Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa dưới đây, giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
- Trường THPT Yên Hòa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC HỌC KỲ 1- LỚP 10 Năm học 2018-2019 (CHỌN THI KHTN) Chương 1: Nguyên tử Chương 2: Bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 3: Liên kết hóa học Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử A. CHƯƠNG 1, CHƯƠNG 2 I. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo nguyên tử 2. Viết cấu hình electron nguyên tử, ion. 3. Từ vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của các nguyên tố; hoặc từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 4. Xác định họ nguyên tố: s, p, d, f ? Xác định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố ? 5. Nêu quy luật và giải thích sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong một chu kì, nhóm A. 6. So sánh tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong cùng một chu kì, nhóm A. 7. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố nhóm A. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT 1. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T, M có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 11, 17, 19, 23, 29. a. Viết cấu hình electron đầy đủ và rút gọn của các nguyên tử trên? b. Cho biết vị trí của các nguyên tử trên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? c. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, Z theo chiều tính kim loại giảm dần? Giải thích ngắn gọn? 2. Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là - 3p5. Nguyên tử Y có phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 4s1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R, Y? Cho biết R, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích ngắn gọn? 3. Ion X3- có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6. a. Viết cấu hình electron đầy đủ và rút gọn của nguyên tử X? b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của X? III. BÀI TẬP TỰ LUẬN 4. Tổng số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tử nguyên tố R là 13. Xác định số khối của R? Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? 5. Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH2, oxit cao nhất của nguyên tố này có 50% oxi về khối lượng. a. Tìm tên nguyên tố R? b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của R? 6. Cho 3,9 gam một kim loại kiềm R (R thuộc nhóm IA, trong bảng tuần hoàn) tan hết vào dd axit HCl thu được 500 ml dd A và 1,12 lít khí ở đktc. Xác định tên của R? Tính nồng độ mol của dung dịch A?
- 7. Trung hòa dung dịch có chứa 1,12 gam một hiđroxit của kim loại kiềm R (R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) cần vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 0,1M. a. Xác định tên kim loại kiềm R? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng? 8. Cho 13,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với HCl thu được 13,44 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Xác định tên hai kim loại và m? IV. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Nhận định sai trong các nhận định sau về nguyên tử là: A. Biết điện tích hạt nhân sẽ suy ra số e, p, n B. số khối của các đồng vị khác nhau C. Nguyên tử không bị chia nhỏ trong phản ứng hóa học D. Nguyên tử trung hòa điện 2. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R có Z = 15 là: A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 3. Ion X+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron của X là: A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s23p64s1 D. 1s22s22p63s23p5 4. Nguyên tử R có 34 hạt mang điện, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của R là: A. 1734R B. 1737R C. 1634R D. 1735R 5. Nguyên tử R có 34 hạt mang điện, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 16. Vậy R là: A. phi kim B. khí hiếm C. không xác định được D. kim loại 6. Nguyên tử A có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron của A là: A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p6 7. Nguyên tử A có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron của A2- là: A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p2 8. Nguyên tử 3786R có tổng số hạt proton và nơtron là: A. 49 B. 123 C. 37 D. 86 9. Oxi có 3 đồng vị bền. Các đồng vị này khác nhau về: A. số khối B. Số proton C. Số hiệu nguyên tử D. Cấu hình e ngtử 10. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 3s23p4. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Hạt nhân R có 16p B. R có 6e lớp ngoài cùng C. R là phi kim D. R có 1e lớp ngoài cùng 11. Cấu hình e nào không đúng với nguyên tử trung hòa điện hay ion ở trạng thái cơ bản? A. 1s22s22p63s23p63d3 B. 1s22s22p63s23p63d104s1 C. 1s22s22p3 D. 1s22s22p6 12. Số electron của ion Mg2+ là: A. 10 B. 12 C. 22 D. 2
- 13. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 2s22p3. Số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố X là: A. 7; C B. 7; N C. 8; O D. 3; Li 14. Clo có 2 đồng vị (35Cl và 35Cl). Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính % khối lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl3 (Biết nguyên tử khối trung bình của sắt là 55,85)? A. 48,51% B. 51,49% C. 49,19% D. 50,8% 15. Nguyên tử X có 50 hạt mang điện. Nguyên tử Y có 66 hạt mang điện. Nguyên tử X, Y lần lượt là: A. phi kim, kim loại B. kim loại, phi kim C. khí hiếm, kim loại D. không xác định được 65 16. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị Cu và 63Cu. Biết 65 Cu chiếm 27%. Nguyên tử khối trung bình của Đồng là: A. 64,54 B. 63,45 C. 64 D. 63,54 17. Đại lượng đặc trưng cho nguyên tố hóa học là: A. số hiệu nguyên tử B. Khối lượng nguyên tử C. Số nơtron D. Số e lớp ngoài cùng 18. Cấu hình electron nào sau đây cho biết nguyên tử có 6 electron ở lớp thứ 3? A. [Ne]3s23p6 B. [Ne]3s23p4 C. [Ne]3s23p3 D. [He]2s22p4 19. Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na là: A. bằng 23 gam B. gần bằng 23 gam C. gần bằng 23u D. bằng 23u 20. Nguyên tử R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Trong đó số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Vậy R là: A. phi kim B. khí hiếm C. lưỡng tính D. kim loại 21. Số electron tối đa của lớp M trong vỏ nguyên tử là: A. 18 B. 32 C. 8 D. 9 22. Bạc có 2 đồng vị hơn kém nhau 2 nơtron. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 56%. MAg = 107,88. Số khối của 2 đồng vị là: A. 106 ; 107 B. 107; 109 C. 106 ; 108 D. 108; 106 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử R là 40. Số khối của R là: A. 9 B. 8 C. 27 D. 6 24. Nguyên tử X có e ở phân mức năng lượng cao nhất là 2p5. Số hạt mang điện gấp 1,8 lần hạt không mang điện. Nguyên tử khối của X là: A. 20 B. 29 C. đáp án khác D. 19 25. Hạt nhân của nguyên tử R có 6 proton và 8 nơtron. Số hiệu nguyên tử của R là: A. 6 B. 8 C. 4 D. 2 26. Nguyên tử của nguyên tố X có 29 electron và 30 nơtron. Số khối và số lớp electron của X lần lượt là: A. 65 và 4 B. 59 và 4 C. 65 và 3 D. 64 và 3
- 27. Cho một số cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: (X1): [Ne]3s2 ; (X2): [Ne]3s23p5; (X3): [Ne]3s23p53d64s2 ; (X4): [Ne]3s23p1 (X5): [Ne]3s23p53d54s1 ; (X6): [Ne]3s23p64s2 Những nguyên tố kim loại là: A. X1; X2; X3; X4; X6 B. X1; X3; X5; X6 C. X1; X3; X4; X5; X6 D. X1; X3; X4; X6 28. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2, không có e ở phân lớp d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. CK 3, nhóm IIA B. CK 4, nhóm IIB C. CK 3, nhóm IIB D. CK 4, nhóm IIA 29. Cho các nguyên tử và ion: O2– , Al3+, Al, Mg2+. Các vi hạt xếp theo thứ tự BKNT tăng dần là: A. Mg < Al < Al3+ < O2– B. Mg2+< Al3+ < Al < O2– C. Al3+ < Mg2+ < O2–< Al D. Al3+ < Mg2+< Al < O2– 30. Hòa tan hoàn toàn 92 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau bằng dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là: A. Be (M = 9) và Mg (M = 24) B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137) B. CHƯƠNG 3, CHƯƠNG 4 I. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về liên kết hóa học. Nội dung quy tắc bát tử. 2. Sự hình thành các ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. 3. Nguyên nhân và bản chất của sự hình thành liên kết hóa học: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị 4. Giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong một số hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị 5. Dựa vào bản chất của liên kết, phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. 6. Vận dụng khái niệm về độ âm điện để đánh giá tính chất của liên kết hóa học. 7. Viết cấu hình electron của một số ion đơn nguyên tử 8. Định nghĩa liên kết cộng hoá trị (không cực, phân cực, cho nhận). 9. Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử 10. Tính chất chung của các hợp chất có liên kết cộng hoá trị, liên kết ion. 11. Số oxi hóa là gì? 12. Dựa vào quy tắc để xác định số oxi hóa, xác định hóa trị trong hợp chất ion và cộng hóa trị. 13. Cách xác định chất oxi hóa – khử, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. 14. Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron 15. Phân loại phản ứng hóa học
- II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Cho biết số oxi hóa của H trong hợp chất CaH2 ? A. +1 B. -1 C. 0 D. -2 2. Cho biết số oxi hóa của Crom trong ion Cr2O72– là bao nhiêu? A. +3 B. +6 C. +7 D. không xác định 3. Trong phân tử HNO3, nguyên tử Nitơ có hóa trị là A. III B. V C. IV CII 4. Trong phân tử CO, hai nguyên tử liên kết với nhau bằng mấy cặp electron chung ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 5. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. CH4 B. CO2 C. H2O D. H2O2 6. Cho biết phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận? A. CO B. SO2 C. H2O2 D. Cả A và B 7. Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực ? A. F2O2 B. F2O C. F2 D. cả A, B, C 8. Cho biết liên kết giữa các phân tử trong mạng tinh thể kim cương thuộc loại liên kết nào ? A. không xác định B. liên kết ion C. liên kết kim loại D. cộng hóa trị 9. Trong các hợp chất cộng hóa trị, loại liên kết nào sau đây bền nhất? A. liên kết ba B. liên kết đôi C. liên kết đơn D. bền như nhau 10. Cho các giá trị độ âm điện sau: Na (0,93); H (0,22); O (3,44). Kết luận nào sau đây đúng ? A. Phân tử NaOH vừa chứa liên kết cộng hóa trị vừa chứa liên kết ion B. Phân tử NaOH chỉ chứa liên kết cộng hóa trị C. Phân tử NaOH chỉ chứa liên kết ion D. không xác định được liên kết trong phân tử NaOH 11. Phân tử nào sau đây có cực ? A. CCl4 B. CO2 C. H2O D. Cả A và C đều đúng 12. Cho các liên kết sau: O-H; N-H; F-H; C-H. Thứ tự tăng dần độ phân cực của các liên kết là: A. O-H < N-H < F-H < C-H B. C-H < N-H < O-H < F-H C. C-H < O-H < N-H < F-H D. O-H < N-H < C-H < F-H 13. Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Clo đóng vai trò gì trong phản ứng trên? A. chất khử B. chất oxi hóa C. vừa khử vừa oxi hóa D. môi trường 14. Xét phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là: A. CuO B. H2 C. H2O D. Cu 15. Dãy các chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Nitơ ? A. NO, HNO2, NO2, HNO3 B. NO, NH3, HNO2, KNO3 C. NO, NO2, HNO2, HNO3 D. NO, N2O, NO2, HNO3
- 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Zn đốt trong khí clo dư thu được 99 gam muối. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Vậy m có giá trị là: A. 25 gam B. 63,5 gam C. 27 gam D. 29 gam III. BÀI TẬP TỰ LUẬN 17. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron theo các sơ đồ phản ứng dưới đây và xác định vai trò từng chất trong mỗi PTHH? (1) Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3 (2) SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 (3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O (4) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (5) NaClO3 + HBr → Br2 + NaCl + H2O (6) Cl2 + K2S2O3 → K2S4O6 + KCl (7) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O (8) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O (9) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O (10) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O (nNO : nN2 = 3 : 2) (11) R + H2SO4 R(NO3)a + SO2 + H2O (R là kim loại có hoá trị a) (12) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O CH2(OH)–CH2(OH) + MnO2 + KOH 18. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,5M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Xác định tên 2 kim loại? b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được? Biết axit HCl đã lấy dư 10% so với lượng cần. Coi thể tích dung dịch không thay đổi khi hòa tan kim loại. 19. Cho m gam sắt để ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Xác định m? (ĐS: 9,52 gam) 20. Hòa tan 42,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ (thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 47,55 gam muối khan. a. Tính thể tích khí B ở (đktc)? b. Xác định tên hai kim loại? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 119 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 81 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn