intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: Starburst Free | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc. Đây là tài liệu hữu ích để các bạn ôn tập, hệ thống kiến thức môn GDCD lớp 10 học kì 1, luyện tập làm bài để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC       TỔ: SỬ­ĐỊA­GDCD­TD­QP                      ­­­­­­­­­                   ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I ­  MÔN GDCD 10 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 ­ 2019 I. Cấu trúc đề kiểm tra Trắc nghiệm: 60% (24 câu, 0,25đ/1 câu) Tự luận: 40%  II. Nội dung ôn tập Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 1. Chất 2. Lượng 3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình 2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 1. Thế nào là nhận thức? 2. Thực tiễn là gì? 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội 1. Con người là chủ thể của lịch sử 2. Con người là mục tiêu của sựu phát triển xã hội III. Một số câu hỏi trắc nghiệm Bài 5. Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. 1. Khái niệm dùng để chỉ  những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ  phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là: A. Mặt đối lập B. Chất C. Lượng D. Độ 2. Khái niệm dùng để chỉ  những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự   vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là A. Điểm nút B. Chất C. Lượng D. Độ 3. Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật,  hiện tượng là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Lượng D. Độ 4. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được   gọi là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Chất D. Độ
  2. Trung bình 1. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói C. Đánh bùn sang ao D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ 2. Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để  tạo ra sự  biến đổi về  chất   trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải: A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn D. Tích luỹ dần dần 3. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi B. Chất quy định lượng C. Mỗi lượng có chất riêng của nó D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau 4. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. Khó  1. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học   sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)? A. Điểm số kiểm tra hàng ngày B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối khối lượng kiến thức, mức độ  thuần thục về  kỹ  năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện   được.  2. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi D. Cả ba ý  trên đều sai   3. C. Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành   sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về: A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng  C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. Dễ 1.Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ? A. Phủ định B. Phủ định biện chứng C. Phủ định siêu hình D. Diệt vong. Trung bình 2.Cái mới theo nghĩa Triết học là: A. Cái mới lạ so với cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước C. Cái phức tạp hơn cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước. 3.Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ? A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng
  3. 4.Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ? A. Là sự phủ định có tính khách quan  B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ. D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng. Khó 5.V.I Lê­nin viết: “Sự  phát triển hình như  diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình   thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: A. Nội dung của sự phát triển   B. Điều kiện của sự phát triển. C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng  6.V.I Lê­nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi   những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ? A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ. Bài 7. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 1:  Con người đúc rút được kinh nghiệm trong cuộc sống là:  A.  Nhờ quan sát thời tiết. B.  Nhờ thần linh mách bảo. C.  Nhờ thực tiễn lao động, sản xuất. D. Nhờ các mối quan hệ trong cuộc sống 2. Hoạt động thực tiễn có mấy hình thức A. 1                       B. 2                             C. 3                              D. 4 3: Hình thức hoạt động sản xuất vật chất đóng vai trò: A. Chủ đạo           B. Trung tâm             C. Quan trọng                 D. Cần thiết  4: Qúa trình nhận thức có mấy giai đoạn? A. 2                   B. 3                      C. 4                D. 5 5: Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc ………………của các cơ  quan cảm giác tới sự vật hiện tượng đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm  ………của  chúng. A. Gián tiếp ­ bên trong            B. Trực tiếp ­ bên trong C. Trực tiếp ­ bên ngoài             D. Gián tiếp ­ bên ngoài 6: Nhận thức là quá trình phản ánh sự  vật, hiện tượng của thế  giới khách quan vào.......của con  người , để tạo nên những hiểu biết về chúng. A. Bộ não         B. Bộ óc              C. Trí óc           D. Trí nhớ 7: “Nhờ  đi sâu phân tích người ta tìm ra cấu trúc tinh thể  của muối, công thức hóa học của muối,   điều chế được muối” A. Giai đoạn nhận thức cảm tính               B. Giai đoạn nhận thức lý tính C. Giai đoạn nhận thức cảm tính và lý tính 8: Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận  thức? A. Thực hành sử dụng máy vi tính. B. Tham quan bảo tàng lịch sử. C.  Hoạt động mê tín, dị đoan. D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ. 9. Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức: A. Ở giữa               B. Giai đoạn đầu   C. Giai đoạn tiếp theo           D. Giai đoạn cuối 10. Nhận thức cảm tính được tạo nên do: A. Sự tiếp xúc ngẫu nhiên của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
  4. B. Sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. C. Sự tiếp xúc liên tục của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. D. Sự tiếp xúc bên ngoài của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. 11. Nhận thức là quá trình:  A. Phản xạ tự nhiên vào sự vật, hiện tượng. B.  Phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người. C. Là sự tiếp xúc với sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan. D. Là  sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan tác động vào bộ óc con người. 12. Thực tiễn là:  A.  Hoạt động vật chất của con người, mang tính lịch sử, xã hội   B. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội  của con người C. Hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội của loài người  D. Toàn bộ hoạt động tinh thần của xã hội. 14 : Thực tiễn luôn luôn vận động , luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức phát triển là  vai trò nào ? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức B. Thực tiễn là động lực của nhận thức C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý  16: Quan niệm nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về thực tiễn? A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. B. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử ­ xã hội của con  người. C. Những hoạt động cải tạo xã hội. D. Những hoạt động thực nghiệm khoa học. 18. Con người tìm ra vacxin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. Điều này thể hiện vai trò gì của  thực tiễn đối với nhận thức? A. Cơ sở                                     C. Tiêu chuẩn của chân lý  B. Động lực                                D. Mục đích 20. Quá trình nhận thức của con người đi từ: A. Nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính B. Nhận thức lí tính đến nhận thức cảm  tính C. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn D. Nhận thức lí tính đến thực tiễn. 21. Họat động thực tiễn cơ bản nhất của con người là: A. Hoạt động chính trị ­ xã hội  B. Hoạt động sản xuất vật chất  C. Hoạt động thực nghiệm khoa học . D. Họat động văn hóa, nghệ thuật, giáo dục  22. Cơ sở của nhận thức là : A. Thế giới khách quan B. Tài liệu cảm tính có thể tin cậy C. Thực tiễn xã hội  D. Tính năng động chủ quan của con người. 24. Điền vào dấu …. Cho phù hợp: “Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn là ……” A. Thực tiễn mù quáng  B. Lý luận suông  C. Một nguyên tắc căn bản  D. Liên hệ trực tiếp   25. Điền vào dấu …. Cho phù hợp: “Lý luận mà không có liên hệ với thực tiễn là ……” A. Thực tiễn mù quáng  B. Lý luận suông  C. Một nguyên tắc căn bản  D. Liên hệ trực tiếp   26. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý là vì: A. Thực tiễn là quá trình phát triển vô hạn
  5. B. Thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại C. Thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức D. Thực tiễn có tính tất yếu khách quan 27. Những hoạt động nào sau đây là hoạt động vật chất: A. Những hoạt động sản xuất vật chất B. Những hoạt động thực nghiệm khoa học C. Những hoạt động chính trị xã hội D. Tất cả những hoạt động trên 28. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: A. Chỉ cần học thức, nâng cao kiến thức trong sách vở, tài liệu là đủ B. Lao động giỏi, có kĩ năng là đủ, không cần suy nghĩ để nâng cao tri thức C. Học phải đi đôi với hành. Lí luận phải gắn liền với thực tế D. Chẳng cần học thức cũng chẳng cần kĩ năng, chỉ cần có tiền 29. Mọi sự hiểu biết của con người đều nảy sinh từ đâu: A. Kinh nghiệm                                   B. Nhận thức  C. Thực tiễn                                         D. Chân lý Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội.  1: Theo em lịch sử phát triển của tự  nhiên và lịch sử phát triển xã hội như thế nào với nhau? A. Khác nhau.     B. Giống nhau    C. Cân bằng nhau  D. Gắn bó với nhau 2: Lịch sử phát triển của xã hội trải qua mấy hình thái xã hội A. 3                       B. 4                               C. 5                              D. 6 3: Hoạt động đặc trưng riêng chỉ có ở con người là gì? A. Săn bắt  B. Hái lượm        C. Sản xuất của cải vật chất             D. Nuôi con 4: Đặc điểm cơ bản nào sau đây không phải là đặc điểm của xã hội xã hội chủ nghĩa? A. Xã hội văn minh nhân đạo B. Xã hội không còn tình trạng áp bức bóc lột. C. Xã hội đề cao vai trò của những người sở hữu tư liệu sản xuất D. Xã hội quan tâm đến sự phát triển toàn diện con người 5: việc tạo ra công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử loài người ? A. Lịch sử loài người phát triển lên một giai đoạn mới B. Con người đang dần chuyển hóa từ loài vượn cổ sang loài người C. Thỏa mãn các nhu cầu vật chất của con người D. Con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật và chuyển sang thế giới loài người 6:   con   người   là   .....   của   lịch   sử   nên   con   người   cần   phải   được   tôn   trọng   cần   phải   được   đảm  bảo ..........chính đáng của mình, phải là mục tiêu của sự phát triển xã hội. A. Chủ nhân     B. Chủ thể             C. Nhân chứng            D. chủ đạo 7 : Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Con người là chủ nhân của các giá trị vật chất.     B. Con người là động lực của mọi biến đổi xã  hội. C. Các vị thần đã quyết định các biến đổi lịch sử.        D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động của qui luật khách quan. 8 : Theo em những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến tự do, hạnh phúc của con người. A. Bệnh tật, nghèo đói, thất học. B. Trồng cây, gây rừng và bảo vệ, không khai thác tài nguyên bừa bãi. C. Ô nhiễm môi trường, D. Nguy cơ khủng bố và phân biệt chủng tộc. 9. Con người là :  A.  Thực thể xã hội                 B. Thực thể sinh học 
  6. C. Thực thể biết tư duy             D.  Chủ thể của lịch sử  10. Câu nào sau đây không thể hiện con người là chủ thể của lịch sử: A. Con người là động lực của cuộc cách mạng xã hội. B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội C. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình D. Con người là sản phẩm của lịch sử. 11. Tại sao con người phải lao động, tạo ra của cải vật chất. A. Để làm giàu. B. Để tồn tại và phát triển. C. Để sống tốt hơn. D. Để thông minh hơn. 13. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: A. Con người là chủ nhân của các giá trị vật chất B. Con người là chủ nhân của các giá trị tinh thần C. Con người là động lực của mọi sự biến đổi lịch sử D. Tất cả các ý kiến trên 14. Ai sáng tạo ra lịch sử của con người: A. Loài vượn cổ             B. Thần linh ban cho C. Tự nhiên nó có              D. Con người 15. Lịch sử loài người được hình thành khi nào: A. Khi con người tìm ra lửa B. Khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động C. Khi con người biết săn bắt, hái lượm D. Khi người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0