ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018<br />
MÔN: HÓA HỌC 10<br />
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI:<br />
- Trắc nghiệm: 6 điểm, 24 câu.<br />
- Tự luận: 4 điểm, 2 câu.<br />
B. NỘI DUNG ÔN TẬP:<br />
I. LÝ THUYẾT:<br />
1. Chương phản ứng oxi hóa khử:<br />
- Nắm các quy tắc xác định số oxi hóa, vận dụng xác định số oxi hóa.<br />
- Nắm các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử, vận dụng linh hoạt cách cân bằng nhanh.<br />
- Xác định vai trò của từng chất trong phản ứng oxi hóa khử.<br />
2.Nhóm halogen:<br />
- Khái quát về nhóm halogen:<br />
+ Nắm được nhóm này gồm những nguyên tố nào, kí hiệu, gọi tên.<br />
+ Viết được cấu hình electron, xác định vị trí của halogen trong BTH.<br />
+ Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen, số oxi hóa thường gặp.<br />
+ Sự biến đổi về tính chất của halogen.<br />
- Clo và hợp chất có oxi của clo:<br />
+ Tính chất hóa học đặc trưng của clo, so sánh với các halogen khác.<br />
+ Điều chế clo trong PTN, CN: lưu ý điều chế PTN viết được PTHH minh họa, cân bằng<br />
phản ứng oxi hóa khử.<br />
+ Hợp chất có oxi của clo phải nắm được: công thức của chúng, tính chất và ứng dụng.<br />
+ Xác định số oxi hóa của Cl trong một số hợp chất.<br />
- Hidroclorua, axit clohidric và muối clorua:<br />
+ Tính chất hóa học của axit clohidric, viết PTHH minh họa.<br />
+ dựa trên sản phẩm muối clorua để dự đoán kim loại.<br />
+ giải quyết bài toán kim loại tác dụng với axit HCl.<br />
+ nhận biết muối clorua, và một số muối khác.<br />
- Flo, brom, iot:<br />
+ so sánh tính oxi hóa của các halogen.<br />
+ Nêu hiện tượng của một số thí nghiệm: cho HTB vào I2/KI, sau đó đun nóng lên, để nguội,<br />
quan sát sự thay đổi màu sắc dung dịch.<br />
+ Tính chất đặc biệt của axit HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.<br />
3. Chương oxi- lưu huỳnh:<br />
- Oxi- ozon:<br />
+ Viết được cấu hình e của O, O2-; S; S2-. Xác định vị trí của O, S trong BTH.<br />
+ So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon, dựa trên PTHH nào?<br />
+ Điều chế oxi trong PTN: viết được PTHH, cân bằng pư oxi hóa khử.<br />
+ Nắm được mô hình thí nghiệm điều chế oxi, giải thích được cơ chế, nguyên tắc hoạt động.<br />
- Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh:<br />
+ Tính chất hóa học của lưu huỳnh, vận dụng thực tế xử lý Hg khi nhiệt kế rơi vỡ dùng hóa<br />
chất nào?<br />
+ Tính chất hóa học của SO2, xác định được vai trò của SO2 trong các phản ứng đó.<br />
+ nắm được dạng toán SO2 sục vô dung dịch kiềm.<br />
<br />
+ SO2 là khí cực độc, vận dụng tính chất của SO2 , vậy để xử lí khí SO2 trong PTN thì dùng<br />
hóa chất nào, vì sao?<br />
+ Tính chất hóa học của axit H2SO4.<br />
+ Cách pha loãng axit H2SO4 đặc, tính háo nước, do đó cần cẩn thận khi làm các thí nghiệm<br />
có H2SO4 ĐẶC. nghiêm cấm tuyệt đối hành vi tạc axit.<br />
+ Nêu một số hiện tượng liên quan: cho đường tác dụng với H2SO4 đặc; cho Cu tác dụng với<br />
H2SO4 đặc…<br />
+ Nắm được sơ đồ điều chế H2SO4 trong CN.<br />
+ Vận dụng nhận biết một số chất: muối sunfat, muối clorua, axit sunfuric.<br />
II. BÀI TẬP:<br />
Dạng 1: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:<br />
1. KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 NaCl HCl.<br />
2. Zn ZnS H2S S SO2 H2SO4 BaSO4.<br />
3. FeS H2S H2SO4 CuSO4 CuCl2 AgCl<br />
4.<br />
<br />
5. Clo → kali clorat → kali clorua → bạc clorua → bạc→ bạc sunfat .<br />
Dạng 2: Nhận biết khí và dung dịch:<br />
* Nhận biết khí:<br />
a) H2S, O3, Cl2<br />
<br />
b) SO2, O2, Cl2<br />
<br />
c) O2, O3, Cl2, H2S<br />
<br />
* Nhận biết các dung dịch riêng biệt:<br />
a). HCl, NaCl, NaOH, CuSO4<br />
b). NaCl, NaBr, NaNO3, HCl, HNO3<br />
c) HCl, H2SO4, NaNO3, NaCl<br />
d) NaNO3, K2SO4, H2SO4, NaOH.<br />
Dạng 3: Dạng toán sục khí SO2 vào dung dịch kiềm:<br />
Câu 1: Sục từ từ 22,4 lít SO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch NaOH 1M, sau pư thu được mấy<br />
muối, công thức của từng muối, và khối lượng muối thu được là?<br />
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 17,92 lít SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M kết thúc phản<br />
ứng làm bay hơi nước thu được m gam muối khan. Tính m?<br />
Câu 3: sục 2,24 lít khí SO2 vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được m<br />
gam kết tủa, giá trị của m là?<br />
Dạng 4: Kim loại tác dụng với axit loãng và axit H2SO4 đặc.<br />
Câu 1: cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít khí<br />
(đktc) giá trị V là:<br />
<br />
Câu 2: cho hỗn hợp 18,6 gam các oxit kim loại MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với<br />
200ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được m gam<br />
muối khan. Giá trị m là?<br />
Câu 3: cho hỗn hợp gôm 19,2 gam các kim loại Al, Zn, Mg, Fe tác dụng với HCl dư, sau<br />
phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm khối lượng muối clorua sau phản ứng.<br />
Câu 4: cho 9,6 gam kim M phản ứng với lượng dư H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được<br />
3,36 lít SO2 (đktc). Kim loại M là:<br />
Câu 5: cho m gam Al phản ứng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 6,72 lít<br />
hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có khối lượng 16,2 gam. Giá trị của m là:<br />
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6lít<br />
khí SO2(đktc).<br />
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .<br />
b)Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng.<br />
(a.%Al=29,67;%Cu=70,33% b.V=3,36 lít)<br />
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96lít<br />
khí SO2(đktc).<br />
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .<br />
b)Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng.<br />
Câu 8: cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đậm đặc thu được V lít khí Cl2 (đktc).<br />
Giá trị của V<br />
A. 5,6 lít<br />
B. 2,8 lít<br />
C. 0,28<br />
D. 0,56 lít<br />
Bài tập điểm 10:<br />
Câu 1: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm Cl2, O2 tác dụng vừa hết 16,98g hỗn hợp bột B gồm<br />
Mg, Al thu được 42,34g hỗn hợp muối clorua và oxit. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong<br />
hỗn hợp A và % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B?<br />
Câu 2: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,80g<br />
magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác<br />
định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A?<br />
Câu 3: Nung m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4<br />
chất có khối lượng 75,2 gam Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng , dư thu được 6,72 lít khí<br />
SO2 duy nhất (đktc) . Gía trị m là :<br />
A. 56 gam<br />
B. 5,6 gam<br />
C. 52 gam<br />
D. 11,2 gam<br />
Câu 4: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.<br />
Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và<br />
NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V là:<br />
A. 672<br />
B. 336<br />
C. 448<br />
D. 896<br />
<br />