TRƯỜNG THPT AN LÃO

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II MÔN SINH 11 - NĂM HỌC 2022-2023 I.NHỮNG NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: CHỦ ĐỀ : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

-Hô hấp ở động vật + Hô hấp qua bề mặt cơ thể: Động vật đơn bào; Ruột khoang ( thùy tức); Giun đất + Hô hấp bằng hệ thống ống khí: Ngành chân khớp như châu chấu, dế… + Hô hấp bằng mang: Cá, Trai, Ốc, Cua + Hô hấp bằng phổi ở Lưỡng cư, bò sát, chim, thú -Hệ tuần hoàn + Cấu tạo gồm Tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn + Tim: Hai ngăn ( Cá) 3 ngăn ( lưỡng cưm Bò sát)  4 ngăn ( chim, thú) + Hệ mạch: Động mạch dẫn máu từ tim đi; Tĩnh mạch dẫn máu về tim; Mao mạch tại các cơ quan + Các dạng hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở: Chưa có mao mạch; Dịch tuần hoàn trao đổi trực tiếp với tế bào ở khoang cơ thể. Có ở các nhóm động vật như chân khớp Hệ tuần hoàn kín : Có mao mạch; Máu trao đổi gián tiếp với tế bào qua thành mao mạch. Gồm hệ tuần hoàn đơn ( cá) và hệ tuần hoàn kép ( Lưỡng cư, bò sát, chim, thú) - Cân bằng nội môi: Có sự tham gia của Bộ phận tiếp nhận kích thích ( Thụ thể và thụ quan) Bộ phận phân tích và điều khiển ( trung ương thần kinh và tuyến nội tiết) Bộ phận thực hiện ( Tim, Gan, Thận, hệ mạch …..) + Cân bằng nồng độ Glucozo trong máu nhờ các hooc môn của tuyến tụy như Inxulin và Glucagol CHỦ ĐỀ: CẢM ỨNG

1.Cảm ứng ở thực vật -Hướng động: Phản ứng trả lời với tác nhân có hướng +Gồm Hướng sáng, nước, hóa, trọng lực, tiếp xúc + Có sự tham gia của Auxin + Hướng đến tác nhân  Hướng động dương; Tránh xa tác nhân  hướng động âm -Ứng động: Phản ứng với tác nhân không có hướng xác định + Ứng động sinh trưởng : liên quan đến phân bào với sự tham gia của Au xin. Ví dụ hiện tượng nở hoa + Ứng động không sinh trưởng: Không liên quan đến phân bào. Ví dụ đóng mở lá cây trinh nữ; đóng mở khí khổng….. 2. Cảm ứng ở động vật -Phân biệt lan truyền xung thần kinh trên sợi trục tế bào thần kinh + Sợi trục không có bao Mielin: lan truyền liên tiếp qua mọi ví trí; tốc độ lan truyền chậm + Sợi trục có bao Mielin: lan truyền nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác; Tốc đọ lan truyền nhanh -Một số hình thức học tập ở động vật như in vết; Quen nhờn; điều kiện hóa đáp ứng; điều kiện hóa hành động; học ngầm; học khôn CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

-Các kiểu sinh trưởng: + Sinh trưởng sơ cấp: Nhờ mô phân sinh đỉnh hoặc Lóng; Gặp ở mọi thực vật  kết quả làm cho thân dài ra + Sinh trưởng thứ cấp: Nhờ mô phân sinh bên; Chỉ gặp ở cây 2 lá mầm  kết quả làm thân to ra; tạo gỗ Dac và gỗ Lõi -Hooc môn thực vật + Nhóm Hooc môn kích thích Auxin: Tăng phân chia tế bào Ứng dụng để kích thích ra rễ trong các phương pháp nhân giống như Giâm chiết ghép Giberilin: Tăng phân bào và dãn dài tế bào, Tăng chuyển hóa tinh bột thành đường  Ứng dụng trong sản xuất kẹo và rượu bia

Xirokinin: Tăng biệt hóa tế bào và chậm hóa già tế bào Ứng dụng trong nuôi cấy mô và tế bào + Nhóm hooc môn ức chế Etylen được sản xuất khi tế bào hóa già; làm quả nhanh chín và lá rụng Ứng dụng trong kích thích quả nhanh chín Axit Abxixic: Điều tiết đóng mở khí khổng và ngủ nghỉ của hạt Ứng dụng trong bảo quản hạt ngăn nảy mầm -Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật : Nhiệt độ; Tuổi củacây; Tương quan ngày và đêm + Quang chu kì là hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc tương quan ngày và đêm; Gồm ba nhóm thực vật là cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính -Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật: Dinh dưỡng, phân bón, Kĩ thuật chăm sóc…. -Ở thực vật, giai đoạn quan trọng nhất đánh dấu sự phát triển, chuyển từ thế hệ 2n sang thế hệ n là giai đoạn ra hoa + Hooc môn chi phối sự ra hoa là hooc môn Florigel do lá sản xuất CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

-Các kiểu sinh trưởng và phát triển ở động vật + Không qua biến thái: Con non sinh ra giống con trưởng thành. Ví dụ sinh trưởng phát triển của các loài trong bộ linh trưởng + Biến thái không hoàn toàn: Con non khác con trưởng thành một vài đặc điểm hình thái. Ví dụ sinh trưởng phát triển của ve sầu, châu chấu + Biến thái hoàn toàn: Con non có hình thái cấu tạo khác hoàn toàn con trưởng thành. Ví dụ sinh trưởng phát triển của lưỡng cư; côn trùng có giai đoạn sâu và bướm trưởng thành -Hooc môn điều tiết sinh trưởng phát triển ở động vật có xương + Hooc môn sinh trưởng ( GH): Sản xuất ở thùy trước tuyến yên  Vai trò tăng phân bào, dãn dài xương giúp tăng kích thước cơ thể + Hooc môn Tiroxin: Do tuyến giáp sản xuất  vai trò tăng chuyển hóa chất trong tế bào; tăng phân bào và tế bào thần kinh tạo nếp nhăn trên vỏ não + Hooc môn sinh dục: Phân hóa tế bào hình thành đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp Testosterol: do tế bào kẽ của tinh hoàn xản xuất Ostrogel do buồng trứng sản xuất -Một số bệnh do rối loạn nội tiết ở người + Bệnh người khổng lồ và người tí hon: do qua thừa hoặc quá thiếu hooc môn sinh trưởng(GH) + Bệnh bướu cổ: rối loạn hooc môn tuyến giáp Tiroxin + Bệnh còi xương do thiếu vitamin D CHỦ ĐỀ SINH SẢN Ở THỰC VẬT

-Sinh sản vô tính : + Hình thành thế hệ con không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái +Sinh sản vô tính trong tự nhiên bằng các cơ quan sinh dưỡng như lá ( cây thuốc bỏng); thân ( Mía, cây củ mì); rễ ( nghệ gừng) + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo: Giâm,chiết , ghép + Đặc điểm: Gắn liền quá trình nguyên phân; Giữ nguyên đặc điểm di truyền qua các thế hệ; Khó thích nghi khi môi trường thay đổi -Sinh sản hữu tính ở thực vật: + Có sự kết hợp giao tử đực với giao tử cái thông qua thụ phấn và thụ tinh + Những đặc điểm của sinh sản hữu tính ở thực vật: Tạo biến dị tổ hợp giúp thực vật không ngừng thích nghi với môi trường thay đổi và tiến hóa; Gắn liền với giảm phân, thụ tinh và nguyên phân  Ưu điểm của sinh sản hữu tính : Tạo nguồn biến dị di truyền giúp thực vật tiến hóa -Sự tạo thành quả và hạt: + Quả do bộ phận bầu nhụy phát triển thành + Hạt hình thành từ noãn được thụ tinh

CHỦ ĐỀ: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT -Các hình thức sinh sản vô tính: Phân đôi ( vi khuẩn); Nảy chồi ( ruột khoang như Thủy tức); Phân mảnh ( Giun đất; sao biển); trinh sinh ( trứng không thụ tinh vẫn nở thành con ) gặp ở những loài như kiến, ong -Sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn: hình thành giao tử ( trứng hoặc tinh trùng) qua giảm

phân  thụ tinh tạo hợp tử Phát triển phối tạo cá thể con + Các hình thức thụ tinh: Tự thụ tinh ( ruột khoang); Thụ tinh chéo ( các loài chim, thú …); Thụ tinh ngoài ( cá ) thụ tinh trong ( chim, thú ..) + Đẻ trứng : Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong; phôi phát triển nhờ nãn hoàng của trứng, phôi không được bảo vệ Để con: thụ tinh trong; phôi phát triển nhỏ dinh dưỡng của mẹ qua nhau thai; phôi được bảo vệ trong cơ thể mẹ -Các hooc môn điều hòa sinh sản ở động vật: Ostrogel ( con cái) testosterol ( con đực) II. TRẮC NGHIỆM. Chủ đề 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

B. (2), (3), (4) và (5)

C. Phổi của bò sát

B. Sự di chuyển của chân D. Sự co giãn của phần bụng

B. sự va đẩy của các tế bào máu D. co bóp của mao mạch

Câu 1. Xét các loài sinh vật sau:(1) tôm; (2) cua; (3) châu chấu; (4) trai ; (5) giun đất; (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang? A. (1), (2), (3) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 2. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí cao nhất? A. Phổi và da của ếch nhái B. Phổi của chim D. Bề mặt da của giun Câu 3. Sự thông khí trong ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của nào sau đây? A.Sự vận động của cánh C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa Câu 4. Trong hệ tuần hoàn, máu trao đổi chất với tế bào qua thành B. mao mạch A. tĩnh mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch C. động mạch và mao mạch Câu 5. Trong hệ mạch, máu vận chuyển là nhờ A. dòng máu chảy liên tục C. lực co của tim Câu 6. Bộ phận nào sau đây là bộ phận thực hiện trong cơ chế cân bằng nội môi? A. Thụ thể hoạc cơ quan thụ cảm C. Dây thần kinh B. Trung ương thần kinh D. Các cơ quan: Thận, gan, tim Chủ đề 2: Cảm ứng ở thực vật và động vật

D. Cây nắp ấm bắt mồi.

C. ứng động. D. cử động.

B. hướng tiếp xúc. D. hướng sáng.

Câu 7: Những ứng động nào dưới đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng; hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng; khí khổng đóng và mở. C. Sự đóng mở của lá trinh nữ; khí khổng đóng và mở. Câu 8: Vận động của các cơ quan thực vật đáp ứng với các tác nhân kích thích từ một hướng được gọi là A. hướng động. B. chuyển động. Câu 9: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về: A. Hướng trọng lực C. ứng động không sinh trưởng Câu 10. Cho các hiện tượng sau: 1. Hoa mười giờ nở vào khoảng 8-10 giờ sáng. 2. Cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lá khi gió mạnh. 3. Khí khổng đóng khi tế bào lỗ khí mất nước. 4. Cây me chua cụp lá vào ban đêm, xòe lá vào ban ngày. 5. Tua quấn của cây bầu, bí quấn quanh cọc rào. Trong các hiện tượng trên, hiện tượng thuộc ứng động không sinh trưởng là: A. 1,2,3,4. B. 2, 3, 5 D. 1, 4 C. 2,3

B. theo cách “nhảy cóc”. D. nhanh hơn trên sợi có bao miêlin.

Câu 11: Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh có đặc điểm A. liên tục theo một hướng. C. cùng lúc theo nhiều hướng khác nhau. Câu 12. Khi nói về tốc độ dẫn truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh, nhận định nào là đúng? A. Tốc độ dẫn truyền sợi thần kinh có bao và không có bao mielin tùy thuộc vào vị trí tế bào. B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin chậm hơn sợi thần kinh không có bao mielin. C. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao mielin. D. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin bằng sợi thần kinh không có bao mielin. Câu 13. Nhóm thực vật nào sau đây có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích? B. Trùng đế giày, sứa A. Trùng biến hình, giáp xác D. San hô, mực ống C. Giun đất, giáp xác

B. co toàn bộ cơ thể D. co ở phần cơ thể bị kích thích

B. nằm dọc theo lưng và bụng D. phân bố ở một số phần cơ thể

D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau

C. học ngầm D. săn bắt mồi. B. bẩm sinh

D. điều kiện hóa đáp ứng C. in vết B. học khôn

Câu 14. Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì A. duỗi thẳng cơ thể C. di chuyển đi chỗ khác Câu 15. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch A. nằng dọc theo lưng C. nằm dọc theo chiều dài cơ thể Câu 16: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau Câu 17: Ếch đực kêu vào mùa sinh sản, ve sầu kêu vào mùa hè oi ả thuộc loại tập tính: A. học được Câu 18: Hiện tượng gà con vừa chào đời, thấy đồ chơi đầu tiên liền đi theo đồ chơi là hình thức học tập: A. học ngầm Câu 19: Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là một ví dụ cho hình thức học tập: A. Điều kiện hóa đáp ứng B.Quen nhờn C. Điều kiện hóa hành động D. Học khôn Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật

C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.

B. Axit abxixic. D. Xitôkinin. C. Gibêrelin.

B. Axit abxixic. D. Xitôkinin. C. Gibêrelin.

B. Kích thích sự phân chia tế bào chồi ( mô phân sinh). D. Thúc đẩy tạo chồi bên.

B. Êtilen, auxin. C. Gibêrelin, axit abxixic. D. Axit abxixic, êtilen.

Câu 20: Kết quả sinh trưởng sơ cấp là A. Làm cho thân, rễ dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi. D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp Câu 21: Sinh trưởng thứ cấp là A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây Một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây thân gỗ do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. Câu 22: Hoocmôn thực vật là: A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây. B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. Câu 23: Hoocmôn điều hòa sinh trưởng nào sau đây được tổng hợp từ chồi ngọn? A. Auxin. Câu 5: Gibêrelin có vai trò: A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 24: Hoocmôn nào làm tăng tốc độ phân giải ở tinh bột? A. Auxin. Câu 25: Kết luận không đúng về chức năng của xitôkinin là A. Thúc đẩy sự phát triển của quả. C. Thúc đẩy sự nảy mầm và sự ra hoa. Câu 26: Hai chất nào sau đây có tác dụng kìm hãm sinh trưởng ở thực vật? A. Auxin, xitôkinin. Câu 27:.Nối các kiến thức với nhau 1.Florigen a. Là sắc tố enzim có ở chồi mầm, tồn tại ở 2 dạng AS đỏ và AS đỏ xa 1.

2.Cây ngày dài b. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ 2.

3.Quang chu kỳ c. Là loại hoocmon kích thích 3.

4. Phytocrom 4. d. Là thời gan chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

5. Cây ngày ngắn e. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng lớn hơn 12 giờ 5.

D. Rau diếp. C. Đậu tương.

C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày.

D. Độ dài đêm. C. Độ dài ngày. B. Tuổi của cây.

B. Gà. D. Châu chấu. C. Sâu bướm.

D. Tinh hoàn. C. Buồng trứng. B. Tuyến giáp.

B. Thức ăn. D. Giới tính. C. Hooc môn.

D. Bưởi. B. Hoa hồng. C. Mít.

B. Con cái giống hệt nhau và giống mẹ. D. Không gắn liền với quá trình giảm phân.

D. Nảy chồi.

B. Rắn. C. Gà. D. Mèo.

B. LH. D. Progesteron. C. Ơstrogen.

D. Là hai quá trình diễn ra độc lập và song song với nhau.

C. Não ít nếp nhăn. B. Sợ lạnh. D. Mắt lồi.

C. Phân đôi. D. Nảy chồi.

B. kích thích tiết GnRH, FSH và LH. D. ngăn cản trứng gặp tinh trùng.

C. Phân mảnh B. Trinh sinh D. Phân đôi

C. Ếch, bò sát, côn trùng D. Giun đất, côn trùng B. Cá, thú, chim Câu 28: Cây nào sau đây ra hoa vào mùa đông? B. Củ cải đường. A. Thanh long. Câu 29: Quang chu kì là A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa. B. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. D. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong một ngày. Câu 30: Quang chu kì là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A. Độ dài ngày và đêm. Câu 31: Động vật nào sau đây có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Khỉ. Câu 32: Trong cơ thể người, hoocmon tirôxin do tuyến nội tiết nào tiết ra? A. Tuyến yên. Câu 33: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Di truyền. Câu 34: Sinh sản bằng bào tử có ở loài thực vật nào dưới đây? A. Dương xỉ. Câu 35: Sinh sản hữu tính có đặc điểm nào sau đây? A. Con cái đa dạng về mặt di truyền. C. Không có sự hợp nhất của giao tử đực và cái. Câu 36. Trùng biến hình sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây? A. Trinh sinh. C. Phân mảnh. B. Phân đôi. Câu 37: Loài nào sau đây có hình thức thụ tinh ngoài? A. Ếch. Câu 38: Hoocmon nào có tác dụng làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng ở người? A. FSH. Câu 39: Giai đoạn nào sau đây biểu hiện rõ nhất trong quá trình phát triển của thực vật hạt kín? A. Hạt nảy mầm. B. Cây đang ra hoa. C. Hình thành quả. D. Cây con tăng kích thước. Câu40: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây sai ? A. Là hai quá trình liên quan mật thiết, bổ sung cho nhau. B. Sinh trưởng là tiền đề của phát triển. C. Là hai mặt của chu trình sống của cây. Câu 41: Nếu trẻ em bị thiếu nhiều hooc môn GH thì dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Lùn. Câu 42: Nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính so với vô tính ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thời gian nhân giống nhanh hơn. B. Tạo ra số lượng lớn con cái trong thời gian rất ngắn. C. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. D. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. Câu 43: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là A. tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử). B. hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển. C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 44: Cơ thể con được hình thành ngay trên cơ thể mẹ và có thể không tách rời khỏi cơ thể mẹ là đặc điểm của hình thức sinh sản nào sau đây? A. Trinh sinh. B. Phân mảnh. Câu 45: Ở người, khi hoocmon ostrogen tiết ra quá nhiều dẫn tới A. ức chế quá trình rụng trứng. C. kích thích quá trình rụng trứng. Câu 46: Ở động vật, hình thức sinh sản vô tính sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ là A. Nảy chồi Câu 47: Nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính? A. thủy tức, trùng đế giày Câu 48: thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì

B. hạn chế tiêu tốn năng lượng D. cho hiệu suất thụ tinh cao

B. 5 D. 7 C. 6

A. không nhất thiết phải cần môi trường nước C. không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường Câu 49: Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây có hình thức sinh sản trinh sinh? (1). Ong. (2). Chuột túi. (3). Mối. (4). Ếch. (5). Rệp. (6). Kiến. (7). Muỗi. A. 4 III. TỰ LUẬN Câu 1: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật Câu 2.Nêu ứng dụng hiểu biết về hooc môn thực vật trong thực tiễn và sản xuất Câu 3: Phân biệt sinh trưởng và phát triển không qua biến thái với ST-PT qua biến thái? Biến thái hoàn toàn với biến thái không hoàn toàn Câu 4. Thụ tinh kép ở thực vật là gì? Kết quả của thụ tinh kép ở thực vật? Câu 5. Phân biệt hiện tượng đẻ trứng và hiện tượng đẻ con ở động vật Câu 6. Trình bày các chều hướng tiến hóa cơ bản trong sinh sản hữu tính ở động vật