Form: * To be  was/were S : I, he, She was(not) S: you, we, they were (not) * Verbs: ( V) (+) : S + V-ed/ V2 + O (-) S + didn't + V + O (?) Did + S + V + O ? b. Usage: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, ago, last week/ month/ year, in the past, in 2016,... Ex. Uncle Ho passed away in 1969. c. Cách thêm đuôi -ed: * Thêm - d vào sau các động từ theo quy tắc tận cùng là -ee hoặc - e Ex. live lived, love loved, agree agreed * Đối với các động từ theo quy tắc một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed. Ex. fit fitted, stop stopped, fix fixed * Động từ tận cùng bằng - y, ta chia ra làm hai trường hợp: - Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study  studied - Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play  played. -Với các động từ còn lại , ta thêm -ed: work  worked, learn  learned. d. Cách phát âm “ed” : có 3 cách /id/ : khi V có âm tận cùng : t/d Ex: want  wanted . hand  handed / t/ : Khi V có âm tận cùng : p, k, s,(ce, se), Ex: look  looked /d/ Các trƣờng hợp còn lại : earn  earned , play  played 2. The present perfect: a. Form: Câu khẳng định (+) S + has/ have + V-ed/ V3 + O S + has/ have + been + O Câu phủ định (-) S + hasn't/ haven't + V-ed/ V3 + O S + has/ have + not +been+ O Câu hỏi (?) Has/ Have + S + V-ed/ V3 + O ? Has/ Have + S + been + O ? b. Cách thành lập quá khứ phân từ V3: - Với động từ thường theo quy tắc, thêm -ed vào sau động từ đó: work worked, play played.
  3. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2020-2021 - Với động từ bất quy tắc, tra cột 3 của bảng động từ bất quy tắc: bring brought, sing sung. c. Usage: - Thì HTHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ex. He has completed his project. - Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại trong tương lai. Ex. Johny has seen that movie three times. - Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai. Ex: Monica has lived in that house for 20 years. d. Dấu hiệu nhận biết: * since và for: - for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,… - since + mốc thời gian: since 1994, since February,… Ex. We have studied English for ten years. We have studied English since 2005. * already và yet: - already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu. Ex. We have already written our reports. We have written our reports already. - yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu. Ex. We haven't written our reports yet. Have you written your reports yet? * Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác: Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to now, up to present, recently, lately,… UNIT 4 1. So sánh bằng (không bằng): a. So sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2 Ex. She is as tall as her. b. So sánh không bằng: S1 + tobe not + as + adj + as/ so + S2 Ex. He isn't as weigh as his father. 2. So giống nhau (không giống nhau): a. So sánh giống nhau: S1 + tobe + the same + adj/ n + as + S2 Ex. She is the same tall as I. b. So sánh không giống nhau: S1 + tobe not + the same + adj/ n + as + S2 Ex: She isn't the same beautiful as her mother. 3. So sánh khác nhau : S1 + tobe + different from + S2
  4. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2020-2021 Ex :She isn't the same beautiful as her mother. UNIT 5 1. How many, how much (bao nhiêu) a. How many: Dùng trước danh từ đếm được số nhiều. How many + plural countable noun + are there…? There is + a/ an/ one + singular noun. There are + số lượng + plural countable noun. Ex: How many people are there in your family? There are five people. b. How much: Dùng trước danh từ không đếm được. How much + uncountable noun + is there ….? + do/ does/ did + V + O? There is + some + uncountable noun.  S + V + số lượng + …... Ex: How much water do you drink every day? Two liters. 2. A, an, some, any * a và an (một) A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được. A đứng trước phụ âm, an đứng trước nguyên âm (tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết) Ex: a cat, a house, an ocean, an hour. * some và any (một vài, một ít) - some được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu khẳng định. Và câu lời mời Ex: There is some water. There are some books on the desk. - any được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu phủ định và câu hỏi. Ex: There isn't any food. Are there any chairs in the room? UNIT 6 PASSIVE VOICE ( CÂU BỊ ĐỘNG) 1. Định nghĩa: Active ( Chủ động) : Chủ ngữ thực hiện hành động Passive ( bị động) : Chủ ngữ không thực hiện hành động mà chịu sự tác động 2. Quy tắc chuyển: Các bước biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động: a. Xác định S, V, O b. Xác định thì của câu chủ động.( căn cứ vào từ nhận biết hoặc V chính ) c. Chuyển O trong câu chủ động làm S của câu bị động. d. Thêm “ be” theo thì đã xác định e. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành V-ed/ V¬3 trong câu bị động. f. Chuyển S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động Notes: a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
  5. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2020-2021 b. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, We, You, They, He, She, It, People…thì trong câu bị động ta bỏ by + O đi. c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by. Ex: The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. d. Nếu chủ ngữ câu chủ động là no one, nobody…thì câu bị động ở thể phủ định. I. Form: - Active ( chủ động) S + V + O + ……. -Passive ( Bị động) S + be + V3/Ved +….+ ( by O) Be : trong công thức câu bị động chia theo các thì : - Hiện tại đơn : be  am/is/are - Quá khứ đơn : be  was/ were - Hiện tại hoàn thành : be  have/has been - Tương lai đơn và modal verbs: be will/ can/ must/ may/should be Subjects ( S) Objects ( O) Possessive pronoun ( sở hữu) Chủ ngữ đứng đầu câu Tân ngữ đứng sau động từ Theo sau luôn phải có danh từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ I Me My You You Your He Him His She Her Her It It Its We Us Our They them their
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2