intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NHÓM ĐỊA LÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: ĐỊA LÍ I. Lý thuyết Chủ đề NỘI DUNG Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ NHIÊN 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên 4. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường Chủ đề 2: ĐỊA LÍ 1. Dân số, lao động và việc làm DÂN CƯ 2. Đô thị hóa Chủ đề 3: ĐỊA LÍ 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CÁC NGÀNH KINH 2. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản TẾ - Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 3. Công nghiệp - Vấn đề phát triển công nghiệp - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp II. Câu hỏi hướng dẫn ôn tập ba dạng thức Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có A. lượng mưa lớn. B. nền nhiệt độ cao C. khí hậu mát mẻ. D. nhiều sông lớn. Câu 2. Nước ta có chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Thái Lan C. Xin-ga-po. D. Phi-lip-pin. Câu 3. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta? A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển. B. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt. C. Khí hậu thất thường, phân mùa. D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 4. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. Câu 5. Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do A. Tín phong hoạt động mạnh lấn át gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn. C. gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động. D. gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa. Câu 6. Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió, ở nước ta thường có hoạt đông của loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Tây Nam. B. Tín phong. C. Gió Lào. D. Gió mùa Đông Bắc. Câu 7. Từ 160B trở vào Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. C. Tín phong. D. gió mùa Đông Nam. Câu 8. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu A. làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh. B. gây mưa phùn vào đầu xuân trên toàn lãnh thổ nước ta. C. gây thời tiết lạnh, khô cho miền Bắc nước ta. D. gây mưa vào mùa hạ trên toàn lãnh thổ nước ta. Câu 9. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ ở đồng bằng. B. dồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, chủ yếu là núi thấp.
  2. C. không có các dạng địa hình độc đáo như: hang động, thung khô,… D. đều có hướng nghiêng tây bắc – đông nam. Câu 10. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2021 TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 34,7 32,1 14,6 24,1 2,1 38,5 12,5 93,5 800, 782,8 271, 485,8 4 0 Theo bảng số liệu, để thể hiện lượng mưa các tháng tại trạm Đà Nẵng năm 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A. Cột, tròn. B. Miền, đường. C. Đường, tròn. D. Cột, đường. Câu 11. Thành phần loài chiêm ưu thế phần lãnh thô phía Bắc nuớc ta là A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới. Câu 12. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần A. khí hậu, đất đai, sinh vât. B. sông ngòi, đất đai, khí hậu. C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. D. khí hâu, sinh vật, sông ngòi. Câu 13. Vùng phía Nam nuớc ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì A. nằm kề vùng biển rộng. B. không có độ cao trên 2600 m. C. không có gió mùa Ðông Bắc hoạt động. D. nằm gần xích đạo. Câu 14. Phần lớn diện tích rừng A. rừng nguyên sinh chất lượng tốt. B. rừng non mới phục hồi và rừng trồng. C. rừng trồng chưa khai thác được. D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. Câu 15 Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở A. sự phân bố sinh vật. B. sự phát triển của sinh vật. C. diện tích rừng lớn. D. các kiểu hệ sinh thái. Câu 16 Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của vùng đồi núi là A. rừng ven biển. B. rừng sản xuất. C. rừng ngập mặn. D. rừng đầu nguồn. Chủ đề 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Dân số, lao động và việc làm Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống đã tạo nên thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Lao động cần cù, thị trường đa dạng. B. Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ. C. Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. D. Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm. Câu 2: Đâu là một giải pháp để phát triển dân số nước ta? A. Vận động dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa. B. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số. C. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch sang dân số già. D. Đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức âm. Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm dân số Việt Nam? A. Dân số Việt Nam đứng thứ 15 trong khu vực Đông Nam Á. B. Dân số Việt Nam có mật độ dân số thấp trong khu vực. C. Cơ cấu Việt Nam là cơ cấu dân số già. D. Dân số Việt Nam đứng thứ ba trong khu vực. Câu 4: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nước ta góp phần A. thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. B. giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm. C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động. D. làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. Câu 5: Giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ. B. thay đổi cơ cấu các cây trồng và vật nuôi. C. phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp. D. mở rộng cơ sở chế biến các loại nông sản. Câu 6: Lao động trong công nghiệp ở nước ta hiện nay A. chiếm toàn bộ cơ cấu lao động theo ngành. B. hầu hết đều có tác phong công nghiệp cao. C. tăng trình độ ứng dụng khoa học công nghệ. D. tỉ trọng giảm nhanh trong cơ cấu lao động. Đô thị hóa Câu 1. Nội dung nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hoá của nước ta ở giai đoạn 1975-1986? A. Đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá. B. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh, mạng lưới đô thị được mở rộng.
  3. C. Kết cấu hạ tầng đô thị được xây dựng đồng bộ và hiện đại. D. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị còn thấp. Câu 2. Từ khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới đến nay, đô thị ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Đô thị ở nước ta phát triển mạnh với nhiều chức năng. B. Kết cấu hạ tầng đô thị ngày càng hiện đại và đồng bộ. C. Các đô thị được hình thành với chức năng hành chính, quân sự. D. Hình thành một số vùng đô thị và xây dựng các đô thị thông minh. Câu 3. Đô thị nào sau đây gần với chức năng công nghiệp, dịch vụ cảng biển? A. Thái Nguyên. B. Biên Hoà. C. Hải Dương. D. Hải Phòng. Câu 4. Căn cứ vào tiêu chí về chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, đô thị nào sau đây thuộc loại đô thị đặc biệt? A. Thành phố Hồ Chí Minh. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Hải Phòng. Câu 5. Cho bảng số liệu: Số dân phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021 (Đơn vị: triệu người) Năm Thành thị Nông thôn 2005 22,3 60,1 2010 26,5 60,6 2015 30,9 61,3 2021 36,6 61,9 1. Phát biểu nào sau đây đúng với tỉ lệ dân nông thôn ở nước ta trong tổng số dân, giai đoạn 2005-2021? A. Cao, có xu hướng tăng. B. Thấp, có xu hướng tăng. C. Cao, có xu hướng giảm. D. Thấp, có xu hướng giảm. 2. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện quy mô dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005-2021? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường biểu diễn. Câu 6. Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô đô thị của nước ta. B. Tốc độ tăng trưởng số lượng đô thị của nước ta. C. Số lượng đô thị phân theo cấp đô thị của nước ta. D. Quy mô và cơ cấu đô thị của nước ta.
  4. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp nước ta. Có nhiều cách phân loại đô thị khác nhau dựa vào các tiêu chí về vị trí, chức năng, quy mô, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế - xã hội,... a) (Dựa vào trình độ phát triển, chia thành đô thị hiện đại, đô thị truyền thống.) b) (Căn cứ vào quy mô, chức năng, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp,... chia thành đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V.) c) Dựa vào cấp quản lý chia thành đô thị trực thuộc trung ương, đô thị trực thuộc cấp tỉnh và đô thị trực thuộc cấp huyện. d) Dựa vào vị trí lãnh thổ, chia thành đô thị trên đất liền, đô thị trên đảo. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Đô thị hoá là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Qua quá trình lịch sử, mạng lưới đô thị ở nước ta không ngừng phát triển và ngày càng văn minh. a) Tính đến nay, mạng lưới đô thị phủ khắp các tỉnh, thành phố. b) Các đô thị có quy mô lớn thường đảm nhận chức năng là trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục. c) Lối sống đô thị ngày càng được phổ biến rộng rãi và lan tỏa đến các khu vực nông thôn; cơ sở hạ tầng các đô thị ngày càng hiện đại hơn. d) Quy mô đô thị của nước ta ngày càng mở rộng về diện tích, không gian sinh hoạt và sản xuất, xuất hiện các đô thị thông minh. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Đô thị hoá có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta, bên cạnh đó cũng có những hạn chế cần khắc phục. a) Đô thị hoá góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. b) Các đô thị đóng góp lớn vào GRDP của vùng, thu hút nguồn lực phát triển kinh tế. c) Đô thị góp phần gia tăng chi phí phúc lợi xã hội. d) Đô thị hoá tạo sức ép lớn về kinh tế - xã hội - môi trường. Phần 3. Tự luận ngắn Câu 1. Cho bảng số liệu: Tổng số dân và số dân nông thôn của nước ta giai đoạn 1990-2021(Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2010 2021 Tiêu chí Tổng số dân 66,0 77,6 87,1 98,5 Số dân nông thôn 53,1 58,9 60,6 61,9 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990-2021(làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Chủ đề 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta không bao gồm ý nghĩa nào sau đây? A. Tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả hơn. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững. C. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng cuộc sống của nhân dân. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là kết quả của xu hướng quốc tế hoá. Câu 2. Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, tỉ trọng ngành thuỷ sản có xu hướng A. giảm sút. B. ổn định C. tăng nhanh. D. tăng, giảm thất thường. Câu 3. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế ngoài Nhà nước. B. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Cả 3 thành phần kinh tế trên. Câu 4. Theo quy hoạch của Quốc hội, số lượng các vùng kinh tế - xã hội của nước ta đến năm 2023 là: A. 4 vùng. B. 5 vùng. C. 6 vùng. D. 7 vùng. Câu 5. Phương án nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta? A. Xây dựng các vùng động lực, cực tăng trưởng quốc gia. B. Phát triển các hành lang kinh tế nội vùng và liên vùng. C. Cải thiện kết cấu hạ tầng nông thôn để thu hút đầu tư. D. Tăng cường liên kết giữa các vùng kinh tế.
  5. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Trong mỗi nhóm ngành kinh tế, cơ cấu đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế và hàm lượng khoa học – công nghệ cao, giảm tỉ trọng các ngành có hiệu quả thấp, sử dụng nhiều tài nguyên, nhờ đó giá trị sản xuất của các ngành kinh tế gia tăng nhanh và bền vững. a) Trong nông nghiệp, giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ việc liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất và tăng cường áp dụng khoa học - công nghệ. b) Công nghiệp chú trọng ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. c) Dịch vụ phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại và tài chính – ngân hàng. d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá chủ yếu dựa vào sự phát triển của nông nghiệp công nghệ cao. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: “Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế có vai trò khác nhau, có mối quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển” a) Kinh tế Nhà nước giữ vai trò định hướng, điều tiết, dẫn dắt, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. b) Kinh tế ngoài Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, quản lí các ngành và lĩnh vực then chốt. c) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, công nghệ… d) Kinh tế tư nhân cản trở sự phát triển của kinh tế Nhà nước, gặp khó khăn trong đổi mới, hiện đại hóa công nghệ. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Việc khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đã làm cho cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch. Từ sự chuyển dịch của các ngành kinh tế tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. a) Trong nông nghiệp, các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được phát triển. b) Trong công nghiệp, các khu chế xuất, khu công nghệ cao được hình thành. c) Trong dịch vụ, các trung tâm thương mại được hình thành, chuyển đổi số được đẩy mạnh. d) Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp cho các vùng kinh tế giảm bớt sự phụ thuộc từ bên ngoài. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại thuận lợi nào sau đây cho việc phát triển nông nghiệp nước ta? A. Hình thành các vùng chuyên canh. B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. C. Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ. D. Thuận lợi cho đẩy mạnh cơ giới hóa, hiện đại hóa. Câu 2. Đất đai khu vực đồi núi ở nước ta không thuận lợi cho: A. Quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp. B. Phát triển vùng trồng cây ăn quả. C. Trồng cây lương thực, thực phẩm. D. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Câu 3. Một trong những hạn chế của sản xuất nông nghiệp ở nước ta là: A. Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng. C. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn sản xuất toàn cầu. D. Cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng được cải thiện. Câu 4. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta không bao gồm biểu hiện nào sau đây? A. Đẩy mạnh sản xuất theo hướng tự cung tự cấp. B. Hướng đến nền nông nghiệp thông minh. C. Tham gia vào nhiều hiệp định thương mại. D. Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. Câu 5. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng (triệu ha), sản lượng lúa (triệu tấn) Năm Diện tích gieo trồng Sản lượng lúa 2010 7,5 40,0 2015 7,8 45,1 2020 7,3 42,8 2021 7,2 43,9
  6. Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2010- 2021? A. Diện tích gieo trồng lúa tăng liên tục qua các năm. B. Sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm. C. Năm 2021 có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa đều giảm so với năm 2010. D. Năm 2015 có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cao nhất. Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay A. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt. B. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. C. chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu. D. không có sự thay đổi về diện tích. Câu 7: Chăn nuôi của nước ta hiện nay A. đã đem lại hiệu quả sản xuất rất cao. B. hoàn toàn dùng thức ăn từ tự nhiên. C. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa. D. chỉ phát triển ở khu vực đồng bằng. Câu 8: Nông nghiệp nào không được khuyến khích phát triển? A. Nông nghiệp xanh. B. Nông nghiệp hữu cơ. C. Nông nghiệp sinh thái. D. Nông nghiệp tự cung tự cấp. Câu 9. Năm 2021, vùng nào sau đây có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất so với các vùng khác của nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10. Rừng phòng hộ không bao gồm loại nào sau đây? A. Rừng chắn cát ven biển. B. Rừng đầu nguồn các con sông. C. Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên. D. Các dải rừng ngập mặn ven biển. Câu 11. Các hoạt động lâm nghiệp của nước ta gồm: A. Khoanh nuôi, bảo vệ rừng, chế biến gỗ. B. Khai thác, chế biến lâm sản; bảo vệ rừng. C. Trồng rừng và bảo vệ rừng. D. Lâm sinh; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. Câu 12. Diện tích rừng nước ta tăng, song chất lượng rừng chưa cao do nguyên nhân nào sau đây? A. Rừng ở nước ta chủ yếu là rừng trồng và rừng tự nhiên tái sinh. B. Do khai thác rừng lấy đất trồng cây công nghiệp trong giai đoạn trước đây. C. Do hậu quả của chiến tranh và việc di dân tự do trong thời gian dài. D. Biến đổi khí hậu, thiên tai có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng rừng. Câu 13: Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nuớc lợ ở nước ta là A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. khí hậu và thời tiết ổn định, ít thiên tai. C. có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn. D. có các ngư trường lớn ở ngoài khơi xa. Câu 14. Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển phía Tây Nam của nước ta? A. Hải Phòng - Quảng Ninh. B. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa. D. Cà Mau - Kiên Giang. Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sản lượng hải sản khai thác ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây? A. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, phương tiện đánh bắt hiện đại hơn. B. Ngư dân ngày càng có nhiều kinh nghiệm đánh bắt. C. Áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong khai thác. D. Do vùng biển nước ta có trữ lượng hải sản rất lớn. Câu 16. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản ở nước ta trong những năm qua có sự chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây? A. Tăng tỉ trọng khai thác. B. Tăng tỉ trọng nuôi trồng. C. Tỉ trọng khai thác ổn định. D. Tỉ trọng nuôi trồng ổn định. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho thông tin sau: Kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp là việc áp dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ và tái chế chất thải, phụ phẩm trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giảm lãng phí và ô nhiễm môi trường. Điều này cũng giúp nâng cao nhận thức của người dân về tái sử dụng phụ phẩm và bảo vệ môi trường, từ đó tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, an toàn, thân thiện môi trường, hướng tới nền nông nghiệp xanh. Kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp là một dạng nông nghiệp sinh thái. (Nguồn: tapchicongsan.org.vn, 2023) a) Một số mô hình nông nghiệp tuần hoàn ở nước ta là VAC, VACB, VACR, VAH, nông – lâm kết hợp, lúa – tôm, lúa – cá. b) Mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp được áp dụng chính trong lâm nghiệp và thủy sản.
  7. c) Nông nghiệp tuần hoàn phát triển trong bối cảnh chi phí sản xuất giảm, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu toàn cầu. d) Phát triển kinh tế tuần hoàn góp phần giúp giải quyết được sự khan hiếm tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Cơ cấu cây trồng của nước ta ngày càng đa dạng, các cây trồng được phân bố ngày càng hợp lý, phát huy được điều kiện sản xuất của các địa phương. a) Trong cơ cấu cây lương thực, cây lúa đóng vai trò chủ đạo và được tập trung nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b) Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao được mở rộng và được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh. c) Cây điều và hồ tiêu được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vì phù hợp với điều kiện về khí hậu và thổ nhưỡng. d) Cây ăn quả có diện tích tăng nhanh, cơ cấu cây ăn quả ngày càng đa dạng và được trồng tập trung ở nhiều tỉnh. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Ngành chăn nuôi có nhiều chuyển biến, các kỹ thuật tiên tiến được áp dụng rộng rãi vào chăn nuôi, từ đó giúp tăng năng suất và hiệu quả ngành chăn nuôi. a) Ngành chăn nuôi có tỉ trọng giảm trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. b) Ngành chăn nuôi phát triển theo hướng xây dựng vùng nuôi an toàn, kiểm soát được dịch bệnh. c) Lợn là vật nuôi lấy thịt quan trọng nhất và chiếm tỉ trọng sản lượng thịt cao nhất ngành chăn nuôi. d) Số lượng đàn bò nước ta tăng nhanh và được chăn nuôi theo hướng chuyên môn hóa rõ ràng. Câu 4. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của nước ta giai đoạn 2010 – 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích rừng (nghìn ha) 13388,1 14061,9 14677,2 14790,1 Trong đó Rừng tự nhiên 10304,8 10175,5 10279,2 10134,1 Rừng trồng 3083,3 3886,3 4398,0 4656,0 3 Sản lượng gỗ khai thác (nghìn m ) 6061,8 11398,5 17178,9 20119,1 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024) a) Giai đoạn 2010 – 2022, diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng. b) Giai đoạn 2010 – 2022, tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm trong cơ cấu diện tích rừng. c) Sản lượng gỗ khai thác tăng liên tục, sản lượng năm 2022 gấp 3,13 lần năm 2010. d) Diện tích rừng cả nước có xu hướng tăng do tăng diện tích rừng tự nhiên, khoanh nuôi và bảo vệ rừng được chú trọng. Câu 5. Cho đoạn thông tin sau: Cơ cấu ngành thuỷ sản nước ta đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát triển bền vững. a)Trong những năm qua, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác giảm, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng. b) Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đa dạng; phát triển nuôi trồng đi đôi với chế biến sâu, đa dạng hoá sản phẩm. c) Việc khai thác thuỷ sản ngoài khơi ngày càng hiệu quả và bền vững, tổ chức hoạt động khai thác gắn với phát triển sinh kế. d) Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm hơn 1/4 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Phần 3. Tự luận trả lời ngắn Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng (triệu ha), sản lượng lúa (triệu tấn) Năm Diện tích gieo trồng Sản lượng lúa 2010 7,5 40,0 2015 7,8 45,1 2020 7,3 42,8 2021 7,2 43,9
  8. Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 (đơn vị tính tạ/ha) (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2. Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta, năm 2010 và 2021(Đơn vị: triệu tấn) Năm Tổng sản lượng thuỷ sản Khai thác Nuôi trồng 2010 5,2 2,5 2,7 2021 8,8 3,9 4,9 Căn cứ vào bảng số liệu trên: 1. Tính tốc độ tăng trưởng của tổng sản lượng thủy sản ở nước ta năm 2021 (lấy năm 2010 bằng 100%) 2. Từ năm 2010 đến năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản nước ta tăng bao nhiêu lần? 3. Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng bao nhiêu triệu tấn? 4. Năm 2021, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng sản lượng thuỷ sản? 5. Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác trong tổng sản lượng thuỷ sản giảm bao nhiêu phần trăm (%). (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân cho tất cả 5 ý). Câu 3. Cho bảng số liệu:Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021. (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 Cây công nhiệp lâu năm 2015,5 2150,5 2185,8 2200,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tính tỉ lệ diện tích cây công nghiệp hàng năm so với diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Trang trại chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta là A. trang trại nuôi trồng thủy sản. B. trang trại sản xuất muối. C. trang trại chăn nuôi. D. trang trại trồng trọt. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với quan niệm vùng chuyên canh ở nước ta? A. Tập trung phát triển một số cây trồng gắn với tài nguyên thiên nhiên. B. Sản phẩm đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của công nghiệp chế biến. C. Tạo ra khối lượng hàng hoá lớn, có khả năng cung cấp cho thị trường. D. Đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn, tiêu chí do nhà nước quy định. Câu 3. Các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. B. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi. C. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. D. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản. Câu 4. Các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng là A. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. B. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi. C. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. D. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản. Câu 5. Các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên là A. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. B. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi. C. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. D. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản. Câu 6. Các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là A. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. B. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi.
  9. C. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. D. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản. Câu 7. Điều kiện sinh thái phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. địa hình đồng bằng, đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh. B. địa hình núi, cao nguyên; đất feralit, khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi. C. địa hình có vùng đồi trước núi, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. D. đồng bằng nhỏ hẹp; có nhiều vũng, vịnh; hạn hán nghiêm trọng vào mùa khô. Câu 8. Điều kiện sinh thái phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. địa hình đồng bằng, đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh. B. địa hình núi, cao nguyên; đất feralit, khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi. C. địa hình có vùng đồi trước núi, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. D. đồng bằng nhỏ hẹp, có nhiều vũng, vịnh; hạn hán nghiêm trọng vào mùa khô. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Vùng chuyên canh nông nghiệp là vùng tập trung sản xuất một hoặc một số loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong tương lai, vùng chuyên canh nông nghiệp phát triển với nhiều xu hướng khác nhau. a) Phát triển gắn với công nghiệp chế biến. b) Đẩy mạnh chuyển giao khoa học - công nghệ. c) Phát triển trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều điều kiện kinh tế - xã hội để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp độc đáo như chè, trầu, sở, các cây dược liệu, rau quả ôn đới. a) Mật độ dân số tương đối thấp, là nơi cư trú của nhiều đồng bào dân tộc, người dân có kinh nghiệm trong trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. b) Mật độ dân số cao nhất cả nước, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. c) Người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. d) Người dân có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, có các đô thị dọc ven biển. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều điều kiện kinh tế - xã hội để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp như lúa gạo, rau quả, thịt bò sữa, lợn, gia cầm. a) Mật độ dân số tương đối thấp, là nơi cư trú của nhiều đồng bào dân tộc, người dân có kinh nghiệm trong trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. b) Mật độ dân số cao nhất cả nước, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành nông nghiệp. c) Người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. d) Người dân có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, có các đô thị dọc ven biển. Vấn đề phát triển công nghiệp Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta chuyển dịch theo hướng A. tăng nhanh tỉ trọng cung cấp nước; giảm phân phối điện. B. tăng nhẹ tỉ trọng chế biến, chế tạo; giảm cung cấp nước. C. tăng nhanh tỉ trọng chế biến, chế tạo; giảm khai khoáng. D. giảm nhanh tỉ trọng chế biến, chế tạo; tăng khai khoáng. Câu 2. Hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của nước ta là A. tập trung toàn bộ nguồn lực phát triển một số ngành. B. vừa đa dạng hoá, vừa chú trọng các ngành mũi nhọn. C. phát triển đồng đều và rộng khắp ở tất cả các ngành. D. đầu tư cao độ phát triển ngành có sản phẩm xuất khẩu. Câu 3. Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng? A. Nguồn nguyên liệu nhiều loại, thị trường ngày càng mở rộng. B. Lao động dồi dào ở nhiều lĩnh vực, có nhiều quốc gia đầu tư. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển tốt. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hoá, hoàn thiện hơn.
  10. Câu 4. Kinh tế Nhà nước quản lí các ngành công nghiệp A. có ý nghĩa đặc biệt quan trọng gắn với tài nguyên và an ninh quốc phòng. B. có tiềm năng và lợi thế trong nước như: dệt, may và giày, dép, thực phẩm. C. công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu (điện tử, vi tính). D. vừa có lợi thế trong nước, giá trị gia tăng lớn, gắn với hoạt động xuất khẩu. Câu 5. Nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta là A. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động ở các vùng khác nhau. B. tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ, tài nguyên tự nhiên ở mỗi vùng. C. chuyển dịch cơ cấu ngành và chính sách phát triển công nghiệp quốc gia. D. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế. Câu 6. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của nước ta trong những năm qua tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng nhanh, phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. Tốc độ tăng trưởng chậm hơn các ngành công nghiệp khác, chính sách mở cửa. C. Nhóm ngành công nghiệp quan trọng, sản phẩm gần với tiêu dùng của người dân. D. Sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao về giá cả trên thị trường quốc tế. Câu 7. Các vùng kinh tế - xã hội nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta (năm 2021)? A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Năm 2021, các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở nước ta là A. Việt Trì, Đà Nẵng, Biên Hoà. B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng. C. Cẩm Phả, Vinh, Thủ Dầu Một. D. Hạ Long, Huế, Cần Thơ. Câu 9. Cho bảng số liệu: Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành ở nước ta, giai đoạn 2018-2022 (Đơn vị: %) Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, Cung cấp nước, hoạt động Khai Chế biến, Toàn Năm nước nóng, hơi nước và điều hoà quản lí và xử lí rác thải, khoáng chế tạo ngành không khí nước thải 2018 97,8 112,2 110,0 106,4 2019 100,9 110,4 108,5 106,1 109,1 2020 92,5 104,8 103,1 104,2 103,3 2021 94,3 105,9 104,5 103,0 104,7 2022 105,5 107,7 107,0 106,5 107,4 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2018-2022? A. Chỉ số qua các năm đều giảm. B. So với năm 2021, chỉ số năm 2022 tăng 2,7%. C. So với năm 2018, chỉ số năm 2020 thấp hơn 6,8%. D. Chỉ số thấp nhất vào năm 2020. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với chỉ số sản xuất công nghiệp của các nhóm ngành công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2018 – 2022? A. Chỉ số sản xuất công nghiệp của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn cao nhất. B. Chỉ số sản xuất công nghiệp của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng luôn thấp nhất. C. Năm 2018, chỉ số sản xuất công nghiệp của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cao hơn nhóm ngành công nghiệp khai khoáng 14,4%. D. Chỉ số sản xuất công nghiệp của nhóm ngành công nghiệp cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải luôn cao hơn nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. 3. Để thể hiện chỉ số phát triển công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 2018-2022, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 10. Một trong những nguồn năng lượng có giá trị ở nước ta là A. quặng sắt. B. dầu khí. C. than bùn. D. quặng đồng. Câu 11. Loại than có trữ lượng lớn nhất ở nước ta là
  11. A. than an-tra-xit. B. than nâu. C. than bùn. D. than mỡ. Câu 12. Dầu thô và khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở vùng biển A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng với sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta hiện nay? A. Là ngành công nghiệp được phát triển từ lâu đời và có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất. B. Đã xây dựng được mạng lưới điện quốc gia để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa các vùng. C. Thuỷ điện luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta. D. Chú trọng phát triển mạnh các nguồn năng lượng hoá thạch và thuỷ điện là xu hướng phát triển của ngành điện. Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta hiện nay? A. Là ngành công nghiệp mới, dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài. B. Phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước, chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu. D. Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao. Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay? A. Có lịch sử phát triển lâu đời. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Nguyên phụ liệu trong nước dồi dào. D. Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm. Câu 16. Vùng có trữ lượng và khả năng khai thác dầu thô lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17. Cơ cấu sản lượng điện trong nước ở nước ta hiện nay không bao gồm nguồn điện nào sau đây? A. Thuỷ điện. B. Nhiệt điện. C. Năng lượng tái tạo. D. Điện nguyên tử. Câu 18. Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 19. Yếu tố đầu vào quyết định sự phân bố rộng khắp của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta trong những năm qua là A. Cơ sở nguyên liệu tại chỗ dồi dào. B. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao. C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài. D. Sự mở rộng thị trường xuất khẩu. Câu 20. Hiện nay ở nước ta, các nguồn nước khoáng là điều kiện thuận lợi để phát triển và phân bố ngành công nghiệp A. Sản xuất điện. B. Giày dép. C. Sản xuất đồ uống. D. Dệt, may. Câu 21. Dựa vào biểu đồ sau:
  12. Phát biểu nào sau đây không đúng với sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta, giai đoạn 2010-2022? A. Sản lượng sữa tươi luôn tăng qua các mốc thời gian. B. Sản lượng gạo xay xát tăng trong giai đoạn 2010 - 2020. C. Sản lượng gạo xay xát và sữa tươi có xu hướng giảm. D. Sản lượng sữa tươi có tốc độ tăng nhanh hơn gạo xay xát. Câu 22. Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010-2021 Dựa vào bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng khai thác các sản phẩm công nghiệp trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp. C. Miền. D. Cột. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Nước ta có trữ lượng than lớn với nhiều loại như than đá, than nâu, than bùn.... Than được khai thác nhằm cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, một phần phục vụ xuất khẩu. a) Than đá phân bố với trữ lượng lớn nhất ở Quảng Ninh. b) Than nâu phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng. c) Than bùn phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. d) Trong các loại than, than đá có giá trị kinh tế thấp nhất. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Ở nước ta, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu trong vùng thềm lục địa. Hoạt động khai thác dầu mỏ nhằm cung cấp nguồn nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và phục vụ xuất khẩu. a) Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. b) Một số mỏ khí đang được khai thác là Tiến Hải, Lan Đỏ, Lan Tây. c) Công nghệ thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí ở nước ta còn lạc hậu. d) Nước ta đã xây dựng được các nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, Dung Quất, Long Sơn. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp sản xuất điện. Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng như nhiệt điện, thuỷ điện, năng lượng tái tạo. Mạng lưới điện ở nước ta ngày càng hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu năng lượng trong đời sống và sản xuất. a) Sự đa dạng cơ cấu nguồn điện nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. b) Các nguồn năng lượng tái tạo ở nước ta là điện gió, điện mặt trời, sinh khối. c) Năm 2021, trong cơ cấu sản lượng điện nước ta không có nguồn điện nhập khẩu. d) Hai hệ thống lưới điện chính ở nước ta hiện nay là hệ thống lưới điện 500 kV và 220 kV. Câu 4. Cho đoạn thông tin sau: Ở nước ta, công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính xuất hiện muộn hơn các ngành công nghiệp khác. Đây là ngành có vị trí then chốt, đa dạng về sản phẩm, phát triển nhanh hiện nay, đặc biệt tại các địa phương có lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư nước ngoài... a) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh từ những năm 1990 của thế kỉ XX trở lại đây.
  13. b) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành công nghiệp khác. c) Sản phẩm của ngành khá đa dạng, như điện tử dân dụng, linh kiện điện tử, thiết bị truyền thông, thiết bị và dụng cụ quang học,.... d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 5. Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2022 (Đơn vị: triệu cái) Năm Sản phẩm 2010 2015 2020 2022 Điện thoại di động 37,5 235,6 201,6 170,3 Ti vi lắp ráp 2,8 5,5 13,6 20,4 Tủ lạnh, tủ đông trong gia đình 1,5 1,6 2,3 3,2 a) So với năm 2010, sản lượng điện thoại di động năm 2022 tăng 4,1 lần. b) Giai đoạn 2010-2022, sản lượng ti vi lắp ráp luôn tăng. c) Giai đoạn 2010-2022, sản lượng tủ lạnh, tủ đông trong gia đình luôn tăng. d) Giai đoạn 2010-2022, ti vi lắp ráp có tốc độ gia tăng nhanh nhất. Câu 6. Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp dệt, may và giày dép ở nước ta, giai đoạn 2010-2022 Năm Sản phẩm 2010 2015 2020 2022 Vải (triệu m²) 1176,9 1525,6 2377,0 2735,0 Quần áo mặc thường (triệu cái) 2604,5 4320,0 5406,8 5957,1 Giày, dép da (triệu đôi) 192,2 253,0 287,2 345,0 a) Giai đoạn 2010-2022, sản lượng một số sản phẩm ngành dệt, may trong bảng trên luôn tăng. b) Giai đoạn 2010-2022, sản lượng giày, dép da tăng 1,6 lần. c) Giai đoạn 2010-2022, sản lượng quần áo mặc thường tăng nhanh hơn sản lượng giày, dép da. d) Dạng biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng các sản phẩm công nghiệp trong bảng trên. Phần 3. Tự luận trả lời ngắn Câu 1. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô (khai thác trong nước) và khí tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 2010-2022 Năm Sản phẩm 2010 2015 2020 2022 Than (triệu tấn) 44,8 41,7 44,6 49,9 Dầu thô (triệu tấn) 14,7 16,8 9,6 9,0 Khí tự nhiên (tỉ m³) 9,4 10,6 9,1 8,1 Căn cứ vào bảng số liệu trên: 1. So năm 2022 với năm 2010, sản lượng than tăng bao nhiêu lần? 2. So với năm 2010, tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô (khai thác trong nước) năm 2015 đạt bao nhiêu phần trăm (lấy năm 2010 bằng 100%)? 3. So năm 2020 với năm 2015, sản lượng khí tự nhiên giảm bao nhiêu tỉ m³? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân cho tất cả 3 ý). Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Trong lĩnh vực xã hội, khu công nghiệp có vai trò: A. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại. B. Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. D. Tạo việc làm cho người lao động. Câu 2. Các khu công nghiệp ở nước ta tập trung nhiều nhất ở những vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3. Khu công nghệ cao đầu tiên được thành lập ở nước ta là
  14. A. Khu công nghệ cao Hoà Lạc. B. Khu công nghệ cao Đà Nẵng. C. Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai. D. Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của trung tâm công nghiệp ở nước ta? A. Thường gắn với các đô thị vừa và lớn. B. Chỉ gắn với các đô thị trực thuộc trung ương. C. Có thể gồm một số khu công nghiệp. D. Bao gồm nhiều ngành công nghiệp. Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Các khu công nghiệp ở nước ta thường tập trung ở những địa phương có lợi thế về vị trí địa lí, điều kiện và trình độ phát triển sản xuất công nghiệp; đang từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bền vững. a) Các khu công nghiệp thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động... b) Các tỉnh, thành phố có nhiều khu công nghiệp đang hoạt động là Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bắc Ninh.... c) Các khu công nghiệp phân bố tập trung ở khu vực biên giới phía Tây và phía Bắc nước ta. d) Khu công nghiệp sinh thái là một trong những loại hình của khu công nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở nước ta hiện nay. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Các khu công nghệ cao có sự đa dạng về lĩnh vực hoạt động. Các sản phẩm khuyến khích phát triển được cân nhắc chọn lọc nhằm đảm bảo các hiệu quả về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. a) Các khu công nghệ cao tập trung đầu tư phát triển ở các lĩnh vực như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa. b) Các khu công nghệ cao không thực hiện cung ứng dịch vụ công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. c) Sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển thường có tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế - xã hội lớn. d) Sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu, góp phần nâng cao năng lực khoa học - công nghệ quốc gia. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, có cơ cấu ngành đa dạng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển của các địa phương. a) Các trung tâm công nghiệp tạo động lực phát triển cho các đô thị và khu vực phụ cận. b) Trong trung tâm công nghiệp có sự tập trung các điểm công nghiệp, khu công nghiệp. c) Trong trung tâm công nghiệp thường có một số ngành công nghiệp chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hóa của trung tâm. d) Trong trung tâm công nghiệp không có sự tập trung của khu chế xuất và khu công nghệ cao. III. Câu hỏi tự luận Câu 1. Trình bày và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ ở nước ta. Câu 2. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta năm 2010 và năm 2021
  15. Căn cứ vào bảng sô liệu trên: 1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta năm 2010 và năm 2021. 2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển và sự dịch chuyển cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2