Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2017 - 2018 HỌC KÌ II SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU TỔ SINH HỌC

- Đặc điểm chu kì tế bào, các pha của kì trung gian và đặc điểm của từng pha, trạng thái và số lượng I. LÝ THUYẾT NST qua từng pha của kì trung gian. - Đặc điểm quá trình phân chia nhân qua các kì : kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối và phân chia tế bào chất tại kì cuối. ( chú ý sự khác nhau về phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật).

- Ý nghĩa của quá trình nguyên phân với sinh vật nhân thực đơn bào và đa bào. - Đặc điểm chung của quá trình giảm phân - Diễn biến và đặc điểm NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. Đặc điểm quá trình hình thành giao tử sau giảm phân II.

- Ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Các đặc điểm chung của vi sinh vật; đặc điểm ba loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật; các kiểu dinh dưỡng; hô hấp hiếu khí; hô hấp kị khí và lên men (lên men lactic, lên men etilic)

- Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật, khái niệm thời gian thế hệ. - Môi trường nuôi cấy không liên tục, đặc điểm sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. - Môi trường nuôi cấy liên tục và đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục.

- Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học và vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Khái quát đặc điểm chung của virut, cơ sở phân loại virut, cấu tạo và chức năng các thành phần của virut, đặc điểm của virut có cấu trúc xoắn, khối và hỗn hợp.

- Chu trình nhân lên của virut độc trong tế bào chủ ( Chu trình tan). - Khái niệm HIV, khái niệm AIDS, vi sinh vật cơ hội, các bệnh cơ hội. - Ba con đường lây truyền HIV, ba giai đoạn phát triển của bệnh, biện pháp phòng ngừa AIDS. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM A. PHÂN BÀO: Câu 1. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha G1 B. Pha G2 C. Pha S D. Pha G1 và pha G2 Câu 2. Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là A. G2,G2,S B. S,G2,G1 C. S,G1,G2 D. G1,S,G2 Câu 3. Nguyên nhân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây ? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm

Câu 4. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân ? A. Tế bào phân chia trước rồi đến nhân phân chia B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất C. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không Câu 5. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân ?

A. Kỳ đầu , kỳ sau , kỳ cuối , kỳ giữa C. Kỳ đầu , kỳ giữa , kỳ sau , kỳ cuối B. Kỳ sau ,kỳ giữa ,Kỳ đầu , kỳ cuối D. Kỳ giữa , kỳ sau , kỳ đầu , kỳ cuối Câu 6. Trong kỳ đầu của nguyên nhân , nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây ?

A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép C. Co xoắn tối đa B. Bắt đầu co xoắn lại D. Bắt đầu dãn xoắn

Câu 7. Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở: A. Kỳ đầu B. Kỳ sau C. Kỳ giữa D. Kỳ cuối Câu 8. Trong kỳ đầu , nhiễm sắc thể có đặc điểm nào sau đây ? B. Một số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép A. Đều ở trạng thái đơn, co xoắn C. Đều ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn D. Đều ở trạng thái kép, dãn xoắn Câu 9. Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc :

A. Từ giữa tế bào lan dần ra C. Chỉ hình thành ở 1 cực của tế bào B. Từ hai cực của tế bào lan vào giữa D. Chi xuất hiện ở vùng tâm tế bào Câu 10. Trong kỳ giữa , nhiễm sắc thể có đặc điểm:

A. Ở trạng thái kép bắt đầu co xoắn C. Ở trạng thái kép và xoắn cực đại B. Ở trạng thái đơn bắt đầu co xoắn D. Ở trạng thái đơn có xoắn cực đại

Trang 1

A. Kỳ cuối B. Kỳ trung gian D. Kỳ giữa

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh Câu 11. Hiện tượng các NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào : C. Kỳ đầu Câu 12. Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các NST xếp thành: C. Ba hàng D. Bốn hàng B. Hai hàng A. Một hàng

Câu 13. Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất vào : C. Kỳ cuối D. Kỳ đầu B. Kỳ sau A. Kỳ giữa Câu 14. Các nhiếm sắc thể đính vào tia của thoi phân bào nhờ : A. Eo sơ cấp B. Tâm động C. Eo thứ cấp D. Đầu nhiễm sắc thể Câu 15. Những kỳ nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép ?

A. Trung gian, đầu và giữa C. Đầu và giữa B. Đầu, giữa , cuối D. Đầu, giữa , sau và cuối Câu 16. Bào quan sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào là : A. Trung thể B. Không bào C. Ti thể D. Bộ máy Gôn gi

Câu 17. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở B. Kỳ trung gian D. Kỳ cuối A. Kỳ đầu C. Kỳ sau Câu 18. Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

A. Phân li nhiễm sắc thể C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể B. Nhân đôi nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể Câu 19. Trong nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở :

A. Kỳ đầu và kì cuối C. Kỳ sau và kì giữa B. Kỳ sau và kỳ cuối D. Kỳ cuối và kỳ giữa Câu 20. Khi hoàn thành kỳ giữa , số nhiễm sắc thể và trạng thái NST trong tế bào là :

A. 4n, trạng thái đơn C. 2n, trạng thái kép B. 4n, trạng thái kép D. 2n, trạng thái đơn

Câu 21. Khi hoàn thành kỳ sau , số nhiễm sắc thể và trạng thái NST trong tế bào là : B. 4n, trạng thái kép D. 2n, trạng thái đơn A. 4n, trạng thái đơn C. 2n, trạng thái đơn Câu 22. Khi hoàn thành kỳ cuối , số nhiễm sắc thể và trạng thái NST trong tế bào là :

A. 4n, trạng thái đơn C. 2n, trạng thái kép B. 4n, trạng thái kép D. 2n, trạng thái đơn Câu 23. Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là: B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn A. Thoi phân bào biến mất C. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi

Câu 24. Ở Gà 2n=78, tại pha S kỳ trung gian trước khi bước sang nguyên phân, số NST trong mỗi tế bào là: A. 78 nhiễm sắc thể đơn B. 78 nhiễm sắc thể kép D. 156 nhiễm sắc thể kép C. 156 nhiễm sắc thể đơn

Câu 25. Trong tế bào của một loài , vào kỳ giữa của nguyên phân , người ta xác định có tất cả 16 crômatic, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó là A. 8 D. 24 B. 16 C. 32 Câu 26. Vào kỳ sau của nguyên phân , trong mỗi tế bào của người có : A. 46 nhiễm sắc thể đơn B. 92 nhiễm sắc thể kép C. 46 crômatit D. 92 tâm động

D.160 C.80 B.16

D.8 B.6 C.7

Câu 27. Có 10 tế bào sinh dưỡng thuộc cùng một loài cùng nguyên phân liên tiếp ba lần, số tế bào con tạo ra từ các tế bào trên là: A. 8 Câu 28. Tổng số tế bào con được tạo ra từ 10 tế bào ban đầu là 1280 và số lần phân bào của các tế bào đều bằng nhau thì mỗi tế bào đã nguyên phân bao nhiêu lần: A.5 Câu 29. Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương, biết rằng bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 14. Số tế bào con tạo ra là: A. 3 B.8 C.4 D.16

D.16 B.8

D.320 B.300 C.600

Câu 30. Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương, biết rằng bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 14. Số lần nguyên phân của tế bào C.4 sinh dục sơ khai nói trên là: A.3 Câu 31. Ở bắp, 2n= 20. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Số NST đơn mới tương đương môi trường cung cấp là: A.150 Câu 32. Ở bắp, 2n= 20. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Số tế bào con tham gia vào lần nguyên phân cuối cùng là: A.4 B.16 D.32 C.8

Trang 2

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh Câu 33. Ở bắp, 2n= 20. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tất cả tế bào tạo ra từ quá trình nguyên phân liên tiếp nói trên đều tiếp tục nguyên phân thêm 2 lần nữa thì tổng số NST mới tương tương môi trường phải cung cấp thêm là bao nhiêu? A.60 B.120 C.960 D.480.

B. 12 C. 24 D.48

B. 12 C. 24 D.48

Câu 34. Ở lúa nước 2n = 24, số NST đơn có trong một tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là : A. 0 B.36 C.24 D.48 Câu 35. Cromatit xuất hiện ở kì nào trong quá trình nguyên phân? A. Kì đầu, kì giữa, kì sau B. Kì trung gian, kì đầu, kì giữa C. Kì giữa, kì sau, kì cuối D. Kì đầu, kì giữa Câu 36. Ở lúa nước 2n = 24. Số NST kép có trong 1 tế bào ở kỳ cuối của giảm phân I là : A.0 Câu 37. Ở lúa nước 2n = 24, số NST kép có trong 1 tế bào ở kỳ cuối của giảm phân II là : A.0 Câu 38. Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là : A.36 B.18 C. 9 D. 0 Câu 39. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào xô ma Câu 40. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là : B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể D. Cả a, b, c đều đúng Câu 41. Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là :

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xô ma B. Có một lần phân bào D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội Câu 42. Trong giảm phân , nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào :

A. Kỳ giữa I C. Kỳ giữa II B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II Câu 43.Trong giảm phân sự trao đổi đoạn giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng diễn ra ở: A. Cuối kì trung gian. B. Kì đầu I. C. Kì đầu II. D. Kì giữa I.

B. 2 hàng. C. 3 hàng. D. 4 hàng.

Câu 44. Kì giữa của giảm phân II các NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành : A.1 hàng. Câu 45. Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì giữa giảm phân I A. Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo B. Tách thành NST đơn phân li về 2 cựC. C. Tiếp hợp, trao đổi đoạn với nhau. D. Dãn xoắn dài ở dạng mảnh. Câu 46. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I : A. Diễn ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo B. Xếp thành 1 hàng ở mắt phẳng xích đạo C.Tách thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân về 2 cực D. Dãn xoắn dài ở dạng mảnh. Câu 47. Tại kì giữa I, các NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng ? A. Một hàng B. Ba hàng C. Hai hàng D. Bốn hàng Câu 48. Kết quả của giảm phân là hình thành

A. 4 tế bào con đơn bội C.4 tế bào con lưỡng bội B. 2 tế bào con lưỡng bội D.2 tế bào con đơn bội Câu 49. Kết quả của giảm phân I là hình thành

A. 4 tế bào con có bộ NST đơn bội. B. 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm một nửa C. 2 tế bào con đơn bội D. 4 tế bào con có bộ NST là n(kép) Câu 50. Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là : B. Các nhiếm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể

C. Đầu II, giữa II Câu 51. Trong lần phân bào II của giảm phân , các nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các kỳ nào sau đây ? A. Sau II, cuối II và giữa II

C. Kỳ giữa II D. Kỳ cuối II B. Đầu II, cuối II và sau II D. Tất cả các kỳ Câu 52. Trong quá trình giảm phân , các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây ? A. Kỳ đầu II B. Kỳ sau II Câu 53. Trong giảm phân , cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây ? A. Nhân đôi B. Tiếp hợp C. Trao đổi chéo D. Co xoắn Câu 54. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là : B.Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền A.Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào Trang 3

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh

D. 24 C. 32 B. 8 C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Câu 55. Trong 1 tb sinh dục của 1 loài đang ở kỳ giữa I , người ta đếm có tất cả 16 crômatic, bộ NST của loài đó là: A. 16 Câu 56. Số tinh trùng được tạo ra so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng nhau B. Bằng 2 lần C. Bằng 4 lần D. Giảm một nửa

B. 10 B. 400 C.15 D.20 C. 600 D. 800

B. 212 C. 26 D. 28

D.120 C.160 B. 60

D.120 C.160 B.60 A. 40

D.120 C.160

Câu 57. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là : A. 5 Câu 58. Tổng số NST trong các tế bào con tạo ra là: A. 200 Câu 59. Ở cà chua 2n = 24, số loại giao tử có thể được tạo ra sau giảm phân nếu không có trao đổi chéo là: A. 224 Câu 60. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 200 giao tử đực và cái. Số tinh trùng hình thành là : A. 40 Câu 61. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 200 giao tử đực và cái. Số trứng được tạo ra là: Câu 62. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 200 giao tử đực và cái. Số thể định hướng được tạo ra là: A. 40 B. 60 Câu 63. Ở vịt nhà 2n =80, số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000, số lượng NST trong tinh trùng được thụ tinh là 16000. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là A. 5% B.10% C.20% D.30%

Câu 64. Ở vịt nhà 2n =80, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 1 số lần tạo ra một số tế bào con; toàn bộ số tế bào con này chuyển sang vùng chín sinh dục và giảm phân sinh giao tử đã đòi hỏi môi trường 1280 NST đơn. Tổng số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng sinh dục chín A. 8 B. 16 C. 32 D. 64

Câu 65. Ở vịt nhà 2n =80, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 1 số lần tạo ra một số tế bào con; toàn bộ số tế bào con này chuyển sang vùng chín sinh dục và giảm phân sinh giao tử đã đòi hỏi môi trường 1280 NST đơn. Tổng số NST cần dùng cho toàn bộ quá trình trên A. 1200 B. 1280 C. 2480 D. 2400 B. SINH HỌC VI SINH VẬT

A. 1 C. 3 D. 4 Câu 1. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon , người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật ? B. 2 Câu 2. Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :

A. Tảo , các vi khuẩn chứa diệp lục C. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Nấm và tất cả vi khuẩn D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là: A. Hoá tự dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Hoá dị dưỡng D. Quang dị dưỡng Câu 4. Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ?

B. CO2 và ánh sáng D. Ánh sáng và chát vô cơ A. Ánh sáng và chất hữu cơ C. Chất vô cơ và CO2 Câu 5. Quang dị dưỡng có ở :

C. Quang tự dưỡng B. Hoá dị dưỡng D. Hoá tự dưỡng A. Vi khuẩn màu tía B. Vi khuẩn sắt C. Vi khuẩn lưu huỳnh D. Vi khuẩn nitrat hoá Câu 6. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là : A. Quang dị dưỡng Câu 7. Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là : A. Tảo đơn bào B.Vi khuẩn lưu huỳnh C. Vi khuẩn nitrat hoá D. Cả a,b,c đều đúng

B. Hô hấp hiếu khí C. Hô hấp D. Hô hấp kị khí

2- C. Một chất hữu cơ D. Đáp án khác

-, SO4

Câu 8. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử , được gọi là : A. Lên men Câu 9. Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử ; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là : A. Hô hấp hiếu khí B. Đồng hoá C. Hô hấp kị khí D. Lên men Câu 10. Trong hô hấp kị khí , chất nhận điện tử cuối cùng là : A.Ôxi phân tử B. Một chất vô cơ như NO3 Câu 11. Giống nhau giữa hô hấp , và lên men là : A. Đều là sự phân giải chất hữu cơ B. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi Trang 4

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh C. Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxi D. Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi Câu 12. Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là : A. Prôtêin B. Photpholipit C. Cacbonhidrat D. axit béo Câu 13. Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lactic? A. Axit glutamic B. Pôlisaccarit C. Sữa chua D. Đisaccarit Câu 14. Trong gia đình , có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào ? A. Làm tương B. Muối dưa C. Làm nước mắm D. Làm giấm

A. Phân tử Câu 15. Sự sinh trưởng của vi sinh vật được xét ở cấp độ: B. Cá thể C. Quần thể D. Cả a,b,c đều sai

Câu 16. Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là: A. Thời gian một thế hệ C. Thời gian sinh trưởng và phát triển B. Thời gian sinh trưởng D. Thời gian tiềm phát

A. 64 C.16 B.32 D.8

Câu 17. Một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút . Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ? Câu 18. Trong thời gian 100 phút , từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới . Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? A. 2 giờ B. 60 phút C. 40 phút D. 20phút Câu 19. Số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn E. Coli đều phân bào 4 lần là : A. 100 B.110 C.128 D.148

Câu 20. Trong môi trường cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng thì quá trình sinh trưởng của vi sinh vật biểu hiện mấy pha ? A. 3 B.4 C.5 D.6

B. Pha cân bằng động C. Pha luỹ thừa D. Pha suy vong Câu 21. Thời gian tính từ lúc vi khuẩn được nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng được gọi là : A. Pha tiềm phát Câu 22. Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là :

A. Vi sinh vật trưởng mạnh C. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng

B. Vi sinh vật trưởng yếu D. Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy Câu 23. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục , vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở : A. Pha tiềm phát C. Pha luỹ thừa D. Pha suy vong B. Pha cân bằng động Câu 24. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng động là :

A. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi B. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra C. Số được sinh ra bằng với số chết đi D. Chỉ có chết mà không có sinh rA.

Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ở giai đoạn cuối của nuôi cấy không liên tục , số lượng vi sinh vật giảm dần:

A. Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt C. Cả a và b đúng B. Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều D. Do một nguyên nhân khác Câu 26. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vât ở pha suy vong là :

A. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi B. Số chết đi ít hơn số được sinh ra C. Số lượng sinh ra ít hơn số lượng chết đi D. Không có chết , chỉ có sinh.

Câu 27. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được sinh khối tốt nhất và tối đa nên dừng nuôi cấy ở thời điểm nào A. Đầu pha lũy thừa B. Đầu pha cân bằng C. Giữa pha cân bằng D. Đầu pha suy vong Câu 28. Vì sao trong môi trường nuôi cấy liên tục pha luỹ thừa luôn kéo dài?

A. Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới C. Cả a và b đúng B. Loại bỏ những chất độc , thải ra khỏi môi trường D. Tất cả a, b, c đều sai Câu 29. Trong nuôi cấy vi sinh vật, để không xảy ra pha suy vong thì phải :

C. Chỉ cần 1 giờ D. Trong vòng 1 ngày A. Bổ sung liên tục chất dinh dưỡng mới. B. Lấy ra liên tục dịch nuôi cấy kèm rút bỏ chất thải. C. Bổ sung chất dinh dưỡng mới, rút bỏ chất thải, lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. D. Không bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới, không lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. Câu 30. Làm sữa chua là áp dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục, ở khâu ủ lên men để sữa chua có chất lượng tốt cần khoảng thời gian A. Ủ càng lâu càng ngon B. Khoảng vài giờ Câu 31. Trong nuôi cấy liên tục không có pha nào sau đây A. Pha tiềm phát B. Pha cân bằng C. Pha suy vong D. Cả a và c đều đúng Trang 5

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh Câu 32. Chất sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là: A. Chất kháng sinh B. Alđêhit C. Các hợp chất cacbonhidrat D. Axit amin

Câu 33. Dựa trên nhiệt độ tối ưu của sự sinh trưởng mà vi sinh vật được chia làm các nhóm nào sau đây ? A. Nhóm ưa nhiệt và nhóm kị nhiệt B. Nhóm ưa lạnh , nhóm ưa ấm và nhóm ưa nhiệt C. Nhóm ưa lạnh, nhóm ưa nóng D. Nhóm ưa nóng, nhóm ưa ấm Câu 34. Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của các vi sinh vật thuộc nhóm ưa ấm là : A. 5-10 độ C B. 20-40 độ C C.10-20 độ C D. 40-50 độ C

Câu 35. Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 độ C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây ? A. Nhóm ưa lạnh B. Nhóm ưa ấm C. Nhóm ưa nóng D. Nhóm ưa nhiệt Câu 36. Mức nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng vi sinh vật là mức nhiệt độ mà ở đó :

A. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng C. Vi sinh vật dừng sinh trưởng B. Vi sinh vật bắt đầu giảm sinh trưởng D. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất

Câu 37. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm ưa ấm ? B. Vi sinh vật sống trong cơ thể người A. Vi sinh vật đất C. Vi sinh vật sống trong cơ thể gia súc , gia cầm D. Cả a, b, c đều đúng Câu 38. Dựa trên độ pH lên sự sinh trưởng của vi sinh vật , người ta chia VSV làm các nhóm là : B. Nhóm ưa axit và nhóm ưa trung tính

A. Nhóm ưa kiềm và nhóm axit C. Nhóm ưa kiềm nhóm ưa axit và nhóm ưa trung tính D. Nhóm ưa trung tính và nhóm ưa kiềm Câu 39. Vi sinh vật sau đây trong hoạt động sống tiết ra axit làm giảm độ PH của môi trường là : A. Xạ khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn lăctic D. Vi khuẩn lưu huỳnh Câu 40. Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn ký sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại ? A. Trong đất ẩm B. Trong máu động vật C. Trong sữa chua D. Trong không khí Câu 41. Điều sau đây đúng khi nói về virút là : B. Dạng sống không có cấu tạo tế bào A. Là dạng sống đơn giản nhất C. Chỉ cấu tạo từ hai thành phần cơ bản prôtêin và axit nuclêic D. Cả a, b, c đều đúng Câu 42. Hình thức sống của virut là : A. Sống kí sinh không bắt buộc B. Sống hoại sinh C. Sống cộng sinh D. Sống kí sinh bắt buộc

Câu 43. Đặc điểm sinh sản của virut là: A. Sinh sản bằng cách nhân đôi C. Không sinh sản được B. Nhân lên dựa vào bộ máy của tế bào chủ D. Tự nhân lên Câu 44. Đơn vị đo kích thước của virut là : A. Nanômet(nm) B. Milimet(nm) C. Micrômet(nm) D. Cả 3 đơn vị trên Câu 45. Cấu tạo nào sau đây đúng với virut? B.Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ D. Có vỏ capxit chứa bộ gen bên trong A. Tế bào có màng , tế bào chất, chưa có nhân C. Tế bào có màng , tế bào chất, có nhân chuẩn Câu 46. Vỏ capxit của virút được cấu tạo bằng chất : A. Axit đêôxiribonucleic B. Axit ribônuclêic C. Prôtêin D. Đisaccarit Câu 47. Nuclêôcapsit là tên gọi dùng để chỉ :

A. Phức hợp gồm vỏ capxit và axit nucleic C. Bộ gen chứa ADN của vi rút B. Các vỏ capxit của vi rút D. Bộ gen chứa ARN của vi rút Câu 48. Virút trần là virút :

A. Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc C. Có cả lớp vỏ capsit và lớp vỏ ngoài B. Chỉ có lớp vỏ ngoài , không có lớp vỏ capsit D. Không có lớp vỏ ngoài

A. Bộ gen Câu 49. Trên lớp vỏ ngoài của virút có yếu tố nào sau đây ? B. Kháng nguyên C. Phân tử ADN D. Phân tử ARN

Câu 50. Lần đầu tiên, virút được phát hiện trên B. Cây cà chua A. Cây dâu tây C. Cây thuốc lá D. Cây đậu Hà Lan Câu 51. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây? B. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que A. Dạng que, dạng xoắn C. Dạng xoắn , dạng khối đa diện , dạng que D. Dạng xoắn , dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp Câu 52. Virut nào sau đây có dạng khối ?

A. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá C. Virut gây bệnh bại liệt B. Virut gây bệnh dại D. Thể thực khuẩn Trang 6

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh Câu 53. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở : A. Động vật B. Người C.Thực vật D. Vi sinh vật Câu 54. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc: A. Dạng xoắn C. Dạng hỗn hợp B. Dạng khối D. Dạng que Câu 55.Virut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn? A. Thể thực khuẩn B. Virut gây cúm C. Virut HIV D. Virut gây bệnh dại Câu 56. Virut chỉ chứa ADN mà không chứa ARN là :

A. Virut gây bệnh khảm thuốc lá C. Virut gây bệnh cúm ở gia cầm B. Virut HIV D. Cả 3 dạng Virut trên Câu 57. Quá trình nhân lên của virut độc trong tế bào chủ bao gồm mấy giai đoạn: A.3 B.4 C.5 D.6

Câu 58. Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của Virut với thụ thể của tế bào chủ ? A. Giai đoạn xâm nhập B. Giai đoạn sinh tổng hợp D. Giai đoạn phóng thích C. Giai đoạn hấp phụ Câu 59. Ở giai đoạn xâm nhập của Virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

A. Virut bám trên bề mặt của tê bào chủ B. axit nuclêic của Virut được đưa vào tê bào chất của tế bào chủ C. Thụ thể của Virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ

Câu 60. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây ?

A. Giai đoạn hấp phụ C. Giai đoạn tổng hợp B. Giai đoạn xâm nhập D. Giai đoạn phóng thích Câu 61. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virut là

A. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut C. Tổng hợp prôtêin cho virut B. Tổng hợp axit nuclêic cho virut D. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ

Câu 62. Virut được tạo ra rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây ? A. Giai đoạn tổng hợp C. Giai đoạn lắp ráp B. Giai đoạn phóng thích D. Giai đoạn xâm nhập Câu 63. Sinh tan là quá trình :

A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ B. Virut sinh sản trong tế bào chủ D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ

Câu 64. Hiện tượng Virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng : C. Sinh tan B. Hoà tan D. Tan rã A. Tiềm tan

Câu 65. Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người? B. H5N1 A. Thể thực khuẩn C. HIV D. Virut của E.coli

Câu 66. Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác , được gọi là : A. Vi sinh vật cộng sinh B. Vi sinh vật hoại sinh D. Vi sinh vật tiềm tan C. Vi sinh vật cơ hội Câu 67. Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV?

A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV B. Bắt tay qua giao tiếp D. Tất cả các hoạt động trên

Câu 68. Con đường nào có thể lây truyền HIV? A. Đường máu C. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV B. Đường tình dục D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 69. Quá trình phát triển của bệnh AIDS có mấy giai đoạn ? A.5 B.4 C.3 D.2 Câu 70. Các bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ?

A. Giai đoạn sơ nhiễm không triệu chứng B. Giai đoạn có triệu chứng nhưng không rõ nguyên nhân C. Giai đoạn thứ ba D. Tất cả các giai đoạn trên .

D. 3 năm B. 5 năm C. 6 năm

Câu 71. Thông thường thời gian xuất hiện triệu chứng điển hình của bệnh AIDS tính từ lúc bắt đầu nhiễm HIV là : A. 10 năm Câu 72. Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/AIDS? A. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế B. Không tiêm chích ma tuý D. Tất cả các biện pháp trên C. Có lối sống lành mạnh

Trang 7

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh III. MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH TOÁN 1. Bài tập nguyên phân – giảm phân Công thức nguyên phân Quy ước Số lần nguyên phân liên tiếp: k; Số tế bào mẹ ban đầu: x Số nhiễm sắc thể trong một tế bào soma hay tế bào sinh dục sơ khai : 2n ( bộ NST lưỡng bội của loài) * Tính số tế bào con tạo thành sau k lần nguyên phân - Từ một tế bào ban đầu:

+ qua 1 đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 21 tế bào con. + qua 2 đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 22 tế bào con….... + qua k đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 2k tế bào con. - Từ x bào ban đầu qua k đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành: x.2k tế bào con. (ĐK: mỗi tế bào mẹ NP k lần liên tiếp)

- Số tế bào mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2k – 1) x - Số tế bào mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường =(2k – 2) x * Tính số NST đơn trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân

- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n. 2k - Từ x tế bào mẹ ban đầu: x.2n.2k ( ĐK: mỗi tế bào mẹ NP k lần) * Tính số NST đơn môi trường cung cấp

Giảm phân

- Số NST môi trường cung cấp từ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần: 2n.(2k – 1) - Số NST môi trường cung cấp từ x tế bào mẹ nguyên phân k lần: x.2n.( 2k -1) - Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp từ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n(2k – 2) - Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp từ x tế bào mẹ nguyên phân k lần: x.2n.(2k -2) * Số thoi vô sắc được hình thành ( hoặc phá hủy) để tạo ra tế bào con từ 1 tế bào ban đầu sau k lần nguyên phân: (2k – 1) Công thức giảm phân 1 tế bào sinh tinh (2n) 4 tinh trùng (n) 1 tế bào sinh trứng (2n) 1 trứng chín (n) : có khả năng thụ tinh 3 thể định hướng (n) : tiêu biến * Tính số giao tử tạo thành Tế bào sinh tinh:

- Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo thành 4 tinh trùng - x tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4x tinh trùng. - Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thành = Tổng số tinh trùng/ 2 (Kiểu nhiễm sắc thể

giới tính đực XY, cái XX) Tế bào sinh trứng:

- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng. - x tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành x tế bào trứng và 3x thể định hướng. *Tính số loại giao tử tạo thành: n: Số cặp NST tương đồng - Trường hợp không có trao đổi đoạn (TĐĐ) Số kiểu giao tử của loài: 2n - Trường hợp có trao đổi đoạn (TĐĐ) xảy ra ở 1 điểm ( k: Số cặp NST có TDD 1 điểm)

Số kiểu giao tử của loài = 2n+k. * Giải thích:

- Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TĐĐ 1 điểm → 4 kiểu giao tử (2bt + 2 tdd) - k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TĐĐ 1 điểm → 4k kiểu giao tử - Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 4k = 2n-k. 22k = 2n+k. * Tính số hợp tử hình thành

- Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh. - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: H = Số tinh trùng được thụ tinh x 100% Tổng số tinh trùng tạo ra - Hiệu suất thụ tinh của trứng: H = Số trứng được thụ tinh x 100% Tổng số trứng tạo ra

Trang 8

Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên Tổ sinh Bài tập vận dụng Câu 1: Ba hợp tử nguyên phân số lần bằng nhau và đã tạo ra tổng số 96 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. Câu 2: Một loài 2n = 40, có chu kì tế bào diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3. Một hợp tử tiến hành phân chia liên tiếp nhiều lần tạo các tế bào con.

a. Xác định thời gian kì trung gian, thời gian nguyên phân và thời gian từng kì của nguyên phân? b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái tồn tại của nhiễm sắc thể ở các tế bào con tại thời điểm 32

giờ Câu 3: Ở ruồi giấm, một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và giới tính của ruồi giấm. Câu 4: a. Tại sao trong quá trình nguyên phân các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử? Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh?

b. Người ta tách một tế bào vừa kết thúc kỳ trung gian từ mô đang nuôi cấy sang một môi trường mới. Trải qua 14 giờ 15 phút ở môi trường mới các tế bào sử dụng của môi trường nội bào lượng ADN tương đương 420 NST đơn. b1) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. Biết rằng thời gian các kỳ của quá trình nguyên phân có tỉ lệ 2:1:1:2 tương ứng với 6/19 chu kỳ tế bào, kỳ cuối chiếm 18 phút. b2) Cần bao nhiêu thời gian để tế bào trên tạo thành mô gồm 128 tế bào?

n = t/g

Nt = N0.2n

Câu 5 Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. d. Trường hợp xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn tại 1 điểm ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa được hình thành là bao nhiêu? 2. Bài tập sinh trưởng VSV Công thức Tính số lượng tế bào sau thời gian nuôi (t) - Gọi số lần phân chia tế bào là: n - Thời gian thế hệ là: g - Thời gian nuôi là: t - Gọi số lượng tế bào ban đầu: N0 - Gọi số lượng tế bào sau thời gian nuôi (t) là: Nt Bài tập vận dụng Câu 1: Nêu công thức tính số lượng tế bào trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật? Ở vi khuẩn E.coli, khi nuôi trong điều kiện đầy đủ ở 400C sẽ có thời gian thế hệ là 20 phút. Nuôi 106 tế bào vi khuẩn trong điều kiện trên. Tính số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể sau 12 giờ? Câu 2: Trong điều kiện thích hợp nhất, thời gian thế hệ của vi khuẩn (vibrio cholerae) là 20 phút. Trong một quần thể ban đầu x tế bào vi khuẩn; sau thời gian 100 phút số lượng tế bào trong quần thể là 1Câu 60.105. Tính số lần phân chia và số TB ban đầu?

-------------------------------------------------- HẾT --------------------------------------------------

Trang 9