Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan
lượt xem 2
download
Để kỳ thi sắp tới đạt kết quả cao như mong muốn, mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan được chia sẻ dưới đây để hệ thống lại các kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập đề thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TÂP KI ̣ ỂM TRA HKI MÔN: SINH HOC KH ̣ ỐI 10 (NĂM HỌC 2019 – 2020) PHẦN I. TRĂC NGHIÊM (3đ): ́ ̣ Bài 5 – Prôtêin, Bài 6. Axit nuclêic. (12 câu) * Cấu trúc của prôtêin: Là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin. Có 20 loại axit amin khác nhau. Sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của các axit amin tạo nên sự đa dạng của prôtêin. 1. Cấu trúc bậc 1 Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit → chuỗi pôlipeptit. Là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit. 2. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit co xoắn α hoặc gấp nếp β (bằng liên kết hiđrô giữa các axit amin) → cấu trúc bậc 2. 3. Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn → cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng có dạng khối cầu gọi là cấu trúc bậc 3. 4. Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại hay khác loại phối hợp với nhau → cấu trúc bậc 4. * Các yếu tố môi trường: nhiệt độ cao, độ pH, … có thể phá hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin → chúng mất chức năng sinh học (hiện tượng biến tính của prôtêin). * Chức năng của prôtêin: Cấu tạo nên tế bào và cơ thể (VD: Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh (VD: enzim). colagen). Thu nhận thông tin (VD: thụ thể). Dự trữ axit amin (VD: cazêin). Bảo vệ cơ thể (VD: kháng thể). Vận chuyển các chất (VD: hêmôglôbin). * Cấu trúc và chức năng của axit đêôxiribônuclêic (ADN): + Cấu trúc: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit (nu). Một nu gồm có: đường đêôxiribôzơ (C5H10O4), nhóm phôtphat và 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A/T/G/X). Có 4 loại nu: A, T, G, X. Các nu trên 1 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị → chuỗi pôlinuclêôtit (pôlinu). Phân tử ADN gôm 2 chu ̀ ỗi pôlinu song song, ngược chiều nhau và xoắn đều đặn quanh trục phân tử (xoắn phải). ́ ̣ Cac nuclêôtit đôi diên trên hai m ́ ạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại. + Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- * Cấu trúc và chức năng của axit ribônucleic (ARN): ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit (nu). Một nu gồm có: đường ribôzơ (C5H10O5), nhóm phôtphat và 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A/U/G/X). Có 4 loại nu: A, U, G, X. Mỗi phân tử ARN chỉ gôm 1 chu ̀ ỗi pôlinuclêôtit. Có 3 loại ARN: + ARN thông tin (mARN): dạng mạch thẳng → Chức năng: Truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + ARN vận chuyển (tARN): có cấu trúc 3 thùy: 1 thùy mang bộ 3 đối mã, 1 thùy mang axit amin tương ứng và 1 thùy gắn với ribôxôm → Chức năng: Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + ARN ribôxôm (rARN): có nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ → Chức năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm (là nơi tổng hợp prôtêin). PHẦN II. TỰ LUÂN (7đ) ̣ : A. Hoc thuôc (5,5đ) ̣ ̣ : Câu 1: Nêu đặc điểm chung của tê bao nhân s ́ ̀ ơ. Kích thước nhỏ, chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực. Cấu trúc đơn giản: + Nhân: chưa có màng nhân bao bọc “Nhân sơ”. + Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của tê bao nhân th ́ ̀ ực. Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ. Cấu trúc phức tạp hơn tế bào nhân sơ: + Nhân: có 2 lớp màng bao bọc → “Nhân thực”. + Tế bào chất có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt và có các bào quan có màng bao bọc. Câu 3: Nêu cấu trúc và chưc năng cua nhân t ́ ̉ ế bào ở tế bào nhân thực. * Cấu trúc: Phần lớn có hình cầu, đường kính 5µm. Bên ngoài có 2 lớp màng bao bọc, trên màng có nhiều lỗ nhân. Bên trong gồm có: + Dịch nhân: chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với prôtêin. + Nhân con: chủ yếu là prôtêin và rARN. * Chức năng: Mang thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 4: Nêu cấu trúc và chức năng chung của màng sinh chất ở tế bào nhân thực. * Cấu trúc: Gồm 2 thành phần chính: + Lớp kép phôtpholipit: đầu ưa nước quay ra ngoài và đầu kị nước quay vào trong. + Prôtêin: gồm có prôtêin xuyên màng và prôtêin bám màng.
- Ngoài ra, ở mặt ngoài màng còn có cacbohiđrat: liên kết với prôtêin tạo nên glicôprôtêin và với lipit tạo nên glicôlipit. Ở tế bào động vật và người, có thêm các phân tử côlesterôn giúp gia tăng sự ổn định cho màng. * Chức năng chung: Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc. Thu nhận thông tin cho tế bào (nhờ protein thụ thể). Nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn” glicôprôtêin). Câu 5: So sánh cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. * Giống nhau: Đều là bào quan có cấu trúc màng kép. Đều có chất nền chứa ADN và ribôxôm riêng. Đều tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng của tế bào. * Khác nhau: Điểm phân Ti thể Lục lạp biệt Màng ngoài trơn, màng trong Màng trong và ngoài đều trơn. gấp nếp tạo thành các mào, nơi định vị các enzim hô hấp. Cấu trúc Chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên Không có tilacoit. nhau tạo thành các hạt grana. Trên màng tilacoit có chứa hệ sắc tố quang hợp và các enzim quang hợp. Thực hiện quá trình hô hấp tế Thực hiện quá trình quang hợp. Chức năng bào. Câu 6: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. Điêm phân biêt ̉ ̣ Vân chuyên thu đông ̣ ̉ ̣ ̣ Vân chuyên ch ̣ ̉ ủ đông Nguyên nhân Do sự chênh lêch nông đô ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ Do nhu câu cua tê bao Nhu câu năng ̀ Không cân năng l ̀ ượng Cân năng l ̀ ượng lượng Hương vân chuyên ́ ̣ ̉ Theo chiêu građien nông đô ̀ ̀ ̣ Ngược chiều građien nông đô ̀ ̣ (từ nơi có nồng độ chất tan cao → (từ nơi có nồng độ chất tan thấp nơi có nồng độ chất tan thấp) → nơi có nồng độ chất tan cao) Kêt qua ́ ̉ Đạt đên cân băng nông đô ́ ̀ ̀ ̣ Không đạt đến cân băng nông đô ̀ ̀ ̣ Câu 7: Nêu câu truc và ch ́ ́ ưc năng cua ATP. ́ ̉ * Câu truc: ́ ́ ATP (Ađênôzin Triphôtphat) là hợp chất cao năng, gồm 3 thành phần: 1 bazơ nitơ ađênin (A), 1 đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.
- Hai nhóm phôtphat cuối cùng mang liên kết cao năng dễ bị phá vỡ, giải phóng ra năng lượng cho tế bào. ATP truyền năng lượng cho các hợp chất hóa học bằng cách chuyển nhóm photphat cuối cùng cho chất đó và trở thành ADP. Ngay lập tức, ADP lại gắn thêm 1 nhóm photphat để tái tạo lại thành ATP. Sơ đồ: ATP ADP + Pvc + 7,3kcal. * Chưc năng: ́ Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. Vận chuyển chủ động các chất qua màng. Sinh công cơ học: co cơ tim, cơ xương. B. Vân dung ̣ ̣ (1,5đ ): Cac câu hoi ́ ̉ hiểu biết, vận dụng ở: Bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực. Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. CHUC CAC EM ÔN TÂP TÔT VA ĐAT KÊT QUA CAO ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn