Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí
lượt xem 3
download
Hi vọng Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Uông Bí
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020-2021 MÔN ĐỊA LÍ 12 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 9+10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới - Biểu hiện: + Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. + Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. - Nguyên nhân: Nước ta nằm trọn trong vùng nội chí tuyến, trong 1 năm nơi nào cũng có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn. b. Tính chất ẩm. - Biểu hiện + Lượng mưa nước ta lớn: trung bình từ 1500 - 2000mm. (sườn đón gió 3500 - 4000mm) + Độ ẩm không khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm quanh năm dương. - Nguyên nhân: nằm trong khu vực nhiệt đới, nên lượng bốc hơi lớn, giáp biển Đông, hơi ẩm nhiều. Các yêu tố như gió mùa + địa hình >>> tăng cường tính ẩm c. Tính chất gió mùa Thời Phạm Nguồn gian vi hoạt Hướng gió Tính chất Hệ quả gốc hoạt động động Cao áp Từ Miền Đông bắc Đầu - Hình thành Xibia tháng bắc mùa lạnh mùa đông ở Gió 11-4 khô (tháng miền bắc mùa 11,12,1), - Cuối mùa gây mùa giữa và mưa phùn cho đông cuối mùa Bắc Bộ (tháng 2,3) lạnh ẩm Áp cao Từ Tây nam Nóng ẩm - Nóng ẩm ở Gió Ấn Độ tháng 5- Cả nước Nam Bộ và Tây mùa Dương 7 Nguyên. mùa hè - Nóng khô ở Bắc Trung Bộ
- Áp cao Từ Cả nước Tây nam riêng Nóng ẩm - Nóng và mưa cận chí tháng 6- Bắc Bộ có nhiều ở cả tuyến 10 hướng Đông miền Bắc và Nam Nam miền Nam. Hướng Nơi xuất Thời gian hoạt Phạm vi Tính chất gió chủ phát động hoạt động Ảnh hưởng yếu Áp cao Đông Quanh năm Ven biển Gió khô nóng nhưng cận chí Bắc nhưng mạnh lên miền Trung ( Tín qua biển được tuyến Bắc vào thời kỳ Thanh Hóa phong cung cấp hơi ẩm bán cầu chuyển tiếp giữa đến Mũi BBC nên gây mưa hai mùa gió Dinh) * Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực: - Miền Bắc có mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; có 2 mùa chuyển tiếp là xuân và thu. - Miền Nam có 2 mùa khô – mưa rõ rệt. - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có 2 mùa mưa và khô nhưng mùa mưa lệch về thu đông. 2. Các thành phần TN Các thành Biểu hiện Nguyên nhân phần TN - Khí hậu nhiệt đới ẩm - Xâm thực mạnh ở đồi núi (VD) gió mùa. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (VD) Địa hình - Con người khai thác tài → Xâm thực và bồi tụ là biểu hiện đặc trưng nguyên không hợp lí: của địa hình Việt Nam rừng, khoáng sản, đất... - Dày đặc: có 2360 con sông dài trên 10.000 - Khí hậu nhiệt đới ẩm km; cứ đi 20km đường bờ biển/1 cửa sông. gió mùa. 3 - Nhiều nước, nhiều phù sa (839 tỉ m , 200 - Con người khai thác tài Sông ngòi triệu tấn phù sa) nguyên không hợp lí: - Chảy theo mùa: lũ, cạn; chế độ sông thất xây thủy điện, làm thủy thường. lợi... Có 2 loại đất chính: - Khí hậu nhiệt đới ẩm + Chủ yếu là đất feralit đỏ vàng ở miền núi gió mùa Đất (VD) - Con người sử dụng tài + Đất phù sa ở đồng bằng. (VD) nguyên đất chưa hợp lí. Có 2 HST chính: - Khí hậu nhiệt đới ẩm Sinh vật + Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh gió mùa (nhưng không còn nhiều) → tiêu biểu cho - Con người sử dụng tài
- khí hậu nóng ẩm. Thành phần loài chủ yếu nguyên chưa hợp lí: phá là nhiệt đới rừng, làm nông nghiệp... + HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất pheralit → tiêu biểu cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là HST chủ yếu của nước ta 3. Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất a. Ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. - Thuận lợi: Trồng lúa nước, tăng vụ, thâm canh với sản phẩm phong phú đa dạng thay đổi theo mùa, theo Bắc Nam. - Khó khăn: thiên tai và tính thất thường làm cho hoạt động sản xuất thay đổi... b. Hoạt động khác và đời sống - Thuận lợi: GTVT, thuỷ sản, lâm nghiệp...... - Khó khăn: Có ngành hoạt động theo mùa như du lich, GTVT...bảo quản BÀI 11+12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Thiên nhiên phần lãnh thổ Thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ phía Nam Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra Từ dãy Bạch Mã trở vào Kiểu khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Cận xích đạo gió mùa nóng đông lạnh Nhiệt độ trung > 200C > 250C Khí hậu bình năm Số tháng lạnh < 3 tháng Không c 200C Biên độ nhiệt năm Lớn Nhỏ Sự phân hoá mùa Mùa đông, mùa hè Mùa mưa, mùa khô Đới cảnh quan Đới rừng gió mùa nhiệt đới Đới rừng gió mùa cận xích đạo Cảnh Thành phần loài - Loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Loài nhiệt đới và xích đạo quan sinh vật - Loài cây cận nhiệt và ôn đới Cây chịu hạn, rụng lá vào (sa mu, pơ mu) mùa khô (cây họ Dầu) -Loài thú có lông dày (gấu, Các loài thú lớn vùng nhiệt chồn…) đới và xích đạo - Vùng đầm -Ở đồng bằng vào mùa đông lầy có trăn, rắn, cá sấu… trồng được rau ôn đới 2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây a. Vùng Biển và thềm lục địa - Diện tích gấp 3 lần diện tích đất liền. - Độ nông sâu rộng hẹp của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và vùng núi liền kề. Thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- - Thiên nhiên vùng biển đa dạng phong phú, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Vùng đồng bằng ven biển - Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có mối quan hệ chặt với vùng đồi núi và vùng biển. - Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ mở rộng, bãi triều thấp - phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Thiên nhiên phong phú, thay đổi theo mùa. - Dải đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp ngang, chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ - mài mòn xen kẽ nhau, có các đầm phá. Thiên nhiên khắc nghiệt. Giàu tiềm năng du lịch, kinh tế biển. c. Vùng đồi núi - Phân hóa phức tạp do tác động của địa hình và hướng các dãy núi. - Vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt – vùng núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa – vùng núi cao Tây bắc có cảnh quan vùng ôn đới - Sườn Đông Trường Sơn có mưa vào Thu – Đông – Tây Nguyên bước vào mùa khô. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa – Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng. 3.Thiên nhiên phân hoá theo độ cao: Theo độ cao ở nước ta có 3 đai. Nguyên nhân do nhiệt, ẩm, đất thay đổi theo độ cao nên cảnh quan cũng thay đổi theo độ cao. a. Đai nhiệt đới gió mùa - Độ cao: Ở miền Bắc, Có độ cao trung bình dưới 600m – 700m; ở miền Nam lên đến 900m – 1.000m. - Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt: + Tổng nhiệt độ năm trên 7.5000C. + Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C. + Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô đến ẩm ướt. - Đất: Có hai nhóm đất ● Nhóm đất phù sa: chiếm 24% diện tích tự nhiên cả nước. ● Nhóm đất feralit: vùng đồi núi thấp, chiếm 60% đất tự nhiên. - Sinh vật: gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh: ● Hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. ● Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là các loài cây xanh quanh năm. ● Động vật nhiệt đới đa dạng, phong phú. + Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: ● Rừng thường xanh, rừng nửa lá rụng, rừng thưa nhiệt đới khô. ● Các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn. ● Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hóa vùng khô hạn. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: - Độ cao: Ở miền Bắc Có độ cao từ 600m–700m đến 2600m. Ở miền Nam từ 900m – 1.000m lên đến 2.600m
- - Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. - Hệ sinh thái: ● Ở độ cao từ 600m -700m đến 1600m- 1700m: các hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn . Trong rừng xuất hiện nhiều chim, thú cận nhiệt phương Bắc. Các loài thú lông thú như gấu, sóc, cầy, cáo. ● Ở độ cao trên 1.600m – 1.700m: hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài (có rêu, địa y). Trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a. c/ Đai ôn đới gió mùa trên núi: - Độ cao: từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu: có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C. - Thực vật : ôn đới gồm Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam. - Đất : chủ yếu là đất mùn thô. 4. Các miền địa lí tự nhiên Miền Miền Bắc và Đông Miền Tây bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ Bắc Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Tả ngạn sông Hồng Hữu ngạn sông Hồng đến Nam Bạch Mã Bạch mã Tân kiến tạo nâng yếu Tân kiến tạo nâng mạnh Các khối núi cổ, các Đặc điểm Gió mùa ĐB xâm Gió mùa ĐB giảm về phía cao nguyên ba dan chung nhập mạnh Tây và phía Nam Khí hậu cận xích đạo gió mùa - Hướng vòng cung - Núi TB và núi cao chiếm Các cao nguyên phân - Đồi núi thấp (TB ưu thế, chia cắt mạnh tầng, núi sườn đông 600m) Hướng TB-ĐN, nhiều sơn, dốc, sườn tây thoải - Nhiều đá vôi cao nguyên, đồng bằng giữa ĐB ven biển hẹp bị Địa hình -ĐBBB mở rộng, bờ núi chia cắt, ĐB Nam Bộ biển phẳng, nhiều Duyên hải ĐB hẹp, nhiều mở rộng, thấp vịnh, đảo cồn cát, bãi tắm đẹp Mùa hạ nóng, mưa Gió mùa ĐB suy giảm. Khí hậu cận xích đạo nhiều; mùa đông lạnh TB có fơn Tây Nam, mưa (> 200C). Hai mùa ít mưa, thời tiết biến mùa thu đông, bão chậm mưa và khô rõ nét. Khí hậu động dần từ Bắc vào Nam Nam Bộ và Tây Nguyên mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Duyên hải NTB mưa từ tháng 9 đến tháng 12, ảnh hưởng của bão. Khoáng Giàu khoáng sản: Khoáng sản chủ yếu : Dầu khí, Bô xít sản Than, sắt, thiếc, Thiếc, Crôm, Titan, Sắt vonfram… Khó khăn Thất thường của thời Thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở Ngập lụt, xói mòn đất,
- tiết đất…) thiếu nước vào mùa khô. II. KĨ NĂNG - Sử dụng atlat địa lí. - Kĩ năng nhận dạng biểu đồ. - Kĩ năng nhận xét, giải thích bảng số liêu. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI. Mức độ Nhận Thông Vận dụng Vận dụng Tổng biết hiểu thấp cao cộng Chủ đề TN TN TN TN Chủ đề 1. Bài 9+10:Thiên 5 4 1 1 11 nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Chủ đề 2. Bài 11+12: 5 6 2 2 15 Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Chủ đề 3. Kỹ năng 3 3 1 1 8 Át lát+bảng số liệu,biểu đồ Số câu 13 13 4 4 34 Số điểm 3,82 3,82 1,18 1,18 10 Tỉ lệ 38,2% 38,2% 11,7% 11,7% 100% ĐỀ MINH HỌA SỞ GDĐT QUẢNG NINH KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 12 TRƯỜNG THPT UÔNG BÍ Năm học 2020 - 2021 Môn: Địa Lí (Đề gồm 04 trang) (Thời gian làm bài: 45 phút, kể cả thời gian giao đề) I. Mức độ nhận biết Câu 01: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta là A. 1000 – 2000mm. B. 2000 – 2500mm. C. 2500 – 3000mm. D. 1500 – 2000mm. Câu 02 : Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu? A. Biển Đông B. Áp cao bắc Ấn Độ Dương C. Xi bia D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. Câu 03: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta A. Sông ít nước B. Giàu phù sa. C. Thủy chế theo mùa. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 04: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu
- A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa. C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 05: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. ôn đới gió mùa trên núi. C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khô. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 06: Đai cao nào không có ở miền núi nước ta? A. Ôn đới gió mùa trên núi. B. Nhiệt đới chân núi C. Nhiệt đới gió mùa chân núi. D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi Câu 07: Sự phân mùa khí hậu ở phần lãnh thổ phía Nam được biểu hiện như thế nào? A. Mùa mưa và mùa khô. B. Mùa đông và mùa hạ. C. Nóng quanh năm. D. Không rõ rệt. Câu 08: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Đà thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Lưu vực sông Thái Bình. B. Lưu vực sông Hồng. C. Lưu vực sông Mã. D. Lưu vực sông Kì Cùng – Bằng Giang. Câu 09: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C? A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn. B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa. C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ. D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội. II. Mức độ thông hiểu Câu 11: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc A. mạnh dần lên dần và bớt lạnh hơn. B. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và vượt qua dãy Bạch Mã. C. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. D. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Hoành Sơn. Câu 12: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua: A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 13: Thuận lợi nhất của khí hậu nhiệt đới nước ta đối với sự phát triển kinh tế là A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp
- Câu 14: Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ A. đai cao á nhiệt đới ở mức 1 000 m. B. vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông. C. là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao. D. địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc? A. Độ lạnh tăng dần về phía nam. B. Mùa mưa chậm dần về phía nam. C. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu. D. Biên độ nhiệt độ trong năm cao. Câu 16: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi ? A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. B. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn . C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi . D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh . Câu 17: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. ôn đới gió mùa trên núi. C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khô. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 18: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. ôn đới gió mùa trên núi. C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khô. D. cận nhiệt đới gió mùa. 19: Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 Nhiệt độ ( C) 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Lượngmưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318 265,4 130,7 43,4 23,4 (mm) Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội. A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ kết hợp cột và đường D. Biểu đồ cột nhóm Câu 20: Cho biểu đồ sau: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ HẬU HUẾ 0C mm 35 1000 30 800 25 20 600 15 400 10 200 5 0 0 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa Nhiệt độ Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.
- B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới. C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất. D. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông. III. Mức độ vận dụng thấp Câu 21: Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm là do: A. có 2 mùa mưa và khô. B. ngày đêm chênh lệch. C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. D. có mùa khô kéo dài. Câu 22: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là: A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 23: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam? A. Do nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á. C. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ. B. Do lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo chiều kinh độ. D. Do nước ta tiếp giáp biển. Câu 25: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc: A. Gần chí tuyến. B. Có một mùa đông lạnh. C. Có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam. D. Gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh. Câu 26: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu do nhân tố nào? A. Hướng núi. B. Độ cao địa hình. C. Gió mùa Đông Bắc. D. Gió mùa Đông Nam. Câu 27: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo vì miền này A. nằm gần xích đạo B. không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc . C. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn . D. chủ yếu có địa hình thấp . Câu 28: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ là nơi: A. Trồng được các loại rau ôn đới ở đồng bằng. B. Lạnh chủ yếu do địa hình núi cao. C. Cảnh quan thiên nhiên ôn đới trên núi phổ biến nhiều nơi. D. Mùa đông lạnh và rất khô nóng. Câu 29: Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
- Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII(°C) năm (°C) Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn so với tháng I D. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào Nam càng lớn. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi). D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian. IV. Mức độ vận dụng cao Câu 31: Vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa mùa hạ thổi theo hướng đông nam vào Bắc Bộ là do đâu? A. Gặp đảo Hải Nam B. Dòng biển nóng C. Áp thấp Bắc Bộ hút gió D. Địa hình thấp dần ra biển Câu 32: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho tây Nguyên và Nam Bộ là là do? A. Gió Lào B. Gió mùa Tây Nam C. Gió Tín phong bán cầu Bắc D. Áp thấp nhiệt đới Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do A. độ cao của các dãy núi. B. gió mùa và hướng các dãy núi. C. ảnh hưởng của biển. D. chế độ khí hậu của các vùng. Câu 34: Nhận định nào sau đây không đúng về Nam Trung Bộ và Nam Bộ ? A. Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn được biểu hiện rất rõ nét. B. Khí hậu rất thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu. C. Mưa tập trung vào thu đông, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. D. Có khí hậu cận Xích đạo thuộc đới rừng gió mùa cận Xích đạo. --Hết--
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn