intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Yên Thọ

  1. TRƯỜNG THCS YÊN THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1- T.ANH 7 Năm học 2022- 2023 A. PHONETICS I. Cách phát âm của âm /ei/ 1."a" được phát âm là /eɪ/ + Trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a+phụ âm+e Ví dụ: gate, safe, date, name…. + Trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian" Ví dụ: nation, translation…. *Ngoại lệ: librarian, vegeterian,….. 2. "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r" Ví dụ: train, rain, wait, ….. 3."ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay" Ví dụ: play, stay, lay, say,…. *Ngoại lệ: papaya 4."ea" được phát âm là /eɪ/ Ví dụ: great, break, steak,…. 5. "ei" thường được phát âm là /eɪ/ Ví dụ: eight, neighbor, weight,… 6. "ey" thường được phát âm là /eɪ/ Ví dụ: they, obey, grey,….. II. Cách phát âm của đuôi ed: Có 3 cách phát âm đuôi ed: 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ: decided; wanted, needed,… 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc có tận cùng là: sh, s, ch, ss, ch, ce, k, p, f(gh) và các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”). Ví dụ: raised, helped, looked,… 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại. Ví dụ: fried, cleaned, lived, … III. Trọng âm của từ có 2 âm tiết, 3 âm tiết 1. Từ có 2 âm tiết: - Quy tắc 1: Đối với động từ có 2 âm tiết, trọng âm đa số rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ:in’vest, co’llect, co’nnect. *Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm ( hoặc không có phụ âm) có dạng er, en, ish, age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘answer; ‘enter ; ‘finish; ‘follow; ‘listen ; ‘study - Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
  2. Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/; table /ˈteɪ.bəl/; sister /ˈsɪs.tər/; mountain /ˈmaʊn.tɪn/ *Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,... - Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: happy /ˈhæp.i/; busy /ˈbɪz.i/ ; careful /ˈkeə.fəl/ ; healthy /ˈhel.θi/ *Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/; amazed /əˈmeɪzd/ - Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: about /əˈbaʊt/; again /əˈɡen/; alone /əˈləʊn/; ago /əˈɡəʊ/ Quy tắc 3: Danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên Ví dụ: ‘tablespoon; ‘school bag 2. Từ có 3 âm tiết trở lên - Quy tắc 1: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/; determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,.. - Quy tắc 2: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/; compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,... - Quy tắc 3: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/; pharmacy /ˈfɑːrməsi/; holiday /ˈhɑːlədei/; resident / ˈrezɪdənt/… - Quy tắc 4: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/; potato /pəˈteɪtoʊ/; banana /bəˈnænə/; disaster /dɪ ˈzɑːstə(r)/ - Quy tắc 5: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ:familiar /fəˈmɪl.i.ər/; considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,… Quy tắc 6: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/; annoying /əˈnɔɪɪŋ/,... B. USE OF LANGUAGE 1. Making suggestion: Cách đưa ra lời đề nghị, gợi ý - Let’s + V - Why don’t we + V…? - How /What about + V_ing……? - How/What about + we (should) + V(nguyên thể)+….? 2. The simple past tense: Thì quá khứ đơn
  3. 2.1.Câu khẳng định: Động từ TOBE : S + was/ were+….. Động từ thường : S + V-ed/ P1 (bất quy tắc) +…. Ví dụ: - I was at home yesterday - They were in Nha Trang last summer. - He played football with his friends last Monday . - He lived in the USA in 1976. - I went to Nha Trang last summer vacation. - I bought this T-shirt in the supermarket 2 day ago. 2.2. Câu phủ định Động từ TOBE : S + was/ were+not….. Động từ thường : S + did not + V+ ….. Chú ý : was not = wasn’t, were not = weren’t, did not = didn’t Ví dụ: - I wasn’t at home last night - They weren’t happy yesterday. - I didn’t go to school on last Sunday - She didn’t go to the cinema yesterday - They didn’t buy these shirts in the supermarket. 2.3. Câu nghi vấn Động từ TOBE : Was/ Were + S + …..? Trả lời: - Yes, S + was./were - No, S + was/were + not. Động từ thường :Did+ S + V +….? Trả lời: - Yes, S + did. - No, S + did not. (didn’t) a. Ví dụ với động từ to be - Were they at work yesterday? ->Yes, they were/ No, they weren’t - Was he in his grandparent’s house last week ? ->Yes, he was/ No, he wasn’t b. Ví dụ với động từ thường - Did you go to school last weekend? -> Yes, I did./ No. I didn’t. - Did he watch TV yesterday? - > Yes, he did. / No, he didn’t. 3. WORD FORMATION: CẤU TẠO TỪ - excite(v) – exciting(adj.)/ excited - help (v) – helpful(n) - donate (v) – donation(n) - collect (v)- collection (n)/ collector(n) - taste (v) – tasty(adj.) - bore(v)- boring (adj.) - head (n)- headache(n) - beauty (n)- beautiful (adj.)/ beautifully (adv.) C. READING I. Read the passage then fill in the blanks with the words in the box. (Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống) Ví dụ:
  4. Read the passage. For questions from 38 to 42, complete each blank with a suitable word in the box. There are TWO extra words that you don’t need. Are you looking for a great way to help others, learn new skills, gain (1) ___experience_______, and make new friends? Try volunteering! There are many ways you can do to help people in need. First, you can work at a soup kitchen. Soup kitchens always (2) __look for________ volunteers to help serve food and cook meals. Working at a soup kitchen gives you the opportunity to meet people from different backgrounds. Second, you can spend time visiting the elderly. Old people in nursing homes may not see visitors often enough and would love to have some company. You can (3) __read________ books to them, bring them cookies or make birthday cards for them, and so much more. In return, you’ll probably hear some great stories about the good old days. You can also take part (4) __in________ clean-ups. By picking up trash and doing some yard work or planting trees, you can make your neighborhood a more pleasant and beautiful place to live. Besides, you should consider (5) ___donating_______ unwanted items to charity shops, or giving unused food to a food bank. It’s a great way to help out the community. II. Read the passage then answer the questions: ( Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi) 1. Trả lời Đúng (True- T), Sai (False – F) hoặc không có thông tin (NI-No information) Ví dụ: Read the following passage. For each question from 33 to 37, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Vietnamese Bánh Mì is popular and easy to find everywhere in Vietnam. You can buy it from vendors in the street and it’s really cheap. It’s normally a takeaway and and wrapped in recycled paper. The bread is a short baguette which is crunchy outside, soft and airy inside. People fill bánh mì with a variety of ingredients, such as coriander, fish sauce, pickled carrots, cucumber slices, chili peppers, pork, ham, pâté and mayonnaise. It is also possible to buy vegetarian bánh mì. Sometimes, you can eat it with fish, eggs or even ice cream. Vietnamese people enjoy bánh mìat any time of the day. A Falafel sandwich is one of the best Middle Eastern vegan meals. There are so many wonderful flavors in this sandwich. First, the chef prepares falafel balls. They are made of chickpeas and are deep-fried for a few minutes until they turn golden brown and crispy. Or at home, you can bake them in a hot oven. That way is healthier, but fried balls taste better. Then, the chef stuff falafel balls into a warm pita bread. He also adds vegetables like cucumber, tomatoes, and onions, and creamy tahini sauce. You can enjoy it as a quick and easy weekday meal or late-night snack.
  5. 1. Bánh mì is a typical cheap street food in Vietnam. True___ 2. People can serve bánh mì with different ingredients. True___ 3. Vietnamese people have bánh mì for breakfast only. False__ 4. Baking falafel balls makes them healthier and tastier. False__ 5. It takes only a few minutes to cook pita bread. NI____ 2. Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng Ví dụ: Read the online post. Choose the correct option A, B, C or D that best suits each blank. Hi Ethan, Last week, I (1) __________ in a color run in my city. It was a fundraising event for disabled children. More than two thousand people joined the event. It was a 5K run, and there were five stations around the track. Volunteers threw color powder at (2) __________ when they made their way through each station. The powder was cornstarch, so it was natural and safe. The (3) __________ part was the colored gel – it was cold and wet and coming at the runners from huge water guns. Runners started out wearing white T-shirts, and by the end of the run, they were covered in colors of red, green, purple and orange. It looked quite crazy, dirty and messy, (4) __________ it was super fun. After the run, there was a big music party with DJs and rock bands. It was so amazing. A color run is definitely something to do with friends. I want to do another one soon. Would you like (5) __________? See you, Nathan 1. A. had B. went C. took part D. organized 2. A. participants B. participation C. participatedD. participating 3. A. most B. most interested C. more exciting D. best 4. A. because B. but C. however D. so 5. A. coming B. come C. to come D. to coming D. WRTING I.Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any. (Viết lại câu với nghĩa tương đương) Ví dụ: 1. Lucas ate something bad and his stomach hurt. → Lucas ate something bad and he had a stomachache. 2. We should have a bake sale to raise money for our football uniforms. → How about having a bake sale to raise money for our football uniforms? → How about we have a bake sale to raise money for our football uniforms? 3. Andy is a good guitar player.
  6. → Andy is good at playing the guitar. 4. When you have a fever, it’s not a good idea to go to school. → You shouldn’t go to school when you have a fever. → You should stay at home when you have a fever. *Câu 2, 4: Có 2 cách làm, học sinh lựa chọn cách mình thường làm nhất hoặc dễ nhất để làm. KHÔNG LÀM BẰNG 2 CÁCH TRONG 1 CÂU II. Use the given words or phrases to make complete sentences. (Sử dụng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh) Ví dụ: 1. Let’s/ organize/ fun run/ support/ poor students/ our school. → Let’s organize a fun run to support poor students in our school. 2. I/ have/ sandwich/ bottle/ milk/ breakfast/ this morning. → I had a sandwich and a bottle of milk for breakfast this morning. 3. We/ need/ two tablespoons/ oil/ 400 g/ flour. → We need two tablespoons of oil and 400 g of flour. E. LISTENING I. Listen to the conversation and fill the missing number or ONE suitable word in the blanks.(Nghe và điền số hoặc MỘT từ còn thiếu vào chỗ trống) Julia: Hi mum. Mum: Hi Julia. Listen up, I have to work overtime today, so I won’t get home until (1)…7 p.m; and dad finishes his work at half past five. Can you pick Jack up from school? Julia: Sure, what time does his school finish? Mum: It finishes at (2)……4 p.m. Julia: OK. My guitar lesson finishes at half past three. I will walk to Jack’s school and pick him up. Then we’ll take the bus home. Mum: Thanks Julia. When you get home, cook the rice for me? There’s (3)……… a bag ….of rice in the bottom cupboard next to the sink. There’s chicken and tuna salad in the fridge. Don’t wait for me; have dinner if you two are hungry. Julia: OK mum. Mum: Oh, we don’t have anything for breakfast tomorrow. Julia: Don’t worry, I can do the shopping for you. There’s a supermarket near Jack’s school. What do we need? Mum: We need (4) ……a bottle of….milk, a carton of eggs and two boxes of cereal. Julia: Got it. What about bananas and yogurt? You always add some yogurt to the cereal. Mum: I (5) …..bought…a bunch of bananas yesterday, so just get four pots of yogurt. Julia: OK, mum. Anything else? Do you need any bread? Mum: No, there’s a loaf of bread in the top cupboard. I think that’s all. Thanks a lot, Julia. Julia: All right, mum. See you in the evening. Mum: See you later. Bye!
  7. II. Listen to the conversation then give the short answers. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau bằng hình thức trả lời ngắn) 1. What does Anita use her camera for? → Making short films/ To make short films. 2. When does the film club take place? → On Wednesday/ Every Wednesday. 3. Where does Pablo go skateboarding? → In the park (opposite his house) 4. What is Camelia’s hobby? → (Going) Swimming 5. How often does Camelia go to the sports center? → (On) Tuesdays and Thursdays/ Twice a week(: Tuesdays and Thursdays). *Học sinh lựa chọn 1 trong 2 cách trả lời như bài mẫu để làm vào bài kiểm tra. - THE END -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2